Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nhóm nghề sức khỏe và dịch vụ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------- --------------
Số: 23/2009/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2009
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ NHÓM NGHỀ SỨC KHỎE VÀ DỊCH VỤ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc
ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng
nghề cho các nghề: Kỹ thuật sản xuất dược; Sản xuất dụng cụ chỉnh hình; Dịch vụ chăm sóc gia
đình;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và
trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình
độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường
đại học, trường cao đẳng và trường trung trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là
cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại
Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này
không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Kỹ thuật sản xuất dược” (Phụ lục 1);
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Sản xuất dụng cụ chỉnh hình” (Phụ lục 2);
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho
nghề “Chăm sóc dịch vụ gia đình” (Phụ lục 3).
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động
dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt
chương trình dạy nghề của trường.
Điều 4. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký;
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng
nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên
nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho
các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Đàm Hữu Đắc
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo Website Chính phủ (2b)
- Lưu: Vụ Pháp chế, VP, TCDN (20b)
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO DẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT SẢN XUẤT DƯỢC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược
Mã nghề: 40521207
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức về chức năng, cấu tạo cơ bản của các thiết bị sản xuất dược phẩm;
+ Có kiến thức về nguyên lý hoạt động của thiết bị sản xuất dược;
+ Biết được quy trình vận hành các thiết bị sản xuất dược;
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt đúng kỹ thuật thiết bị sản xuất dược;
+ Vận hành đúng quy trình thiết bị sản xuất dược;
+ Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị sản xuất
dược;
+ Phát hiện được các sự cố và sửa chữa được các hư hỏng thông thường của các thiết bị sản
xuất dược;
+ Lập sổ lý lịch máy và ghi chép theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị sản xuất dược.
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Tiếp thu được truyền thống dân tộc, hiểu biết đường lối chính sách của Nhà nước; sống và làm
việc theo hiến pháp và pháp luật, hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân; trung thành
với Tổ quốc;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động, có vốn hiểu
biết xã hội, có kỹ năng sống để sống tự lập, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- Thể chất, Quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên
trình độ cao hơn;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Làm việc tại:
+ Phòng kỹ thuật, vận hành thiết bị tại các xưởng, phân xưởng của các cơ sở sản xuất dược
phẩm;
+ Phòng thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì các cơ quan đơn vị sản xuất thiết bị sản xuất dược;
+ Phòng bảo hành, bảo trì các cơ quan đơn vị kinh doanh thiết bị sản xuất dược;
+ Xưởng thực hành của các trường Trung cấp dược;
+ Các viện nghiên cứu khoa học.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 94 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2615 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 168 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2405 giờ
Trong đó :
+ Thời gian học bắt buộc: 1960 giờ; Thời gian học tự chọn: 445 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 612 giờ; Thời gian thực hành: 1348 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở:1200 giờ
(Danh mục các môn văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể
tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI
GIAN:
Mã MH, Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo(giờ)
MĐ
Tổng Trong đó
số
Lý thuyết Thực Kiểm tra
hành
I. Các môn học chung 210 106 87 17
MH01 Chính trị 30 22 6 2
MH02 Pháp luật 15 10 4 1
MH03 Giáo dục thể chất 30 3 24 3
MH04 Giáo dục quốc phòng- An ninh 45 28 13 4
MH05 Tin học 30 13 15 2
MH06 Ngoại ngữ 60 30 25 5
II. Các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt 1960 612 1240 108
buộc
II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 585 327 222 36
MH07 Hình hoạ -vẽ kỹ thuật 75 52 18 5
MH08 Kỹ thuật điện 90 54 30 6
MH09 Kỹ thuật xung 75 58 12 5
MH10 Linh kiện điện tử 75 33 39 3
MH11 Kỹ thuật mạch điện tử 90 48 36 6
MH12 Kỹ thuật số 90 37 47 6
MH13 Kỹ thuật đo lường 90 45 40 5
II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn 1375 285 1018 72
nghề
MH14 An toàn lao động 45 32 10 3
MH15 Công nghệ bào chế dược phẩm 45 41 4
MH16 Kỹ thuật sấy 45 42 3
MH17 Điều khiển tự động 60 20 36 4
MH18 Kỹ thuật lập trình PLC1 45 22 20 3
MĐ19 Máy ép vỉ 30 10 18 2
MĐ20 Hệ thống xử lý nước 30 14 14 2
MĐ21 Máy trộn siêu tốc 45 14 28 3
MĐ22 Nồi hấp tiệt trùng 45 14 28 3
MĐ23 Tủ sấy tầng sôi 45 14 28 3
MĐ24 Hệ thống thuỷ lực 45 14 28 3
MĐ25 Máy dập viên 1 30 10 18 2
MĐ26 Hệ thống khí nén 60 20 36 4
MĐ27 Máy sấy điện 45 18 24 3
MĐ28 Thực tập tại cơ sở, tốt nghiệp 760 730 30
Tổng cộng: 2445 612 1755 78
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ
XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ :
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và Chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Chương trình khung đào tạo là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn
học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá
học hai năm được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo
quy định của Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu
chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy, các
hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo Chương trình khung riêng.
