Proxy Trang 1
Cài đặt và quản trị WinGate Proxy
WinGate là 1 dịch vụ chạy trên máy tính đơn và cung cấp cho nhiều máy tính khác truy cập
vào Internet . Nó làm được điều này bằng cách cho phép tất cả máy tính đó chia sẻ đồng thời một
kết nối Internet . WinGate cung cấp 3 phương pháp để hổ trợ việc chia sẽ một kết nối Internet
( Proxies , WinGate Internet Client , NAT-based General Purpose Internet Sharing ) , và cho phép ta tùy
chỉnh WinGate lệ thuộc vào người dùng mạng .
WinGate cho phép kết nối toàn bộ mạng cục bộ vào Internet bằng 1 modem đơn.
1. Qui trình cài đặt WinGate :
1 Yêu cầu về phần cứng / phần mềm :
Để cài đặt chương trình WinGate , ta cần phải chuẩn bị các yêu cầu về phần cứng / phần
mềm như sau :
Windows 95 , 98 , NT ( đối với các phiên bản từ 4.0 trở về sau ) . Phiên bản WinGate từ 3.0.5
trở đi không thể chạy trên môi trường Windows NT 3.5.1 .
Nếu cài trên máy tính chạy hệ điều hành Windows NT , cần phải cài phiên bản Service Pack
4 trở đi .
Cần có 1 kết nối trực tiếp ra Internet .
Cả hai loại máy WinGate Server và máy Client đều phải cài bộ nghi thức TCP/IP .
Cài đặt Winsock 2 đối với một số phiên bản của Windows 95 .
1.1 Cài đặt WinGate ( phiên bản 4.4 ) :
1. Kiểm tra cấu hình phần cứng và phần mềm theo đúng yêu cầu
2. Từ thư mục của đĩa/thư-mục cài đặt , chạy tập tin WinGate44.exe
3. Chọn nút I Agree để đồng ý các điều kiện của phần mềm đề ra
4. Một màn hình xuất hiện yêu cầu chọn loại dịch vụ cần cài đặt , có 2 loại:
1
Proxy Trang 2
Configure this Computer as a WinGate Internet Client : cấu hình máy tính như là 1 máy Client (
máy trạm )
Configure this Computer as the WinGate Server : cấu hình máy tính như là 1 máy WinGate
Server .
Trong phần hướng dẫn này ta chọn vào nút cấu hình như là 1 máy Server. Sau đó nhấn nút
Continue .
5. Màn hình thông báo cài đặt WinGate Server hiển thị , nhấn nút Next để tiếp tục .
2
Proxy Trang 3
6. Màn hình xuất hiện yêu cầu ta chọn loại cài đặt
Install WinGate ( Enter your WinGate key below ) : cài đặt WinGate , khi chọn nút này ta phải
nhập vào Lincense Name và Lincense Key .
Evaluate WinGate Home , Standard or Pro ( Free 30 day trial ) : cài đặt thử nghiệm WinGate
trong vòng 30 ngày .
Purchase WinGate now ( Online ) : vào trang web của WinGate để mua 1 license dùng để cài
đặt sử dụng .
Trong trường hợp này , chọn nút ở trên cùng ( Install WinGate ) , nhập vào Lincense Name và
Lincense Key và nhấn nút Next để tiếp tục .
3
Proxy Trang 4
7. Màn hình kế tiếp đưa ra lựa chọn Use NT for User Authentication ( GateKeeper and Client
) . Nếu chọn lựa chọn này thì các tài khoản người dùng được tạo sẵn trong Windows NT/2000 sẽ
đồng bộ với các tài khoản tạo trong WinGate .
Trong trường hợp này ta không cần chọn lựa chọn này , nhấn Next để tiếp tục .
4
Proxy Trang 5
8. Trong bước cài đặt kế tiếp , màn hình cài đặt đưa ra 1 lựa chọn Install ENS . Nếu chọn
lựa chọn này , quá trình cài đặt sẽ cài thêm vào Extended Network Support ( ENS ) hỗ trợ kĩ thuật
Network Address Translation ( NAT ) .
Trong trường hợp này , ta nên chọn lựa chọn này rồi nhấn nút Next .
