Tiết 42: Tuần 14
Bài 3:THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
A/ MỤC TIÊU
- HS biết so sánh hai số nguyên và biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Kỹ năng: So sánh, tính toán chính xác, cẩn thận
B/ CHUẨN BỊ
* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ; Hình 43 Sgk ;BT 11 Sgk
Bài tập:
1/ Điền kí hiệu ( ∈,∉ ) thích hợp vào ô vuông
-2 N; 2 N ; -5 Z ; 10 Z ; 0 N
2/ Tìm số đối của: - 5;-2;0;3;4
* HS: sgk, thước thẳng.
C/ TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: KTBC * HOẠT ĐỘNG 1
HS1: Sửa bài tập 1/ bảng phụ HS1: Sửa bài
-2 ∉ N ; 2 ∈ N
-5 ∈ Z ; 10 ∈ Z ; 0 ∈ N
HS2: Sửa bài
HS2: Sửa bài tập 2/ bảng phụ Số đối của -5 là 5
Số đối của – 2 là 2
Số đối của 0 là 0
Số đối của 3 là -3
Số đối của 4 là - 4
GV chỉnh sửa, cho điểm
* HOẠT ĐỘNG 2 * HOẠT ĐỘNG 2
1/ So Sánh hai số nguyên
GV: Nhắc lại so sánh hai số tự nhiên
0 1 2 3 4
GV: Đối với số nguyên cũng tương HS lắng nghe
tự: Trong hia số nguyên khác nhau có Ví dụ: 2 < 4
một số nhỏ hơn số kia.
+ Số nguyên a nhỏ hơn số
GV khẳng định: Trên trục số nằm nguyên b kí hiệu: a < b (hoặc b >
ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì HS lắng nghe a)
số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
GV: Cho HS làm ?1
Yêu cầu HS đứng tại chổ đọc HS đọc ?1
a/ Điểm -5 nằm bên trái điểm -3
nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
b/ Điểm 2 nằm bên phải điểm -3
nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3
c/ Điểm -2 nằm bên trái điểm 0
nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0.
GV: Giới thiệu số liền trước số liền
sau của số nguyên * Chú ý (Sgk)
GV: Cho HS làm ?2 HS làm
a) 2 < 7 b) -2 > -7 c) -4 < 2 ?2
d) -6 < 0 e) 4 > -2 g)0 < 3
GV: Hỏi
+ Mọi số nguyên dương ntn với 0 ?
+ mọi số nguyên âm ntn với 0 ?
+ Mọi số nguyên âm ntn với số
nguyên dương ?
* Nhận xét (Sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3 * HOẠT ĐỘNG 3
2/ Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên
GV cho HS quan sát hình 43 sgk ( Hình 43 Sgk bảng phụ)
GV: Ta thấy điểm -3 và 3 cách 0 một HS trả lời
khoảng bao nhiêu ?
GV dựa vào hình 43 làm ?3 HS làm ?3
K/C từ điểm 1,-1 đến 0 là 1 đvị.
K/C từ điểm -5 , 5 đến 0 là 5 đvị
K/C từ điểm -3 đến 0 là 3 đvị
K/C từ điểm 2 đến 0 là 2 đơn vị
K/C từ điểm 0 đến 0 là: 0 đvị
GV nhấn mạnh : Khoảng cách từ HS lắng nghe GTTĐ của số nguyên a là KC từ
điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá điểm a đến điểm 0 trên trục số.
trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: a (GTTĐ của a)
Ví dụ: 15 = 15; −30 = 30; 0 = 0
Cho HS làm ?4 HS làm ?4
1 = 1; −1 = 1; −5 = 5
5 = 5; −3 = 3; 2 = 2
GV chỉnh sửa
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét sgk
GV: Mỗi nhận xét GV lấy một ví dụ HS đọc nhận xét Nhận xét (Sgk)
cho HS hiểu.
* HOẠT DỘNG 4: Củng cố * HOẠT ĐỘNG 4
Gọi 4HS làm bài 11 Sgk HS lên làm 11) Sgk
3 -5
4 > -6 10 > -10
GV chỉnh sửa
GV: Gọi 3HS làm bài 14 sgk HS lên bảng làm 14) Sgk
2000 = 2000; −3011 = 3011;
−10 = 10
DẶN DÒ: Về nhà
- Xem lại cách so sánh hai số nguyên, số liền trước ,số liền sau của số nguyên.
- Học hai nhận xét Sgk và Giá trị tuyệt đối của mỗt số nguyên, kí hiệu giá trị tuyệt đối.
- BTVN: 12;13;15;16;17;18;19;20;21;22 Sgk Tr.73