Thông tư số 23/2005/BLDDTBXH-BTC về việc xếp hạng và xếp lương
Thi hành khoản 3, Điều 7, Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng công ty và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng như sau...
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
VÀ XÃ HỘI NAM
BỘ TÀI CHÍNH Độc lập Tự do Hạnh phúc
o0o
Số: 23/2005/TTLT/BLĐTBXHBTC Hà Nội , Ngày 31 tháng 08 năm 2005
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước
Thi hành khoản 3, Điều 7, Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước, liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Tài
chính hướng dẫn xếp hạng công ty và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán
trưởng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN XẾP HẠNG CÔNG TY
1. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng là các công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
nhà nước, bao gồm:
a) Công ty nhà nước độc lập;
b) Công ty thành viên (hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc) của Tổng công ty
nhà nước;
c) Công ty mẹ của công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con theo Nghị
định số 153/2004/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ.
Các công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
2. Điều kiện áp dụng:
Các công ty có đủ 2 điều kiện sau đây thì được xếp hạng công ty:
a) Tiêu chuẩn xếp hạng công ty đã được liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Bộ Tài chính ban hành theo đề nghị của các Bộ quản lý ngành (phụ lục số 01 kèm
theo);
b) Năm xếp hạng không nằm trong danh sách chuyển đổi hình thức sở hữu: (cổ phần
hoá, giao, bán); thay đổi phương thức quản lý (khoán, cho thuê); tổ chức lại (sáp nhập,
hợp nhất, chia tách); giải thể, phá sản.
II. CÁCH XẾP HẠNG, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỂ XẾP HẠNG CÔNG TY
1. Cách xếp hạng:
Việc định hạng thực hiện như sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng tại Phụ lục số 01 và hướng dẫn xếp hạng tại Phụ lục số
02 công ty thực hiện việc định hạng theo quy định:
Đối với các công ty đã được cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng thì trong vòng
01 năm kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện việc định hạng lại và trình cấp
có thẩm quyền quyết định;
Đối với các công ty đã thành lập nhưng chưa xếp hạng thì khi Thông tư này có hiệu
lực phải tiến hành định hạng ngay và trình cấp có thẩm quyền quyết định;
Đối với công ty thành lập mới thì sử dụng tiêu chuẩn xếp hạng đã được cơ quan có
thẩm quyền ban hành để tạm thời định vào hạng II hoặc hạng III và trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định. Sau 01 năm kể từ ngày xếp hạng tạm thời phải thực hiện việc
định hạng để xếp hạng chính thức.
b) Sau 3 năm (tròn 36 tháng) kể từ ngày có quyết định xếp hạng, công ty có trách
nhiệm định lại hạng của công ty và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Đối với công ty xếp hạng tạm thời, nếu hạng được xếp bằng hoặc nhỏ hơn khi xếp tạm
thời thì thời hạn định lại hạng của công ty được tính từ khi xếp tạm thời.
c) Cách xếp hạng quy định tại tiết a, tiết b nêu trên chỉ áp dụng đối với các công ty xếp
hạng I, hạng II và hạng III.
Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng
đặc biệt theo tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng
3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng Tổng công ty thì được giữ nguyên hạng đã
được xếp.
Đối với các Tổng công ty (kể cả công ty) bảo đảm các tiêu chuẩn xếp hạng theo Quyết
định số 185/TTg nêu trên thì đề nghị liên Bộ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định xếp hạng đặc biệt.