9. Nhấn vào lựa chọn Enable Auto Update để tự động cập nhật phiên bản mới của WinGate .
10. Nhấn Next để tiếp tục .
5
Proxy Trang 6
11. Nhấn Next để tiếp tục .
12. Màn hình cài đặt cho biết vị trí thư mục cài dịch vụ WinGate . Nhấn Begin để tiếp tục .
6
Proxy Trang 7
13. Sau khi cài đặt xong dịch vụ , quá trình cài đặt hiển thị màn hình thông báo hoàn tất việc
cài đặt . Nhấn Finish .
14. Nhấn Ok để khởi động lại máy tính .
7
Proxy Trang 8
Sau khi cài đặt xong , ta sẽ thấy biểu tượng của WinGate được tạo ra tại thanh tác vụ .
Để khởi động WinGate có 2 cách :
• Nhấn chuột phải vào biểu tượng WinGate , chọn Start Engine .
• Chọn Start – Programs – WinGate – Start WinGate Engine .
Để ngừng dịch vụ WinGate có 2 cách :
• Nhấn chuột phải vào biểu tượng WinGate , chọn Stop Engine .
• Chọn Start – Programs – WinGate – Stop WinGate Engine
1.2 Quá trình Remove :
Nếu như muốn không sử dụng và loại bỏ dịch vụ WinGate , có 2 cách :
• Chọn Start – Programs – WinGate – Uninstall WinGate .
• Chọn Start – Settings – Control Panel – Add/Remove Programs .
Sau đó theo từng bước như hướng dẫn để loại bỏ dịch vụ WinGate .
2 Hướng dẫn quản trị WinGate :
2.1 Chương trình GateKeeper :
GateKeeper là một giao diện người dùng của dịch vụ WinGate . Nó được dùng để quản lý các
hoạt động , các tác vụ quản trị , các cấu hình trên dịch vụ WinGate . GateKeeper được thiết kế để
dễ dàng hiểu và sử dụng .
8
Proxy Trang 9
Để đăng nhập vào chương trình GateKeeper lần đầu tiên gồm những bước sau :
• Chạy chương trình GateKeeper ( nhấn chuột phải vào biểu tượng WinGate , chọn Start
GateKeeper ) .
• Hộp thoại GateKeeper_logon xuất hiện
• Giữ nguyên lựa chọn lúc đầu tiên , nhấn OK
• Hộp thoại yêu cầu nhập vào password cũ và password mới xuất hiện .
• Sau khi nhập xong , nhấn OK để đăng nhập vào GateKeeper .
Khi thao tác chỉnh sửa cấu hình trong GateKeeper , để lưu lại những gì đã chỉnh sửa , nhấn
nút Save .
Tại chế độ này , GateKeeper chưa kết nối vào dịch vụ WinGate . Để kết nối vào , nhấn vào
nút Go Online . Thao tác này sẽ đưa vào màn hình đăng nhập của người dùng gần đây nhất .
9
Proxy Trang 10
Khi chương trình GateKeeper đang chạy , ta sẽ được yêu cầu đăng nhập vào . Hộp thoại trên
xuất hiện .
Use current Windows login : Dùng lựa chọn này khi ta đang dùng định danh NT trên server .
Khi bật lựa chọn này cho phép ta tự động đăng nhập , WinGate sử dụng username và
password NT hiện hành .
Log on to local machine : đăng nhập vào máy cục bộ .
Use these details next time to login directly : các lần đăng nhập kế tiếp không đưa ra yêu
cầu nhập username và password . Lưu ý là GateKeeper không lưu lại các password , do đó chỉ
dùng lựa chọn này khi dùng lựa chọn User current Windows login .
10
Proxy Trang 11
Sau khi khởi động chương trình WinGate lên , màn hình WinGate xuất hiện .
Activity : hiển thị tất cả các phiên làm việc của người dùng và được cập nhật
theo thời gian . Người quản trị có thể dùng màn hình này để quan sát và có thể xóa đi những
phiên làm việc cụ thể nào đó .
Có nhiều biểu tượng thể hiện các phiên làm việc trong màn hình Activity . Những biểu
tượng này xuất hiện khi các phiên làm việc còn hoạt động , và biến mất khi các phiên làm việc hoàn
tất .
