logo

Xơ POLYRETHANE

Ngành dệt vải phát triển nhanh, mạnh. Nhu cầu đòi hỏi phải có những vật liệu mới, đáp ứng yêu cầu về tính chất và khả năng phổ dụng. PU Foam là Nhựa tổng hợp dạng bọt cứng, được tạo thành từ hai thành phần hóa học chính Polyol & Isocyanate gọi dể hiểu là chất A và chất B, để đạt được độ cứng cũng như tỉ trọng ở mỗi dự án, hai loại hóa chất này phải tuân theo tỉ lệ pha trộn nhất định....
Xơ POLYURETHANE PHẦN I : GIỚI THIỆU Ngành dệt phát triển nhanh,mạnh.Nhu cầu đòi hỏi phải có những loại vật liệu mới , đáp ứng yêu cầu về tính chất và khả năng phổ dụng. BAN ĐẦU: Lời giải cho vấn đề là cao su thiên nhiên. NHƯNG….. Nhược điểm của cao su thiên nhiên lưu hóa:  Chiều dài giới hạn  Tần suất hoạt động kém  Khó nhuộm  Dễ bị oxy hóa Trong khi đó,nhu cầu CẦN:  Độ đàn hồi như cao su  Có thể kéo sợi với đường kính 50-100μm  Độ giãn dài 400%  Độ khôi phục: TUYỆT ĐỐI  Không bị phá hủy trong quá trình gia công  Chịu nhiệt – 200 độ C trong thời gian ngắn.  Có thể nhuộm  Có các tính chất lý hóa phù hợp đặc điểm sinh hóa con người Và Polyurethane thỏa mãn hầu hết các yêu cầu trên. Phần giới thiệu sơ lượt về Polyurethane 1/Lịch sử: +1937 Hóa học về Polyurethane được nghiên cứu lần đầu tiên bởi nhà hóa học người Đức Friedrich Bayer noi them1 +1940 Lần đầu tiên,Polyurethane đàn hồi được sản xuất.noithem2 +1953 Thương phẩm đầu tiên của bọt dẻo Polyurethane xuất hiện ở Mỹ Và cuối thập niên 50 thì xuất hiện những loại dẻo hơn ,rẻ hơn.Qua nhiều năm,việc cải tiến Polyurethane được phát triển bao gồm sợi Spandex , vải PU,nhựa nhiệt dẻo. Cấu tạo cơ bản của Polyurethan: Bao gồm 3 phần chính: +Phần kém linh động  Cấu tạo là các hợp chất Polyure mạch vòng,trong đó chủ yếu là diisocyanate thơm  Liên kết chặc chẽ tạo thành từng vùng,cụm trong xơ(tiểu đảo)  Kích thước tiểu đảo rất nhỏ(30-100nm) +Phần linh động : ➢ Cấu tạo bởi các polyethe hay polyeste đồng trùng hợp ➢ Chiếm 60-90% khối lượng ➢ Tồn tại vô định hình trong xơ ➢ Khi không tải các mạch dạng cuộn xoắn,đoạn ở trạng thái vô định hình ➢ Khi chịu tải,chuyển sang mạch thẳng,các đoạn mạch hình thành cấu trúc tinh thể (tăng độ bền của xơ) +Phần mở rộng: Có thể là khung cứng hay phần linh động,tùy theo yêu cầu sản xuất.  Ban đầu  Khi tác dụng lực theo phương ngang Việc sản xuất ra Polyurethane có thể khái quát như sau: Polyol + Diisocyanate + Phần mở rộng và các chất phụ gia --> Polyurethane Mô tả :  Giai đoạn 1: diisocyanate phản ứng với polyol trong pha lỏng hình thành cao phân tử có khối lượng từ 15000 đến 20000 dvc gọi là prepolymer .Sự hình thành prepolymer làm tăng độ nhớt của dung dịch phản ứng hay các phần tử khác có nhiệt độ nóng chảy thấp.  Sau đó,ở giai đoạn 2 : nó được cho phản ứng với phần mở rộng là các diol hay diamin để hình thành polyurethane A/ Polyol :Là những hợp chất bao gồm nhiều nhóm alcohol (OH).Và những alcohol được dùng cho tổng hợp PU là  Polyether Chúng được tạo ra thông qua quá trình trùng hợp alkylene oxide.Chúng là hợp chất cao phân tử ,có độ nhớt cao.Các polyether polyol được dùng bao gồm : polyethylene glycol,polypropylene glycol và polytetramethylene glycol.Những nguyên liệu này được dùng phổ biến cho việc tạo PU dùng cho sản xuất mút dẻo và nhựa nhiệt dẻo  Polyester polyol cũng được sử dụng cho việc sản xuất PU.Nó có thể lấy từ trong việc sản xuất acid terephthalic .Chúng được tao ra bởi phản ứng giữa acid cacbonxylic thơm bão hòa và các diol Tuy nhiên,hiện nay nó đã được thay thế hoàn toàn bằng polyether do giá thành rẻ hơn.  1,4-Butanediol  Propanol, 3-methoxy  1,3-Butanediol  ......  b/Isocyanate:Một trong những nguyên liệu quan trọng nhất trong sản suất PU là diisocyanate.Chúng là hợp chất đặc trưng bởi nhóm NCO-phản ứng mạnh mẽ với alcohol.Được sử dụng rộng rãi trong việc sản suất PU là toluen diisocyanate (TDI) và isocyanate trùng hợp (PMDI).Trong đó,TDI được tao ra bởi phản ứng cộng nhóm nitrogen trên toluen,phản ứng xảy ra với hidro sẽ tạo ra diamine và ngăn chặn những đồng phân không mong muốn.Còn PMDI được lấy từ phản ứng phostgen của anilin formaldehyde.Ngoài những nguyên liệu như các iscyanate này,còn có 1,5-naphthalene diisocyanate và bitolylene diisocyanate.Những nguyên liệu đắt tiền hơn này cung cấp nhiệt độ nóng chảy lớn hơn, các phân đoạn cứng hơn của PU đàn hồi.  Ví dụ:  1,5-dimethyl-3-ethoxycarbonylpyrazole  1,3-Dimethyl-5-ethyluracil  Hexane, 1,6-diisocyanato  ............. C/Phần mở rộng:Phần mở rộng ảnh hưởng đến tính tan của polyurethane.Phần mở rộng ảnh hưởng đến tính chất của Polyurethane. Các phần mở rông là diamin thì làm cho PU có thể tan được.Ví dụ như : ethylene diamin,propilene diamin ,xyclohexylene diamin. Ngoài ra chúng còn được dùng để tăng khả năng bắt màu của PU , tăng hiệu suất quá trình phản ứng tạo Polyme và giảm thiểu chất gây độc hại( lượng phản ứng dư của diisocyanate Các phần mở rộng là monoamin và diankyl thì giúp cho quá trình đông tụ,dễ kiểm soát khối lượng phân tử của polyme. Các diol(ethylene glycol hay propylene glicol) tạo các polyurethane dùng cho kéo sợi.Nó làm cho polyurethane có nhiệt độ nóng chảy thấp.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net