1.1. Danh mục mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:
Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực Kiểm tra
hành
MH29 Sắc ký 60 31 29 4
MH30 Hiển vi điện tử truyền qua 60 49 7 4
MH31 Dược liệu 60 56 0 4
MH32 Hệ thống điều khiển bằng khí 60 34 22 4
nén
MĐ33 Kỹ thuật lập trình PLC3 60 56 4
MĐ34 Máy dập viên II 75 28 43 4
MĐ35 Cơ sở kỹ thuật thiết bị khuấy 60 29 27 4
trộn
MĐ36 Kỹ thuật lạnh trong sản xuất 45 14 28 3
dược
MĐ37 Quang kỹ thuật 60 29 27 4
MĐ38 Máy ép vỉ II 75 14 55 6
MĐ39 Thiết bị làm mềm nước BD/60- 75 14 55 6
110
MĐ40 Máy nén khí ELGI 75 14 55 6
MĐ41 Máy trộn siêu tốc M300 75 14 55 6
MĐ42 75 14 55 6
Nồi hấp
MĐ43 Tủ sấy tầng sôi GFG120 75 14 55 6
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
Ví dụ: có thể chọn các môn học/mô đun tự chọn sau đây:
Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực Kiểm tra
hành
MH31 Dược liệu 60 56 0 4
MH32 Hệ thống điều khiển bằng khí 60 34 22 4
nén
MĐ35 Cơ sở kỹ thuật thiết bị khuấy 60 29 27 4
trộn
MĐ36 Kỹ thuật lạnh trong sản xuất 45 14 28 3
dược
MĐ40 Máy nén khí ELGI 75 14 55 6
MĐ41 Máy trộn siêu tốc M300 75 14 55 6
MĐ42 75 14 55 6
Nồi hấp
Tổng cộng: 450 175 242 33
1.2. Hướng dẫn xây dựng Chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các môn học, mô đun tự chọn được xây dựng theo định hướng phát triển hoặc theo chuyên
môn sâu, hoặc theo hướng mở rộng kiến thức, kỹ năng nghề;
- Để phát triển chuyên môn thì các môn học được xây dựng cập nhật theo sự phát triển, tiến bộ
của khoa học công nghệ nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược;
- Để mở rộng được kiến thức, kỹ năng nghề các môn học được xây dựng theo các nghề có liên
hệ gắn với nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược, như nghề kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế, nghề kỹ
thuật thiết bị điện tử y tế, nghề kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế, nghề kỹ thuật thiết bị cơ điện y tế
và các môn học mô đun này cũng đựơc cập nhật theo tiến bộ của chuyên ngành tương ứng.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
- Hình thức kiểm tra hết môn: có thể áp dụng một trong những phương pháp sau: Viết, vấn đáp,
trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 120 phút
2 Văn hoá THPT đối với hệ Viết, trắc nghiệm Theo quy định của
tuyển sinh THCS Bộ Giáo dục và đào
tạo
3 Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, Không quá 180 phút
- Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 24 giờ
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp Bài thi lý thuyết và thực Không quá 24 giờ
lý thuyết với thực hành) hành
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí
ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Tham quan các cơ sở sản xuất dược, các cơ sở sản xuất, sửa chữa, kinh doanh thiết bị sản
xuất dược, Viện nghiên cứu khoa học công nghệ;
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học giới thiệu và trình bày các tiến bộ, công nghệ mới và
các thiết bị hiện đại do các hãng trong và ngoài nước thực hiện;
- Tổ chức các hoạt động sáng tạo, nghiên cứu khoa học trong học sinh, sinh viên;
- Tổ chức các sinh hoạt chuyên đề.
4. Các chú ý khác:
- Những tài liệu tham khảo được đưa ra kèm theo các môn học là những tài liệu được sử dụng
để tham khảo xây dựng Chương trình các môn học/môđun và đây cũng là tài liệu cho giáo viên
và người học có thể sử dụng để giảng dạy, học tập;
- Đối với các cơ sở thực tập ngoài trường đào tạo nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược bao gồm:
các cơ sở sản xuất dược, các cơ sở sản xuất, sửa chữa, kinh doanh thiết bị sản xuất dược, Viện
nghiên cứu khoa học công nghệ với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập./.
PHỤ LỤC 1B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược
Mã nghề: 50521207
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
Sau khi học xong, sinh viên Cao đẳng nghề kỹ thuật Thiết bị sản xuất dược có thể trình bày được
một cách hệ thống kiến thức giáo dục đại cương bậc Cao đẳng về một số môn cơ sở phù hợp
với nghề đào tạo.