• Data sessions : thể hiện thực thể của proxy hoặc dịch vụ đang dùng .
• User sessions : thể hiện người dùng nào đang sử dụng WinGate và đang mở phiên làm việc
dữ liệu nào . Nếu một người dùng chưa được định danh , họ chỉ xuất hiện khi có một phiên
làm việc dữ liệu đang hoạt động . Nếu một người dùng được định danh , họ sẽ xuất hiện
với một biểu tượng chìa khóa , và ở màn hình Activity cho tới khi thoát ra .
Computer Session : có dạng biểu tượng máy tính , chỉ ra máy tính nào đang sử dụng WinGate
.
Authenticated User : người dùng được định danh .
Assumed User : người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí có thể nhận biết được , nhưng chưa
đăng nhập vào WinGate .
Unknow User : người dùng sử dụng WinGate từ 1 vị trí không nhận biết được , và chưa đăng
nhập vào WinGate .
11
Proxy Trang 12
Tab History : hiển thị thông tin về các lần truy cập sử dụng dịch vụ WinGate .
Tab System Messages : hiển thị các thông báo về những sự kiện , hoạt động xảy ra .
12
Proxy Trang 13
2.2 Cấu hình quay số Modem :
WinGate dialer hỗ trợ cấu hình nhiều phonebook entry , hỗ trợ cấu hình và cấp quyền truy
cập cho từng phonebook entry .
Để cấu hình WinGate dialer , chọn tab System – double click vào biểu tượng Dialer . Cửa sổ
Dialer Properties xuất hiện .
Allow remote client to disconnect : cho phép dialer ngừng việc dùng WinGate Dialup
Monitor một khi tất cả các máy trạm đều đóng kết nối .
Dial : bắt đầu quay số kết nối .
Stop : ngừng quay số kết nối .
Cấu hình Profile Dialer :
Từ cửa sổ Dialer Properties , double click vào biểu tượng Profile Dialer nào muốn cấu hình .
Một cửa sổ mới xuất hiện :
13
Proxy Trang 14
Enable this connection to be used by WinGate : cho phép WinGate sử dụng kết nối này .
Username : tên người dùng được quyền quay số kết nối này
Password : mật mã người dùng
Domain : tên vùng mà người dùng đăng nhập , hầu hết các nhà ISP đều không yêu cầu nhập
tại chỗ này .
Disconnect after ... seconds of inactivity : Ngừng kết nối khi không hoạt động sau một
khoảng thời gian cụ thể .
2.3 Quản lý Cache :
Caching : lưu trữ dữ liệu dùng chung tại 1 nơi mà nó có thể được truy xuất nhanh chóng và
thuận tiện khi cần thiết . WinGate cung cấp việc caching các tài nguyên Internet , bao gồm : đồ họa ,
các tài liệu HTML hoặc các tập tin khác , nhưng chỉ khi ta dùng dịch vụ WWW Proxy Service .
Điều thuận lợi của Caching đó là nó chia sẽ cho tất cả các người dùng sử dụng dịch vụ
WWW Proxy Service , giúp người dùng có thể truy cập thông tin nhanh chóng các website mà họ
thường xuyên vào ( do website được lưu trữ lại cho các lần truy cập sau ) .
Cấu hình Caching :
Từ cửa sổ GateKeeper : chọn tab System – double click vào Caching . Cửa sổ Caching
Properties hiện ra .
Tab General
14
Proxy Trang 15
Enable cache lookups : cho phép tìm kiếm trong cache
Enable additions to cache : cho phép thêm thông tin vào cache
Limit cache size to ... MB : giới hạn kích thước của cache
Purge cache when full : làm sạch thông tin được lưu khi cache đầy .
Number of days before rechecking HTML files : số lượng ngày trước khi kiểm tra lại các
tập tin dạng HTML .
Number of days before rechecking HTML files : số lượng ngày trước khi kiểm tra lại các
tập tin dạng khác .
Tab What to cache
15
Proxy Trang 16
Cache everything : lưu trữ mọi thông tin .