2. Thủ tục, hồ sơ xếp hạng:
a) Trách nhiệm của công ty: căn cứ quy định tại điểm 1 nêu trên, công ty thực hiện việc
định hạng và có công văn kèm hồ sơ quy định dưới đây gửi cơ quan cấp trên có thẩm
quyền quyết định xếp hạng (Bộ quản lý ngành; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng
quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994
của Thủ tướng Chính phủ). Trường hợp công ty xếp vào hạng I thì báo cáo để cơ quan
cấp trên có thẩm quyền đăng ký với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính. Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm có:
Công văn đề nghị;
Bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng (Mẫu số 01); Biểu tổng hợp số lao động
thực tế sử dụng bình quân (Mẫu số 03); Danh sách các đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc (Mẫu số 04);
Bản sao có công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh;
Bản sao báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
Báo cáo tài chính được lập theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐBTC ngày 25
tháng 10 năm 2000 và Thông tư số 23/2005/TTBTC ngày 30 tháng 03 năm 2005 của
Bộ Tài chính (nếu đã kiểm toán thì gửi kèm bản sao báo cáo kiểm toán).
b) Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty thành
lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ có
trách nhiệm:
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng và ra quyết định xếp hạng II, hạng III
đối với công ty thuộc quyền quản lý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Tiếp nhận, có công văn (kèm theo hồ sơ) gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính để đăng ký đối với công ty đề nghị xếp hạng I và ra quyết định xếp hạng I
sau khi có văn bản của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc
đăng ký nói trên.
Quý IV hằng năm, tổng hợp số Tổng công ty, công ty được xếp hạng thuộc thẩm
quyền quản lý (theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06) và báo cáo về Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội;
c) Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ đăng ký xếp hạng I và trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải có
văn bản gửi cơ quan đề nghị.
III. XẾP LƯƠNG THEO HẠNG
1. Nguyên tắc:
Xếp lương theo hạng đối với Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (gọi tắt là viên chức
quản lý công ty) theo nguyên tắc sau:
a) Công ty được xếp hạng nào thì tuỳ theo chức danh đảm nhận để xếp lương tương
ứng với hạng đó theo bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị hoặc
theo bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế
toán trưởng. Khi hạng công ty thay đổi (nâng hạng hoặc xuống hạng) thì việc xếp lương
cũng được thay đổi theo;
b) Khi viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng lương nói
trên, thì phải xếp lương theo công việc mới đảm nhận, không bảo lưu mức lương theo
hạng đã được xếp;
c) Cấp nào quyết định bổ nhiệm các chức danh theo hai bảng lương nói trên thì cấp đó
quyết định xếp lương.
2. Xếp lương:
Việc xếp lương thực hiện theo quy định sau:
a) Khi hạng công ty không thay đổi, viên chức quản lý đang hưởng bậc lương tương ứng
với chức danh nào thì giữ nguyên bậc lương đó.
b) Khi công ty được nâng từ hạng dưới lên hạng trên, viên chức quản lý đang hưởng
bậc lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy định như
sau:
Bậc 1 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi
có quyết định xếp lương bậc 1 hạng trên;
Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng dưới dưới 3
năm, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định xếp lương bậc 2 hạng
dưới;
Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 2 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng dưới từ 3
năm trở lên hoặc hệ số lương chức vụ bậc 2 hạng dưới cộng với hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 1 của hạng trên.
Trường hợp viên chức quản lý có hệ số lương chức vụ cộng với hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 2 hạng trên thì được chuyển xếp vào bậc 2 hạng
trên và hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu tính lại theo lương đã chuyển xếp vào hạng
(nếu có).
c) Khi công ty từ hạng trên hạ xuống hạng dưới, viên chức quản lý đang hưởng bậc
lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy định như sau:
Bậc 1 hạng trên xếp vào bậc 1 hạng dưới, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi
xếp bậc1 hạng trên;
Bậc 2 hạng trên xếp vào bậc 2 hạng dưới.
d) Đối với viên chức quản lý mới được bổ nhiệm, đảm nhận chức danh nào thì xếp vào
chức danh đó theo hạng công ty theo quy định như sau:
Xếp vào bậc 1, nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm bằng hoặc thấp hơn hệ số lương
bậc 1. Thời gian nâng bậc lương tính từ khi xếp lương bậc 1. Trường hợp mức chênh
lệch giữa hệ số lương trước khi bổ nhiệm và hệ số lương bậc 1 nhỏ hơn 70% khoảng
chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 và bậc 2 thì thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ
khi xếp mức lương trước khi bổ nhiệm;
Xếp vào bậc 2 nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm cao hơn hệ số lương bậc 1.
