Vận dụng lý thuyết của người tiêu dùng
Tác động thay thế và tác động thu nhập
2.
Đường cầu thông thường và đường cầu đền bù
3.
Phân tích các chương trình trợ cấp
4.
Phân tích mô hình lao động–nghỉ ngơi để giải thích bảnchất đường cung về lao động
5.
Mô hình tiêu dùng theo thờigian
6.
Chỉ số giátiêudùng
7.
Ngoại tác mạng lưới
CHƯƠNG II
VẬN DỤNG LÝ THUYẾT LỰA
CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Tài liệu đọc:
1, Gregory Mankiw - Chương 21
2, David Begg – Chương 6
3, Jack Hirshleifer – Chương 3, 4, 5
1
1. Tác động thay thế và tác động thu
nhập
2. Đường cầu thông thường và đường
cầu đền bù
3. Phân tích các chương trình trợ cấp
4. Phân tích mô hình lao động – nghỉ
ngơi để giải thích bản chất đường
cung về lao động
5. Mô hình tiêu dùng theo thời gian
6. Chỉ số giá tiêu dùng
7. Ngoại tác mạng lưới 2
1. Tác động thay thế và tác động thu nhập
a. Hàng hóa bình thường
Y
* Tác động thay thế: K
X1X2 < 0
* Tác động thu nhập:
X2X3 < 0 I
●C
* Tác động tổng:
●A
X1X3 = X1X2 +X2X3< 0 ●B U1
U2
L
X3 X2 I’ X1 K’ X
3
b. Hàng hóa cấp thấp
* Tác động thay thế: Y
X1X2 < 0
K
* Tác động thu nhập:
X2X3 > 0
I
●C
* Tác động tổng: ●A
U1
X1X3 = X1X2 + X2X3 < 0 L
●B
U2
X2 X3 I’ X1 K’ X
4
2. Đường cầu thông thường và
đường cầu đền bù
• Đường cầu đền bù là đường cầu cho biết người
tiêu dùng sẽ mua bao nhiêu hàng hóa tại mỗi
mức giá nếu anh ta được đền bù hoàn toàn
những thiệt hại do tác động thu nhập của sự
thay đổi giá.
• Để vẽ được đường cầu đền bù ta chỉ cần loại bỏ
tác động thu nhập từ tác động tổng của sự tăng
giá.
5
Đường cầu đền bù đối với
Y
hàng hóa bình thường
K
* Đường cầu thông
thường (đường cầu I
Mashall) nối hai điểm •C
A’ và B’, còn đường cầu •B •A
U1
đền bù (đường cầu Hick)
U2 L
nối các điểm A’ và C’.
X3 X2 I’X1 K’ X
* Đối với hàng hóa bình Px
thường đường cầu đền P2 Đường cầu thông thường
B’ • •C’
bù có độ dốc lớn hơn so
P1 •A’
với đường cầu thông
Đường cầu đền bù
thường.
6
X3 X2 X1 X
Đường cầu đền bù đối với
- Tăng giá hàng X làm điểm hàng hóa cấp thấp
cân bằng di chuyển từ A đến Y
B, lượng hàng X giảm từ X1
xuống X3.
- Nếu đền bù lại cho họ phần
thu nhập bị mất đi do tăng giá •C
X họ sẽ di chuyển đến C, ở •A U1
đây họ mua ít hàng X hơn so •B
với ở B (có thể do dành tiền U2
đền bù để mua Y – hàng thông PX X 2 X3 X 1 X
thường nhiều hơn). P2 C’• •B’
- Vì vậy, đường cầu đền bù đối
•A’
với hàng hóa cấp thấp có độ P1 Đường cầu đền bù
dốc nhỏ hơn so với đường cầu Đường cầu thông thường
7
thông thường. X2 X3 X 1 X
3. Phân tích các chương trình trợ cấp
Hàng khác, Y Hàng khác, Y
I’ •
I I’’
•F
•B
•A U2 •E U2
2
1 U1 U1
X 1 X2 Giáo dục, X X1 X2 K K’ Giáo dục, X
a. Giá ưu đãi cho giáo dục b. Trợ cấp cho giáo dục
8
Người ta thích được trợ cấp bằng tiền mặt hay hiện vật?
Hàng khác Hàng khác
(a) I’ (b)
I’•
U3 •C
I• •I’’ I •B U3
U2 U2
•A
U1 U1
L
X1 K L Giáo dục X1 X2 X3 K Giáo dục
(a): Sam không thích học. Anh ta (b): Jane được cha mẹ dành cho một quĩ
đang ở điểm tối ưu I, ở đây Sam ủy thác để học đại học, quĩ này chỉ có
hoàn toàn không tiêu dùng giáo dục. thể chi tiêu cho việc học. Nếu có thể
Trợ cấp bằng hiện vật thì đường được sử dụng quĩ này không hạn chế
ngân sách sẽ là II’’L và điểm tối ưu Janeđường U3, đến điểm đến điểm thể
sẽ chuyển C
sẽ là I’’, tại đây người tiêu dùng chi di chuyển tới điểm B trên ta chỉ có do
trên nhưng cô
đường U2
tiêu toàn bộ khoản trợ cấp cho giáo quĩ ủy thác không thể chi dùng cho các
dục và tiêu dùng các hàng hóa khác hàng hóa khác. Điều này làm giảm 9 lợi
với khối lượng như trước.