+ Có kiến thức về chức năng, cấu tạo cơ bản của các thiết bị sản xuất dược;
+ Có kiến thức về nguyên lý hoạt động của thiết bị sản xuất dược;
+ Có kiến thức về quy trình vận hành các thiết bị sản xuất dược;
+ Đề xuất các giải pháp về công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt thiết bị sản xuất dược đúng kỹ thuật;
+ Vận hành thiết bị sản xuất dược đúng quy trình;
+ Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhỏ các thiết bị sản xuất dược;
+ Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ thiết bị sản xuất
dược;
+ Phát hiện được các sự cố và sửa chữa được các hư hỏng thông thường của các thiết bị sản
xuất dược;
+ Sửa chữa được các thiết bị có ứng dụng công nghệ tiên tiến;
+ Theo dõi và giám sát tham gia quá trình sửa chữa thiết bị sản xuất dược của các chuyên gia kỹ
thuật;
+ Lập sổ lý lịch máy và ghi chép theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị sản xuất dược.
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Tiếp thu được truyền thống dân tộc, trung thành với Tổ quốc, hiểu biết đường lối chính sách
của Nhà nước; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật, hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ
của công dân.
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động, có vốn hiểu
biết xã hội, có kỹ năng sống để sống tự lập, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
- Về thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi học xong có khả năng làm việc tại:
+ Phòng kỹ thuật, vận hành thiết bị tại các xưởng, phân xưởng của các cơ sở sản xuất dược
phẩm;
+ Phòng thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì các cơ quan đơn vị sản xuất thiết bị sản xuất dược;
+ Phòng bảo hành, bảo trì các cơ quan đơn vị kinh doanh thiết bị sản xuất dược;
+ Xưởng thực hành của các trường Trung cấp dược, cao đẳng dược, đại học dược;
+ Các viện nghiên cứu khoa học, các cơ sở sản xuất và sử dụng thiết bị hoá chất.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 156 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3730 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 211 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3055 giờ
Trong đó:
+ Thời gian học bắt buộc: 3055 giờ; Thời gian học tự chọn : 675 giờ
+ Thời gian học lý thuyết tối thiểu:1137 giờ; Thời gian thực hành: 1918 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI
GIAN:
Mã MH, Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo(giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực Kiểm
hành tra
I Các môn học chung 450 220 200 30
MH01 Chính trị 90 60 24 6
MH02 Pháp luật 30 21 7 2
MH03 Giáo dục thể chất 60 4 52 4
MH04 Giáo dục quốc phòng 75 58 13 4
MH05 Tin học cơ bản 75 17 54 4
MH06 Ngoại ngữ 120 60 50 10
II Các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt 2605 916 1539 150
buộc
II.1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 1005 572 369 64
MH07 Ứng dụng ma trận trong kỹ thuật thiết 60 41 15 4
bị sản xuất dược
MH08 Phương pháp tính 45 27 15 3
MH09 Xác suất và thống kê 45 30 12 3
MH10 Vật lý ứng dụng trong thiết bị sản xuất 60 31 25 4
dược
MH11 Hoá dược 45 22 20 3
MH12 Hình hoạ - vẽ kỹ thuật 75 52 18 5
MH13 Cơ lý thuyết 30 21 7 2
MH14 Cơ kỹ thuật 45 30 12 3
MH15 Kỹ thuật điện 90 54 30 6
MH16 Kỹ thuật xung 75 58 12 5
MH17 Linh kiện điện tử 75 33 39 3
MH18 Kỹ thuật mạch điện tử 90 48 36 6
MH19 Kỹ thuật số 90 37 47 6
MH20 Cấu trúc máy tính 90 43 41 6
MH21 Kỹ thuật đo lường 90 45 40 5
II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn 1600 344 1170 86
nghề
MH22 An toàn lao động 45 32 10 3
MH23 Công nghệ bào chế dược phẩm 45 41 0 4
MH24 Kỹ thuật sấy 45 42 0 3
MĐ25 Hệ thống điều khiển tự động 60 20 36 4
MĐ26 Kỹ thuật lập trình PLCI 45 22 20 3
MĐ27 Kỹ thuật lập trình PLCII 105 10 89 6
MĐ28 Máy ép vỉ I 30 10 18 2
MĐ29 Hệ thống xử lý nước 30 14 14 2
MĐ30 Máy nén khí 30 14 14 2
MĐ31 Máy trộn siêu tốc 45 14 28 3
MĐ32 Nồi hấp tiệt trùng 45 14 28 3
MĐ33 Tủ sấy tầng sôi 45 14 28 3
MĐ34 Quạt công nghiệp 30 10 18 2
MĐ35 Máy bơm 30 12 16 2
MĐ36 Hệ thống thuỷ lực 45 14 28 3
MĐ37 Máy dập viên I 30 10 18 2
MĐ38 Máy tạo hạt 30 13 15 2
MĐ39 Hệ thống khí nén 60 20 36 4
MĐ40 Máy sấy điện 45 18 24 3
MH41 Thực tập tại cơ sở, tốt nghiệp 760 0 730 30
Tổng cộng: 3055 1137 1747 171
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO
đẳng nghề để xác định Chương trình đào tạo nghề:
Chương trình khung đào tạo là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn
học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá
học 3 năm được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy
định của Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất
lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên
chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo Chương trình khung riêng.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và Chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Trong đó yêu cầu tối thiểu người học phải đăng ký tham gia học các mô đun tự chọn ít nhất có
tổng số thời gian : 675 giờ
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực Kiểm tra
hành
MH42 Sắc ký 60 27 29 4
MH43 Hiển vi điện tử truyền qua 60 49 7 4
MH44 Dược liệu 60 56 0 4
MH45 Hệ thống điều khiển bằng khí nén 60 34 22 4
MĐ46 Kỹ thuật lập trình PLCIII 60 0 56 4
MĐ47 Máy dập viên II 75 28 43 4
MĐ48 Cơ sở kỹ thuật thiết bị khuấy trộn 60 29 27 4
MĐ49 Kỹ thuật lạnh trong sản xuất dược 45 14 28 3
MĐ50 Quang kỹ thuật 60 29 27 4
MĐ51 Máy ép vỉ ha-02-107b 75 14 55 6
MĐ52 Thiết bị làm mềm nước BD/60-110 75 14 55 6
MĐ53 Máy nén khí ELGI 75 14 55 6
MĐ54 Máy trộn siêu tốc M300 75 14 55 6
MĐ55 75 14 55 6
Nồi hấp
MĐ56 Tủ sấy tầng sôi GFG120 75 14 55 6
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Ví dụ: Có thể chọn các môn học tự chọn sau đây
Mã MH, Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực Kiểm tra
hành
MH42 Sắc ký 60 27 29 4
MH44 Dược liệu 60 56 0 4
MH45 Hệ thống điều khiển bằng khí nén 60 34 22 4
MĐ48 Cơ sở kỹ thuật thiết bị khuấy trộn 60 29 27 4
MĐ50 Quang kỹ thuật 60 29 27 4
MĐ51 Máy ép vỉ ha-02-107b 75 14 55 6
MĐ52 Thiết bị làm mềm nước BD/60-110 75 14 55 6
MĐ53 Máy nén khí ELGI 75 14 55 6
MĐ54 Máy trộn siêu tốc M300 75 14 55 6
MĐ56 Tủ sấy tầng sôi GFG120 75 14 55 6
Tổng cộng: 675 245 380 50
1.2. Hướng dẫn xây dựng Chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các môn học, mô đun tự chọn được xây dựng theo định hướng phát triển hoặc theo chuyên
môn sâu, hoặc theo hướng mở rộng kiến thức, kỹ năng nghề;
- Để phát triển chuyên môn, các môn học được xây dựng cập nhật theo sự phát triển, tiến bộ của
khoa học công nghệ nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược;
- Để mở rộng được kiến thức, kỹ năng nghề các môn học được xây dựng theo các nghề có liên
hệ gắn với nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược, như nghề kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế, nghề kỹ
thuật thiết bị điện tử y tế, nghề kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế, nghề kỹ thuật thiết bị cơ điện y tế
và các môn học mô đun này cũng đựơc cập nhật theo tiến bộ của chuyên ngành tương ứng.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
TT
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc Không quá 120 phút
nghiệm
2 Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề Viết, vấn đáp, trắc Không quá 180 phút
nghiệm,
- Thực hành nghề Không quá 24 giờ
Bài thi thực hành
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý Không quá 24 giờ
thuyết với thực hành) Bài thi lý thuyết và thực
hành
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí
ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Tham quan các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở sản xuất, sửa chữa, kinh doanh sản xuất
dược, Viện nghiên cứu khoa học công nghệ;
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học giới thiệu và trình bày các tiến bộ, công nghệ mới và
các thiết bị hiện đại do các hãng trong và ngoài nước thực hiện ;
- Tổ chức các hoạt động sáng tạo, nghiên cứu khoa học trong học sinh, sinh viên;
- Tổ chức các sinh hoạt chuyên đề.
4. Các chú ý khác:
- Những tài liệu tham khảo được đưa ra kèm theo các môn học là những tài liệu được sử dụng
để tham khảo xây dựng Chương trình các môn học/môđun và đây cũng là tài liệu cho giáo viên
và người học có thể sử dụng để giảng dạy, học tập.
- Các cơ sở thực tập ngoài trường bao gồm: các cơ sở sản xuất dược, các cơ sở sản xuất, sửa
chữa, kinh doanh thiết bị sản xuất dược, Viện nghiên cứu khoa học công nghệ với đội ngũ cán
bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập./.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CHO NGHỀ “SẢN XUẤT DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề : Sản xuất dụng cụ chỉnh hình
Mã số nghề: 40521301
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo Qui định của Bộ giáo dục
và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 25
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về giải phẫu, bệnh lý, sinh cơ học, vật liệu và các kiến thức về kỹ thuật
chân giả để thực hiện đúng và chính xác chỉ định thiết kế về Nẹp chỉnh hình mà nhóm phục hội
chức năng đề ra. Vì vậy, những kiến thức cơ bản phải có được chia làm hai nhóm;
+ Nhóm thứ nhất gọi là kiến thức Y học gồm; Giải phẫu, Bệnh lý, Vận động sinh lý của cơ xương
khớp thuộc chi dưới;
+ Nhóm thứ hai gọi là kiến thức Nẹp chỉnh hình gồm; Cơ khí, vật liệu và Sinh cơ lý.