đ) Đối với viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng lương
nói trên thì xếp lại lương theo công việc, chức vụ mới, không bảo lưu hệ số lương cũ
hoặc chuyển ngang sang hệ số lương mới tương đương.
Ví dụ: Ông M, đang xếp lương bậc 2, Giám đốc công ty hạng II có hệ số lương 6,31
(trước khi xếp lương chức vụ Ông M xếp lương chuyên môn bậc 4 ngạch chuyên viên
chính có hệ số lương 4,10 từ tháng 12/1996). Tháng 10/2005 ông M được điều động
làm Trưởng phòng kế hoạch Tổng công ty thì việc chuyển xếp lương của ông M thực
hiện như sau:
Lấy hệ số lương chuyên môn của ông M trước khi xếp lương chức vụ là chuyên viên
chính, bậc 4 hệ số 4,10 (quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993
của Chính phủ) chuyển xếp lương mới hệ số là 4,99 (quy định tại Nghị định số
205/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ), thời gian giữ hệ số
lương 4,10 đến khi thôi giữ chức vụ quản lý là 8 năm 10 tháng (tháng 12/1996 đến
tháng 10/2005) nên ông M được chuyển xếp lương vào ngạch chuyên viên chính, bậc 6
có hệ số lương 5,65 và hưởng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng của Tổng công ty.
Thời gian còn lại chưa đủ xếp lên 1 bậc nữa (8 năm 10 tháng 6 năm/2 bậc = 2 năm 10
tháng) được bảo lưu đến khi đủ 3 năm (36 tháng) thì nâng tiếp thêm 1 bậc, thời gian giữ
bậc để nâng lương lần sau tính từ ngày nâng bậc lương.
3. Xếp lương đối với viên chức quản lý Tổng công ty:
a) Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp
hạng đặc biệt; được Bộ quản lý ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng
Tổng công ty trước khi Thông tư này có hiệu lực thì viên chức quản lý đang đảm nhận
chức danh nào và xếp lương ở hạng nào thì chuyển xếp ngang sang bậc lương mới
theo hướng dẫn xếp lương tại điểm 2 nói trên;
b) Đối với công ty nằm trong phương án tổng thể, chuyển đổi và hoạt động theo mô
hình công ty mẹ công ty con theo Nghị định số 153/2004/NĐCP ngày 09 tháng 8
năm 2004 của Chính phủ, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì từ khi Thông tư
này có hiệu lực đến hết năm 2006, viên chức quản lý được tạm thời xếp lương theo quy
định tại văn bản số 4532/VPCPVX ngày 12 tháng 8 năm 2005 của Văn phòng Chính
phủ, cụ thể:
Đối với Tổng công ty, công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập,
viên chức quản lý công ty mẹ đang đảm nhận chức danh nào được xếp lương tương
ứng với chức danh đó theo hạng doanh nghiệp đã xếp trước khi chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty mẹ công ty con.
Đối với công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng
Công ty hạng đặc biệt đang xếp hạng I, nếu có đủ 3 điều kiện: vốn nhà nước từ 100 tỷ
đồng, hàng năm nộp ngân sách nhà nước từ 30 tỷ đồng và lợi nhuận từ 30 tỷ đồng trở
lên thì báo cáo với Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản trị
Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ
tướng Chính phủ có công văn kèm theo hồ sơ (bản sao phương án tổng thể chuyển
sang hoạt động theo theo mô hình công ty mẹ công ty con đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; Quyết định xếp hạng I và báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề của
công ty mẹ chưa hợp nhất báo cáo tài chính từ các công ty con) đăng ký với Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội để xếp lương đối với viên chức quản lý theo hạng Tổng
công ty và tương đương theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục III Thông tư này.