Specify which request will be cached : lưu lại những dữ liệu được chỉ định trong các bộ lọc
phía dưới .
Add Filters : thêm vào một bộ lọc thông tin mới
Add Criterion : thêm vào các tiêu chuẩn lọc thông tin cho bộ lọc .
Tab What to purge : xóa đi các thông tin theo qui định trong các bộ lọc phía dưới
16
Proxy Trang 17
Add Filter : thêm vào một bộ lọc mới
Add Criterion : thêm vào tiêu chuẩn lọc cho bộ lọc
Delete : xóa đi bộ lọc hoặc tiêu chuẩn lọc thông tin
Purge Now : xóa thông tin trong cache ngay lập tức .
2.4 Quản lý người dùng và nhóm :
Khởi động chương trình GateKeeper , chọn tab Users
Thêm một người dùng mới :
Click chuột phải vào biểu tượng Users , chọn New User .
Chọn tab User Info
17
Proxy Trang 18
• User name : tên người dùng , dùng để truy cập vào WinGate
• Real name : Tên thật sự của người dùng .
• Password : mật mã người dùng
• Confirm : xác nhận lại mật mã người dùng
• Description : dòng thông tin mô tả về người dùng
• Account enabled: tài khoản người dùngđược cho phép
• User cannot change password : người dùng không thể thay đổi mật mã
• User must change password logon : người dùng phải thay đổi mật mã vào lần đăng nhập kế
tiếp
Tab Groups : danh sách các nhóm người dùng
18
Proxy Trang 19
• Is a member of : danh sách các nhóm mà người dùng này là thành viên
• Is not a member of : danh sách các nhóm mà người dùng này không phải là thành viên
Tab Accounting
• Bytes sent to client : tổng số byte mà WinGate gởi tới máy trạm . Trong trường hợp
dùng HTTP , nhiều byte trong số này đến từ cache
• Bytes received from client : số byte mà máy trạm gởi tới WinGate
• Bytes sent for client : số byte mà WinGate thay mặt máy trạm gởi cho các máy server .
19
Proxy Trang 20
• Bytes received for client : số lượng byte mà WinGate thay mặt máy trạm tải từ
Internet xuống
• Total Charges :
• Opening Balance :
• Closing Balance :
• Reset :
Tab Auditing :
• Do not audit user : không kiểm toán đối với người dùng này
• Audit these events : kiểm toán đối với các sự kiện được chọn phía dưới
Các sự kiện về phiên làm việc :
• Creation : mặc định bị tắt đi , lưu lại vết các chi tiết việc tạo phiên làm việc . Chi
tiết này cho biết loại dịch vụ ( ví dụ như HTTP ) .
• Termination : mặc định bị tắt đi , lưu lại vết chi tiết việc đóng kết nối phiên làm
việc .
• Request Details : mặc định được bật lên , lưu lại các chi tiết yêu cầu trong phiên làm
việc
• Debug : mặc định bị tắt đi , lưu lại các thông điệp debug
• License violations : mặc định bị tắt đi , lưu lại các vi phạm về bản quyền
• Traffic : mặc định đuợc bật lên , lưu lại các thông tin về truyền tải dữ liệu
Các sự kiện về cấu hình :
Authorization : mặc định được bật lên , nếu người dùng nhập vào sai mật mã thì sự kiện
này được lưu lại
Errors : mặc định được bật lên , lưu lại các chi tiết lỗi
Service start/stop : mặt định được bật lên , lưu lại chi tiết việc khởi động và kết thúc dịch
vụ
Configuration changes : mặc định được bật lên , lưu lại chi tiết các hành động thay đổi cấu
hình
User Login : mặc định được bật lên , cho biết người dùng đăng nhập vào khi nào
User Logout : mặc định được bật lên , cho biết người dùng thoát khỏi khi nào
2.5 Cấu hình Proxy :
2.5.1 Cấu hình WWW Proxy Server :
Cung cấp việc truy cập Internet cho cá máy trạm sử dụng nghi thức HTTP.
Mở cửa sổ GateKeeper , chọn tab Service , double click vào biểu tượng WWW Proxy
Server . Cửa sổ WWW Proxy Server mở lên .
Chọn tab General
20