logo

Tổ chức bộ nhớ_chương 3

Truy xuất tự do 80 bytes này theo kiểu định địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp MOV A,5FH Hay như: MOV R0,#5FH MOV A,@R0 Truy xuất các bit riêng rẽ là 1 đặc trưng của VĐK. Các bit có thể được set, xóa, AND, OR … chỉ bằng 1 lệnh so với 1 chuỗi lệnh của VXL
1. Giới thiệu 2. Sơ đồ khối và chân 3. Tổ chức bộ nhớ (Memory Organization) 4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) 5. Dao động và hoạt động reset 6. Tập lệnh 7. Các mode định địa chỉ 8. Lập trình IO 9. Tạo trễ 10.Lập trình Timer/Counter 11.Giao tiếp nối tiếp 12.Lập trình ngắt 13.Lập trình hợp ngữ 1 3-1. Không gian bộ nhớ ROM nội 0000H 0000H 0000H 4k 8k 0FFFH 32k 1FFFH 8751 AT89C51 8752 AT89C52 7FFFH DS5000-32 Atmel Corporation Dallas Semiconductor 2 3-2. Không gian bộ nhớ RAM nội 7F 7E 7D7C 7B 7A79 78 2F Byte address … 2E 7FH RAM đa mục đích 30H 2FH RAM định địa chỉ bit 20H 1FH 18H Bank 3 17H … 10H Bank 2 1F 1E 1D1C 1B 1A19 18 0FH Bank 1 (Stack) 17 16 15 14 13 12 11 10 08H 07H R7 0F 0E 0D0C 0B 0A09 08 Default Register R6 07 06 05 04 03 02 01 00 20 00H Bank for R0-R7 R5 R4 Bit address R3 R2 3 R1 R0 3-2-1. Vùng RAM đa mục đích • Truy xuất tự do 80 bytes này theo kiểu định địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp • MOV A,5FH Hay như: MOV R0,#5FH MOV A,@R0 4 3-2-2. Vùng RAM định địa chỉ bit • Truy xuất các bit riêng rẽ là 1 đặc trưng của VĐK. Các bit có thể được set, xóa, AND, OR … chỉ bằng 1 lệnh so với 1 chuỗi lệnh của VXL • Các port cũng được định địa chỉ bit • Vd: để set bit 7FH bằng 1, ta viết: VĐK: SETB 7FH VXL: MOV A,2FH ; đọc cả byte ORL A,#10000000B ; set bit MOV 2FH,A ; ghi trở lại cả byte 5 3-2-3. Các dãy thanh ghi (register banks) • Các lệnh dùng thanh ghi là những lệnh ngắn & thực hiện nhanh hơn – MOV A,R5 ; 1 byte – MOV A,05H ; 2 bytes • Các dữ liệu thường dùng nên chứa ở các thanh ghi • Ý tưởng các dãy thanh ghi cho phép chuyển đổi ngữ cảnh nhanh và hiệu quả ở các module độc lập nhau của phần mềm 6 3-2-4. Ngăn xếp • Thanh ghi dùng truy 7FH cập ngăn xếp gọi là Scratch pad RAM SP (stack pointer) • SP là thanh ghi 8 bit: 30H giá trị từ 00 FFH. 2FH Bit-Addressable RAM • Khi được cấp nguồn 20H hay sau khi reset, 1FH 18H Register Bank 3 SP=07H 17H Register Bank 2 10H 0FH (Stack) Register Bank 1 08H 07H Register Bank 0 00H 7 VD: MOV R6,#25H MOV R1,#12H MOV R4,#0F3H PUSH 6 PUSH 1 PUSH 4 0BH 0BH 0BH 0BH 0AH 0AH 0AH 0AH F3 09H 09H 09H 12 09H 12 08H 08H 25 08H 25 08H 25 Start SP=07H SP=08H SP=09H SP=0AH 8 Hai đặc tính cần lưu ý 1. Các thanh ghi và các port I/O được định địa chỉ theo kiểu ánh xạ bộ nhớ (memory mapped) & do đó được truy xuất như 1 vị trí nhớ trong bộ nhớ 2. Stack là trên RAM nội thay vì trên RAM ngoài như đối với các bộ VXL 9
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net