- Kỹ năng:
+ Học sinh trung cấp nghề sản xuất dụng cụ chỉnh hình sau khi ra trường với khối lượng kiến
thức chuyên môn được đào tạo toàn diện về sản xuất nẹp chỉnh hình. Họ có thể làm việc tương
đối độc lập, từ khâu tiếp nhận, thăm khám và thực hiện theo các thiết kế về Nẹp chỉnh hình ;
+ Tham gia hoạt động toán y học phục hồi với tư cách là một thành viên đầy đủ về lĩnh vực nẹp
chỉnh hình , tham gia ứng dụng các kỹ thuật mới;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức.
+ Nền tảng chính trị đạo đức của mỗi học sinh trong quá trình đào tạo cũng như sau tốt nghiệp,
trở thành kỹ thuật viên chỉnh hình phục vụ trong ngành Y tế đó là: Trung thành với lợi ích, Tổ
quốc, Đảng và Dân tộc. Luôn phấn đấu hết mình vì sự nghiệp phục vụ nhân dân;
+ Trong quá trình phục vụ người bệnh, bất kỳ phục vụ ở đâu, bất kỳ lúc nào cũng luôn gìn giữ
phẩm chất của người cán bộ Y tế “Lương y phải như từ mẫu”;
+ Về nhận thức, xuất phát từ mục tiêu chung của nhà nước, trong kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho chiến lược lâu dài: Hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất
nước.
- Thể chất, quốc phòng.
+ Trong thời gian đào tạo, việc rèn luyện thể chất, là không ngừng nâng cao sức khỏe. Ngoài
phẩm chất tốt về chính trị, đạo đức, cũng cần yếu tố sức khỏe để học tập tốt và công tác tốt,
tham gia các hoạt động xã hội và sinh hoạt cộng đồng;
+ Tăng cường rèn luyện thể chất để tham gia các yêu cầu rèn luyện quốc phòng, thực hiện nghĩa
vụ quân sự hay tham gia các tổ chức trong hệ thống quốc phòng toàn dân. Khi cần, thực hiện tốt
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
3. Cơ hội việc làm:
Kỹ thuật viên Nẹp chỉnh hình sau khi tốt nghiệp, có kiến thức và tay nghề có cơ hội việc làm tại
các cơ sở sau:
- Các xưởng chỉnh hình, tại các Viện, các Trung tâm chỉnh hình và Phục hồi chức năng;
- Các xưởng chỉnh hình, tại các Bệnh viện Trung ương hay các bệnh viện lớn địa phương;
- Các xưởng chỉnh hình, thuộc các dự án của các Phi chính phủ và Quốc tế;
- Các xưởng chỉnh hình tư nhân;
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 2 năm.
- Thời gian học tập: 90 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 2512 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 10 tuần. (Trong đó thi tốt nghiệp
200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2302 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1802 giờ; Thời gian học tự chọn: 500 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1136 giờ; Thời gian học thực hành: 1166 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:
1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể
tiếp thu được kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC VÀ THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN.
Mã MH, Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
I Các môn học chung 210 106 87 17
MH01 Chính trị 30 22 6 2
MH02 Pháp luật 15 10 4 1
MH03 Giáo dục thể chất 30 3 24 3
MH04 Giáo dục quốc phòng- An 45 28 13 4
ninh
MH05 Tin học 30 13 15 2
MH06 Ngoại ngữ 60 30 25 5
II Các môn học, mô đun 1802 840 816 146
đào tạo bắt buộc
II. 1 Các môn học mô đun 753 590 116 48
kỹ thuật cơ sở
MH07 Giải phẫu 124 100 16 8
MH10 Sinh cơ học 160 120 30 10
MH11 Cơ học/vật lý 85 70 10 5
MH12 Toán học 43 35 5 3
MH13 Công nghệ xưởng 94 74 14 6
MH14 Lâm sàng 91 60 25 6
II.2 Các môn học mô đun chuyên 1049 250 700 99
môn
MĐ15 Kỹ năng cơ khí chỉnh hình 200 45 145 10
MĐ16 Lấy mẫu chi dưới 96 25 65 6
MĐ17 Nẹp chỉnh hình chi dưới 1 230 55 155 20
MĐ18 Nẹp chỉnh hình chi dưới 2 195 40 140 15
MĐ19 Nẹp bàn chân khoèo 88 20 60 8
MĐ20 Nẹp chỉnh hình chi dưới 3 240 65 135 40
Tổng cộng: 2012 840 816 146
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
V, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời
gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, Tên môn học, mô đun tự chọn Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ21 Nẹp áo cố định 200 55 140 5
MĐ22 Nẹp chỉnh hình chi trên 150 35 110 5
MĐ23 Dụng cụ hỗ trợ bàn chân 100 25 70 5
chỉnh hình
MĐ24 Kỹ thuật máng nẹp chi trên 88 20 60 8
MĐ25 Áo chỉnh hình 200 55 140 5
Ví dụ có thể lựa chọn các mô đun tự chọn theo các bảng sau:
Mã MH, Tên môn học, mô đun tự chọn Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ21 Nẹp áo cố định 200 55 140 5
MĐ23 Dụng cụ hỗ trợ bàn chân 100 25 70 5
chỉnh hình
MĐ25 Áo chỉnh hình 200 55 140 5
Tổng cộng: 500 135 350 15
1.2 Hướng dẫn xây dựng Chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trong Chương trình môn học, mô đun tự chọn cần đảm bảo tối thiếu là 500 giờ.