Từ năm 2007 trở đi viên chức quản lý của các công ty nêu trên xếp lương theo hạng
công ty theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 17/1998/TTLTBLĐTBXHBTC ngày 31 tháng 12 năm 1998
và Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLTBLĐTBXHBTC ngày 04 tháng 4 năm 2000 của
liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng doanh
nghiệp nhà nước.
2. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác khi vận dụng các qui định tại Thông tư này thì phải
thực hiện đúng các quy định về xếp hạng và xếp lương theo quy định của Thông tư
này. Riêng các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác thì không phải thực hiện thủ
tục đăng ký với liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hoặc trình cơ
quan nhà nước quyết định hạng theo quy định của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số
91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ phản ánh về Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Sinh Hùng
Tài liệu đính kèm:
Phụ lục và biểu mẫu.
•
Phụ lục số 01
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2005)
1. NGÀNH CƠ KHÍ
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 25 15
Vốn (tỷ đồng)
1 5 - < 25 5 - 14
< 200 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥5 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 0,2 - < 1,5 6 - 19
< 0,6 5
≥ 1,5 20
Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
2 0,2 - < 1,5 6 - 19
< 0,2 5
≥ 10 15
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn
3 (%) 2 - < 10 5 - 14
2. NGÀNH LUYỆN KIM
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 80 15
Vốn (tỷ đồng)
1 10 - < 80 5 - 14
< 10 4
≥ 200 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 30 - < 200 4-9
< 30 3
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
3 5
được 1 điểm, tối đa không quá 5
điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 10
Lao động (người)
5 200 - < 1000 4-9
< 200 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 15 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 3 - < 15 6 - 19
3. NGÀNH ĐIỆN (SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐIỆN)
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 40
≥ 300 15
Vốn (tỷ đồng)
1 50 - < 300 5 - 14
< 50 4
≥ 500 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 100 - < 500 4-9
< 100 3
Đầu mối quản lý: Hai đầu mối
3 3
được 1 điểm, tối đa không quá 3
điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 7
Lao động (người)
5 200 - < 1000 3-6
< 200 2
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 60
≥ 120 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 15 - < 120 6 - 19
< 15 5
≥ 35 25
Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
2 5 - < 35 7 - 24
4. CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 1000 15
Nguyên giá tài sản cố định (tỷ đồng)
1 150 - < 1000 5 - 14
< 150 4
≥ 1500 5
Khối lượng đường dây diện phải
2 (Km) 500 - < 1500 2-4
quản lý < 500 1
≥ 1000 5
Dung lượng MBA phải quản lý
3 (MVA) 500 - < 1000 2-4
< 500 1
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được
4 5
1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
5
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 10
Lao động (người)
6 200 - < 1000 4-9
< 200 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 5000 25
Sản lượng điện truyền tải trên lưới: (triệu kwh)
1 500 - < 5000 7 - 24
500 KV, 220 KV, 110 KV < 500 6
Thực hiện chỉ tiêu thời gian sửa chữa
thực tế/thời gian sửa chữa cho phép,
2 15
nếu ≤ 100% được 15 điểm, mỗi 5%
vượt trừ 1 điểm
Thực hiện chỉ tiêu tổn thất điện năng
so với kế hoạch (%), nếu ≤ 100%
3 15
được 15 điểm, mỗi 5% vượt trừ 1
điểm
KHUNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng công ty I II III
Khung điểm ≥ 90 65 - < 90 < 65
5. NHÀ MÁY ĐIỆN
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 1000 10
Nguyên giá tài sản cố định (tỷ đồng)
1 150 - < 1000 4-9
< 150 3
≥ 200 10
Công suất đặt
2 (MW) 50 - < 200 4-9
< 50 3
Số MPĐ + số lò hơi trong dây
3
truyền sản xuất: mỗi MPĐ hoặc lò (MVA) 5
hơi được 1 điểm tối đa không quá 5