Hạn chế trong phân tích trên là gì?
• Thứ nhất, giá thị trường về giáo dục được coi là
không thay đổi ở khắp nơi. Điều này chỉ đúng khi
một nhóm nhỏ được nhận trợ cấp. Nếu trợ cấp
nhằm vào một tầng lớp tiêu dùng rộng rãi thì sự
tăng lên của nhu cầu do có trợ cấp sẽ làm tăng giá
cả thị trường về giáo dục, đây là điều mà chúng ta
không muốn.
• Thứ hai, việc phân tích không chỉ ra được nguồn
vốn để trả cho việc trợ cấp cho giáo dục. Tập hợp
những nguồn vốn này qua con đường thuế má sẽ
làm giảm sút thu nhập có thể dùng cho chi tiêu của
một số hoặc tất cả những người tiêu dùng. Do đó
việc thảo luận của chúng ta không nói lên được
toàn bộ vấn đề. 10
4. Phân tích mô hình lao động – nghỉ ngơi để giải thích
bản chất đường cung về lao động
Mary làm việc theo giờ.
Tiêu dùng
Cô ta có một quĩ thời gian cố
định là 100 giờ để làm việc và
nghỉ ngơi. Mỗi giờ Mary kiếm
được 50 USD, và sử dụng số tiền
đó để tiêu dùng. Tiền lương của
cô phản ánh sự đánh đổi mà
Mary phải đối mặt giữa nghỉ
ngơi và tiêu dùng. Với mỗi giờ •E
nghỉ ngơi phải từ bỏ, cô ta kiếm
được thêm 50 USD cho tiêu
dùng. Quyết định tối ưu của cô ta
là điểm E, tại đây cô ta làm việc 60 100 Nghỉ ngơi
40 giờ một tuần, như vậy số giờ 11
nghỉ ngơi là 60 giờ.
(a): Tác động thay thế lớn hơn tác động thu nhập
Tiêu dùng Tiêu dùng
SSL
•B P2
•A P1
Số giờ nghỉ ngơi L1 L2 Số giờ lao động
Lương cao hơn làm số giờ nghỉ ngơi giảm và số giờ làm việc tăng.
Đường cung lao động SSL dốc lên.
12
(b): Tác động thu nhập lớn hơn tác động thay thế:
Tiêu dùng Tiêu dùng
•B P2
•A P1
SSL
Số giờ nghỉ ngơi L2 L1 Số giờ lao động
Lương cao hơn làm số giờ nghỉ ngơi tăng và số giờ làm việc giảm.
Đường cung lao động SSL dốc xuống. 13
Đường cung lao động
- Đường cung lao động Tiền lương
SS1 dốc lên và giờ lao SS2 SS1
động được cung ứng
nhiều hơn khi mức
lương thực tế tăng. ● A
- Đường cung lao động
SS2 uốn cong về phía
sau, từ điểm A mức
lương thực tế cao hơn
Số giờ lao động
làm giảm số số giờ lao
động được cung ứng.
14
• Các vận dụng:
• Cắt giảm thuế đánh vào tiền lương sẽ làm tăng hay làm
giảm mức cung lao động?
• Trả tiền phúc lợi xã hội hào phóng hơn sẽ khuyến khích
hay làm giảm bớt sự hăng hái lao động?
• Những câu hỏi này rất quan trọng đối với những nhà
kinh tế học, các nhà hoạch định chính sách.
• Kết quả của nhiều công trình nghiên cứu ở Mỹ và
các nước phát triển cho thấy:
• Đường cung lao động của nam giới trưởng thành ở Mỹ
có dáng cong về phía sau (Samuelson – 314), trong khi
ở Anh nó gần như thẳng đứng (David Begg – 259).
• Đối với phụ nữ và thiếu niên, kết quả nghiên cứu cả ở
Anh và Mỹ đều cho thấy dường như tác động thay thế
lấn át tác động thu nhập và đường cung lao động có độ
dốc dương.
• Đối với nền kinh tế nói chung, đường cung lao động gần
như thẳng đứng. 15
Câu hỏi: Lãi suất ảnh hưởng đến tiết kiệm của hộ
gia đình như thế nào?
(G. Mankiw – trang 520 – 523)
16
5. Mô hình tiêu dùng theo thời gian
Giả định:
- Moät ngöôøi chæ xem xeùt thu nhaäp naêm nay vaø
naêm tôùi cuûa mình
- Người naøy coù theå vay vaø cho vay vôùi cuøng moät
laõi suaát là 10%
- Anh ta coù ñöôïc thu nhaäp cuûa mình vaøo ñaàu naêm
Thu nhaäp naêm thöù nhaát: I1 = 10.000$
Thu nhaäp naêm thöù hai: I2 = 20.000$
17
31000
Tieâu duøng trong naêm hai
20000
10000 28181
Tieâu duøng trong naêm moät
18
Người này đang vay hay cho vay?
31000
Tieâu duøng trong naêm hai
20000
E
14500
U1
10000 15000 28181
T i e âu d u øn g t ro n g n a êm m o ät 19
Người này đang vay hay cho vay?
31000
Tieâu duøng trong naêm hai
22200
F
20000
U1
8000 10000 28181
T i e âu d u øn g t r o n g n a êm m o ät 20