- Cặp mô đun 21, 25 và mô đun 22, 24 là các mô đun có tính tiếp nối thứ tự và lô gíc, vậy khi lựa
chọn cần chú ý sau khi hoàn thành mô đun 21 thì mới đủ điều kiện học mô đun 25. cặp mô đun
22 và 24 tương tự.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Không quá 120 phút
2 Văn hoá THPT đối với hệ Viết, trắc nghiệm Không quá 180 phút
tuyển sinh THCS:
3 Kiến thức, kỹ năng nghề Trắc nghiệm, viết vấn đáp Không quá 180 phút
Kiến thức nghề Kỹ năng Bài tập thực hành Không quá 80giờ
nghề
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí
ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Số TT Nội dung Thời gian
Năm thứ nhất Năm thứ hai
1 Tham quan thực tế các Trung tâm Chỉnh hình 3 ngày 3 ngày
và Phục hồi chức năng
2 Tham quan thực tế các Bệnh viện (có khoa 4 ngày
Phục hồi chức năng)
3 Sinh viên tình nguyện 2 tuần
4. Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã
môn học/mô đun trong Chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 2 B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình
Mã số nghề: 50521301
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức.
+ Nghề sản xuất các dụng cụ chỉnh hình thuộc loại hình hoạt động Kỹ thuật – Y học (Medical
Engineering);
+ Thiết kế dựa trên những kết quả thăm khám, đánh giá trực tiếp trên người bệnh trên nhiều
phương diện, và được sản xuất bởi sự phối kết hợp nhiều lọai vật liệu, bán thành nhằm thay thế
chức năng thiếu hụt hay bị mất. Dụng cụ chỉnh hình được gắn trực tiếp vào cơ thể người bệnh
(hoặc là tạm thời hoặc là suốt đời);
+ Những kiến thức phải có được chia làm hai nhóm:
Nhóm thứ nhất gọi là kiến thức Y học gồm; Giải phẫu, Bệnh lý, Vận động sinh lý của cơ xương
khớp;
Nhóm thứ hai gọi là kiến thức Kỹ thuật chỉnh hình gồm; Cơ khí, vật liệu và sinh cơ lý.
- Kỹ năng.
+ Sinh viên Cao đẳng nghề sản xuất các dụng cụ chỉnh hình sau khi ra trường với khối lượng
kiến thức chuyên môn được đào tạo toàn diện;
+ Sinh viên có thể làm việc độc lập, từ khâu; Tiếp nhận, thăm khám, tư vấn, chỉ định và thiết kế
các dụng cụ chỉnh hình cơ bản đến khâu; Sản xuất, lắp ráp, hướng dẫn bệnh nhân tập luyện lại
chức năng với các dụng cụ chỉnh hình do họ tạo ra, một cách có hiệu quả;
+ Làm việc độc lập trong quá trình sản xuất dụng cụ chỉnh hình;
+ Tham gia tổ chức quản lý và điều hành hoạt động của một xưởng chỉnh hình, hoạt động trong
toán y học phục hồi với tư cách là một chuyên gia đầy đủ về lĩnh vực dụng cụ chỉnh hình;
+ Cập nhật các kỹ thuật mới và triển khai ứng dụng;
+ Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức.
+ Nền tảng chính trị đạo đức của mỗi học sinh trong quá trình đào tạo cũng như sau tốt nghiệp,
trở thành kỹ thuật viên chỉnh hình phục vụ trong ngành Y tế đó là: Trung thành với lợi ích, Tổ
quốc, Đảng và Dân tộc. Luôn phấn đấu hết mình vì sự nghiệp phục vụ nhân dân;
+ Trong quá trình phục vụ người bệnh, bất kỳ phục vụ ở đâu, bất kỳ lúc nào cũng luôn gìn giữ
phẩm chất của người cán bộ Y tế “Lương y phải như từ mẫu”;
+ Về nhận thức, xuất phát từ mục tiêu chung của nhà nước, trong kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho chiến lược lâu dài: Hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất
nước.
- Thể chất, quốc phòng.