điểm
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
4 5
được 1 điểm, tối đa không quá 5
điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
5
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 10
Lao động (người)
6 200 - < 1000 4-9
< 200 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 650 25
Sản lượng điện sản xuất/năm (triệu kwh) 100 - < 650
1 7 - 24
< 100 6
Số tháng trong năm đạt chỉ tiêu công ≥ 10 15
suất khả dụng thực hiện/công suất
2 6 - < 10 5 - 14
khả dụng cho phép 6. NGÀNH THAN, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 60 15
Vốn (tỷ đồng)
1 10 - < 60 5 - 14
< 10 4
≥ 200 15
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 30 - < 200 5 - 14
< 30 4
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được
3 3
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 2000 7
Lao động (người)
5 300 - < 2000 3-6
< 300 2
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 12 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 2 - < 12 6 - 19
7. NGÀNH HÓA CHẤT
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 60 15
Vốn (tỷ đồng)
1 10 - < 60 5 - 14
< 10 4
≥ 200 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 30 - < 200 4-9
< 30 3
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được
3 5
1 điểm, tối đa không quá 5 điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 10
Lao động (người)
5 200 - < 1000 4-9
< 200 3
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 15 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 3 - < 15 6 - 19
8. NGÀNH ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 50 15
Vốn (tỷ đồng)
1 10 - < 50 5 - 14
< 10 4
≥ 150 15
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 30 - < 150 5 - 14
< 30 4
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được
3 3
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 7
- Công nghệ trung bình 5
- Công nghệ thấp 2
≥ 500 5
Lao động (người)
5 100 - < 500 2 - 4
< 100 1
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 55
≥ 15 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 3 - < 15 6 - 19
9. NGÀNH DỆT
Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
Độ phức tạp quản lý
I 45
≥ 80 15
Vốn (tỷ đồng)
1 15 - < 80 5 - 14
< 15 4
≥ 200 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 30 - < 200 4-9
< 30 3
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
3 5
được 1 điểm, tối đa không quá 5
điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1500 10
Lao động (người)
5 300 - < 1500 4-9
< 300 3
Hiệu quả sản xuất, kinh doanh
II 55
≥ 12 20
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 2 - < 12 6 - 19
10. MAY – GIÀY - DA
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 45
≥ 40 15
Vốn (tỷ đồng)
1 5 - < 40 5 - 14
11. RƯỢU - BIA
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 40
≥ 120 15
Vốn (tỷ đồng)
1 20 - < 120 5 - 14
< 20 4
≥ 500 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 100 - < 500 4-9
< 100 3
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được
3 3
1 điểm, tối đa không quá 3 điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 7
Lao động (người)
5 200 - < 1000 3-6
< 200 2
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 60
≥ 200 25
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 25 - < 200 7 - 24
< 25 6
≥ 20 20
Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
2 4 - < 20 6 - 19
12. THUỐC LÁ
Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị Điểm
STT
I Độ phức tạp quản lý 40
≥ 120 15
Vốn (tỷ đồng)
1 20 - < 120 5 - 14
< 20 4
≥ 500 10
Doanh thu và thu nhập khác (tỷ đồng)
2 100 - < 500 4-9
< 100 3
Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối
3 3
được 1 điểm, tối đa không quá 3
điểm
Trình độ công nghệ sản xuất
4
- Công nghệ cao 5
- Công nghệ trung bình 3
- Công nghệ thấp 1
≥ 1000 7
Lao động (người)
5 200 - < 1000 3-6
< 200 2
II Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 60
≥ 200 25
Nộp ngân sách nhà nước (tỷ đồng)
1 25 - < 200 7 - 24
< 25 6
≥ 15 20
Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng)
2 3 - < 15 6 - 19