Thủ tục Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của doanh
nghiệp, thông báo chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp
thuận bảo lãnh vay vốn đối với dự án phân cấp
Nơi tiếp nhận hồ sơ:
Tên đơn vị: Tại trụ sở của Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Địa chỉ:
Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 Trình tự thực hiện:
1. Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn.
2. Sở giao dịch, Chi nhánh NHPT thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn.
3. Sau khi thẩm định, Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT thực hiện kiểm tra thực tế
tại doanh nghiệp, xác minh số liệu và các nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị
bảo lãnh vay vốn; lập Biên bản kiểm tra có xác nhận của các bên.
4.Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT có thông báo chấp thuận bảo lãnh (có giá trị
trong phạm vi 30 ngày làm việc đối với bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án đầu
tư) hoặc không chấp thuận bảo lãnh (nêu rõ lý do) gửi doanh nghiệp.
Cách thức thực hiện: Tại trụ sở của Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT
Thành phần hồ sơ:
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. ngày () Phí, lệ
phí: Không Yêu cầu điều kiện:
1. Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ
đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp
vay vốn để thực hiện dự án, phương án SXKD trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh
bất động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp;
nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng
khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác.
2.Có dự án đầu tư, phương án SXKD hiệu quả. Quy mô dự án tối thiểu là 100
triệu đồng.
3.Không có nợ quá hạn tại các TCTD. Trường hợp Doanh nghiệp có nợ quá hạn
tại các tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án SXKD và cam kết
trả được nợ quá hạn thì được NHPT thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn
theo quy định hiện hành.
4. Có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư , phương án SXKD tối thiểu bằng
10%
5.Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp
bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh.
Căn cứ pháp lý:
1.Nghị Quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
2. Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng
thương mại.
3. Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày
21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh
nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại.
4.Công văn số 1097/NHPT-BL-HTUT ngày 21/4/2009 của NHPT về việc hướng
dẫn nghiệp vụ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại.
5.Công văn số 1914/NHPT-BL-HTUT ngày 18/6/2009 về việc sửa đổi bổ sung
công văn số 1097/NHPT-BL-HTUT ngày 21/4/2009 của NHPT về việc hướng
dẫn nghiệp vụ bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương
mại./.