+ Trong thời gian đào tạo, việc rèn luyện thể chất, là không ngừng nâng cao sức khỏe. Ngoài
phẩm chất tốt về chính trị, đạo đức, cũng cần yếu tố sức khỏe để học tập tốt và công tác tốt,
tham gia các hoạt động xã hội và sinh hoạt cộng đồng;
+ Tăng cường rèn luyện thể chất để tham gia các yêu cầu rèn luyện quốc phòng, thực hiện nghĩa
vụ quân sự hay tham gia các tổ chức trong hệ thống quốc phòng toàn dân. Khi cần, thực hiện tốt
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
3. Cơ hội việc làm:
Kỹ thuật viên chỉnh hình sau khi tốt nghiệp, có kiến thức và tay nghề có cơ hội việc làm tại các cơ
sở sau:
- Các xưởng chỉnh hình, tại các Viện, các Trung tâm chỉnh hình và Phục hồi chức năng;
- Các xưởng chỉnh hình hay Khoa phục hồi chức năng, tại các Bệnh viện Trung ương hay các
bệnh viện lớn địa phương;
- Các xưởng chỉnh hình, thuộc các dự án của các Phi chính phủ và Quốc tế;
- Các xưởng chỉnh hình tư nhân;
- Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phục hồi chức năng tại cộng đồng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 3 năm.
- Thời gian học tập: 130 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 3.891 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 10 tuần. (Trong đó thi tốt nghiệp
200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3.411 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2731 giờ; Thời gian học tự chọn: 710 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1609 giờ; Thời gian học thực hành: 1832 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC VÀ THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN.
Mã MH, Tên môn học Thời gian đào tạo (giờ)
MĐ
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
I Các môn học chung 450 220 200 30
MH01 Chính trị 90 60 24 6
MH02 Pháp luật 30 21 7 2
MH03 Giáo dục thể chất 60 4 52 4
MH04 Giáo dục quốc phòng- An ninh 75 58 13 4
MH05 Tin học 75 17 54 4
MH06 Ngoại ngữ 120 60 50 10
II Các môn học, mô đun đào tạo 2731 1179 1327 225
bắt buộc
II. 1 Các môn học mô đun kỹ thuật 950 739 152 59
cơ sở
MH07 Giải phẫu 124 100 16 8
MH10 Sinh cơ học 267 200 50 17
MH11 Cơ học/vật lý 85 70 10 5
MH12 Toán học 43 35 5 3
MH13 Công nghệ xưởng 115 88 20 7
MH14 Lâm sàng 91 60 25 6
MH15 Kinh tế xưởng 53 40 10 3
II.2 Các môn học mô đun chuyên 1781 440 1175 166
môn
MĐ16 Kỹ năng cơ khí chỉnh hình 200 45 145 10
MĐ17 Lấy mẫu chi dưới 96 25 65 6
MĐ18 Nẹp chỉnh hình chi dưới 1 230 55 155 20
MĐ19 Nẹp chỉnh hình chi dưới 2 195 40 140 15
MĐ20 Cốt âm ở chân giả 96 25 65 6
MĐ21 Chân giả dưới gối 149 35 105 9
MĐ22 Gia công chân giả trên gối 235 60 160 15
MĐ23 Nẹp bàn chân khoèo 80 20 55 5
MĐ24 Nẹp chỉnh hình chi dưới 3 240 65 135 40
MĐ25 Chân giả chi dưới 260 70 150 40
Tổng cộng: 3181 1179 1327 225
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐĂNG NGHỀ ĐỂ XÂY
DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời
gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã Thời gian đào tạo (giờ)
Tên môn học, mô đun tự chọn
MH,
Tổng số Trong đó
MĐ
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ26 Nẹp áo cố định 150 35 110 5
MĐ27 Nẹp chỉnh hình chi trên 100 25 70 5
MĐ28 Sản xuất bàn chân giả 80 15 60 5
MĐ29 Kỹ thuật tay giả 100 25 70 5
MĐ30 Kỹ thuật chân giả khớp hông 120 30 85 5
MĐ31 Dụng cụ hỗ trợ bàn chân chỉnh 85 20 60 5
hình
MĐ32 Kỹ thuật máng nẹp chi trên 80 20 55 5
MĐ33 Áo chỉnh hình 160 40 115 5
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
Ví dụ mô đun tự chọn theo các bảng sau:
Mã Tên môn học, mô đun tự chọn Thời gian đào tạo (giờ)
MH,
Tổng số Trong đó
MĐ
Lý thuyết Thực hành Kiểm tra
MĐ26 Nẹp áo cố định 150 35 110 5
MĐ27 Nẹp chỉnh hình chi trên 100 25 70 5
MĐ29 Kỹ thuật tay giả 100 25 70 5
MĐ30 Kỹ thuật chân giả khớp hông 120 30 85 5
MĐ32 Kỹ thuật máng nẹp chi trên 80 20 55 5
MĐ33 áo chỉnh hình 160 40 115 5
Tổng cộng: 710 175 505 30
1.2 Hướng dẫn xây dựng Chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Trong Chương trình môn học, mô đun tự chọn cần đảm bảo tối thiếu 710 giờ.
- Cặp mô đun 26, 33 và mô đun 27, 32 là các mô đun có tính tiếp nối thứ tự và lô gíc, vậy khi lựa
chọn cần chú ý sau khi hoàn thành mô đun 26 thì mới đủ điều kiện học mô đun 33. cặp mô đun
27 và 32 tương tự. Các mô đun còn lại thì độc lập.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1 Chính trị Viết, vấn đáp, trắc Không quá 120 phút
nghiệm
2 Kiến thức, kỹ năng nghề
- Kiến thức nghề; gồm các Trắc nghiệm, viết, vấn Không quá 180 phút
môn học. đáp.
- Kỹ năng nghề; gồm các mô Bài tập thực hành
Không quá 80h
đun.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí
ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Số Nội dung Thời gian
TT
Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba
1 Tham quan thực tế các Trung tâm Chỉnh 3 ngày 3 ngày 5 ngày
hình và Phục hồi chức năng
2 Tham quan thực tế các Bệnh viện (có 4 ngày 5 ngày
khoa Phục hồi chức năng)
3 Sinh viên tình nguyện 2 tuần 2 tuần
4. Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã
môn học/mô đun trong Chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “DỊCH VỤ CHĂM SÓC GIA ĐÌNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 3A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Dịch vụ chăm sóc gia đình
Mã nghề: 40760101
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc
của nghề “Dịch vụ chăm sóc gia đình” có khả năng làm việc độc lập; có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ; tạo điều kiện cho người học nghề
sau khi tốt nghiệp có khả năng làm trở thành một nhân viên chuyên nghiệp phục vụ trong các gia
đình, trung tâm, công sở hoặc tự tạo việc làm đáp ứng được yêu cầu thị trường lao động, hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các yêu cầu, nguyên tắc và quy trình làm sạch, bài trí sắp xếp nhà cửa, các đồ
dùng vật dụng trong gia đình đảm bảo hợp lý, thẩm mỹ, an toàn và vệ sinh;
+ Vận dụng được những kiến thức về tâm lý học và sinh lý học theo lứa tuổi, giao tiếp để thực
hiện nhiệm vụ chăm sóc sinh hoạt cho các thành viên trong gia đình một cách phù hợp và hiệu
quả;
+ Áp dụng được những kiến thức về dinh dưỡng và y tế thường thức trong việc chăm sóc sức
khỏe cho các thành viên trong gia đình và xử lý các tình huống cấp cứu;
+ Mô tả được nguyên tắc hoạt động, tính năng công dụng và qui trình vận hành của một số máy
móc, thiết bị, dụng cụ thường dùng trong gia đình;
+ Trình bày được cơ sở xây dựng thực đơn hợp lý và quy trình thực hiện việc chế biến các món
ăn, đồ uống và đồ tráng miệng thông thường đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Nêu được các yêu cầu và nguyên tắc trong chăm sóc cây trồng và vật nuôi trong gia đình;
+ Phân biệt được các nguyên tắc và các nhiệm vụ chủ yếu trong việc chăm sóc các thành viên
đặc biệt trong gia đình: Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, người già và người ốm trong gia đình;
+ Trình bày được các công việc cần làm và các bước thực hiện trong quản lý các công việc gia
đình đảm bảo tin cậy và an toàn;
+ Xác định được một số tình huống bất ngờ và sự cố xẩy ra trong sinh hoạt và đời sống của gia
đình; Vận dụng các kiến thức về pháp luật, văn hóa, giáo dục, giao tiếp và khoa học kỹ thuật để
xử lý các tình huống.
- Kỹ năng:
+ Làm sạch được nhà cửa và các đồ dùng vật dụng trong gia đình; bố trí, sắp xếp nhà cửa theo
đúng yêu cầu, đảm bảo an toàn và có tính thẩm mỹ bằng phương pháp thủ công hoặc sử dụng
các máy móc, thiết bị chuyên dụng và hóa chất phổ biến;
+ Xử lý được các hỏng hóc thông thường của các máy móc thiết bị và vật dụng trong gia đình;
+ Xây dựng được thực đơn phù hợp với yêu cầu dinh dưỡng của lứa tuổi; Chế biến được các
món ăn, đồ uống và đồ tráng miệng thông thường đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phù
hợp với khẩu vị;
+ Thực hiện chăm sóc vệ sinh và giáo dục trẻ sơ sinh và trẻ em trong gia đình đảm bảo an toàn
và theo yêu cầu của gia chủ;
+ Chăm sóc người già và người ốm trong gia đình theo yêu cầu của gia chủ với thái độ hòa nhã
và ân cần;
+ Chăm sóc được vườn cây và vật nuôi trong gia đình đúng kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh, an
toàn;
+ Phát hiện và xử lý được một số sự cố xảy ra trong sinh hoạt và đời sống của gia đình đảm bảo
an ninh và an toàn cho gia đình;
+ Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các sự kiện đơn giản trong gia đình;
+ Tính toán và theo dõi chi tiêu thường ngày trong gia đình và tư vấn cho gia chủ khi được yêu
c ầu
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức: