Thông tư số 151/2009/TT-BTC
Thông tư số 151/2009/TT-BTC về việc hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
------ NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: 151/2009/TT-BTC Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN CỦA SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 36/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công tác giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với
hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với
hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán trong việc tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Chứng khoán và
các quy định pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật
Chứng khoán, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 2 Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày
10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ, liên quan đến công tác giám sát của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước đối với hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo, đánh giá công tác giám sát
hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán báo cáo Bộ
Tài chính.
3. Phương thức giám sát
a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện công tác giám sát dựa trên thông tin từ các
nguồn: Báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; Báo
cáo của các công ty chứng khoán; Báo cáo của các công ty đại chúng; Báo cáo, phản ánh
của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trên thị trường và các nguồn tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tin đồn.
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra
định kỳ hoặc bất thường đối với Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán.
II. NỘI DUNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát các hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
theo quy định tại Điều 37 Luật Chứng khoán, như sau:
1. Về việc ban hành các văn bản quy định về hoạt động nghiệp vụ chứng khoán:
- Loại văn bản: Quy chế thành viên; Quy chế giao dịch chứng khoán; Quy chế giám sát
giao dịch; Quy chế niêm yết; Quy chế công bố thông tin và các quy chế, quy định, quy
trình khác do Sở Giao dịch chứng khoán ban hành liên quan đến chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản.
- Nội dung ban hành, sửa đổi và bổ sung văn bản.
2. Về quản lý giao dịch chứng khoán:
- Hoạt động quản lý giao dịch: Tổ chức hoạt động giao dịch chứng khoán; Thay đổi hệ
thống giao dịch; Thay đổi thời gian giao dịch, tạm ngừng giao dịch; Thay đổi phương
thức giao dịch; Thay đổi biên độ dao động giá; Xác lập và hủy bỏ giao dịch và các hoạt
động khác liên quan đến quản lý giao dịch.
- Trình tự, thủ tục, tổ chức thực hiện.
3. Quản lý thành viên giao dịch:
- Trình tự, thủ tục chấp thuận thành viên giao dịch.
- Đình chỉ tư cách thành viên giao dịch.
- Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch.
- Cấp, đình chỉ và thu hồi thẻ đại diện giao dịch; cấp lại và gia hạn thẻ đại diện giao dịch.
- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý thành viên giao dịch.
4. Quản lý niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán:
- Trình tự, thủ tục đăng ký và chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu.
- Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Trình tự, thủ tục huỷ niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý niêm yết/đăng ký giao dịch.
5. Tổ chức đấu giá cổ phần, đấu thầu trái phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán:
- Trình tự, thủ tục đăng ký và chấp thuận tổ chức đấu giá, đấu thầu.
- Tổ chức hoạt động đấu giá, đấu thầu.
6. Hoạt động giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán:
a) Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát.
b) Giám sát giao dịch:
- Giám sát giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Chứng khoán bị kiểm soát và tạm ngừng giao dịch.
- Chế độ báo cáo và công bố thông tin của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên
quan của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Hoạt động hoà giải tranh chấp phát sinh trong giao dịch chứng khoán của Sở Giao dịch
Chứng khoán.
c) Giám sát thành viên giao dịch:
- Giám sát việc duy trì điều kiện thành viên giao dịch.
- Giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của thành viên giao dịch.
- Xử lý hành vi vi phạm của thành viên giao dịch.
d) Giám sát niêm yết/đăng ký giao dịch:
- Giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán của các tổ chức
niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch.
- Xử lý hành vi vi phạm về niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán.
7. Thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán:
- Công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo định kỳ.
- Báo cáo bất thường.
- Báo cáo theo yêu cầu.
8. Xây dựng, duy trì, bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc liên quan đến hoạt
động nghiệp vụ về chứng khoán.
9. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát của Sở Giao dịch Chứng
khoán.
10. Công tác kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động nghiệp vụ của Sở Giao dịch Chứng
khoán.
11. Các hoạt động khác do Sở Giao dịch Chứng khoán tổ chức liên quan đến chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
III. NỘI DUNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát các hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Chứng khoán, như sau:
1. Về việc ban hành các văn bản:
- Loại văn bản: Quy chế thành viên lưu ký; Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán; Quy chế thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán; Quy chế cấp mã
chứng khoán; Các quy chế, quy định, quy trình khác do Trung tâm lưu ký chứng khoán
ban hành.
- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản.
- Nội dung ban hành, sửa đổi và bổ sung văn bản.
- Tổ chức thực hiện quy định mới ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản.
2. Quản lý, giám sát thành viên lưu ký:
- Trình tự, thủ tục chấp thuận thành viên lưu ký;
- Trình tự, thủ tục đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên lưu ký;
- Hoạt động đăng ký, lưu ký và các hoạt động liên quan của thành viên lưu ký.
- Xử lý hành vi vi phạm của thành viên lưu ký.
3. Hoạt động cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và dịch
vụ khác có liên quan đến chứng khoán lưu ký.
4. Hoạt động sửa lỗi sau giao dịch.
5. Hoạt động quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
6. Bồi thường thiệt hại cho khách hàng của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
7. Cấp và quản lý mã số giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài.
8. Cấp và quản lý mã chứng khoán.
9. Xây dựng, duy trì, bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc sở hữu chứng khoán theo yêu cầu.
11. Thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin về hoạt động lưu ký chứng khoán theo
quy định của pháp luật.
12. Hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác giám sát của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán.
13. Công tác kiểm soát nội bộ đối với các hoạt động nghiệp vụ của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán.
14. Các hoạt động khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán liên quan đến chứng khoán
và thị trường chứng khoán.
IV. NGHĨA VỤ CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thực hiện các nghĩa vụ
liên quan đến công tác giám sát theo quy định tại Điều 38, Điều 46 và Điều 107 Luật
Chứng khoán cụ thể như sau:
1. Nghĩa vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
a) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản
pháp luật có liên quan; Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, dữ
liệu điện tử liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu, dữ liệu
điện tử đã cung cấp.
b) Tuân thủ quy định tại Điều lệ Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán; Tuân thủ Quy chế, quy trình do Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán ban hành.
c) Tổ chức, thực hiện hoạt động kiểm soát nội bộ đảm bảo tuân thủ quy định của pháp
luật và quy định do Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán ban
hành.
2. Thực hiện báo cáo định kỳ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
a) Báo cáo tháng: Sở Giao dịch Chứng khoán lập báo cáo theo các nội dung quy định tại
điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Mục I Phụ lục 01 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
lập báo cáo theo các nội dung quy định tại điểm 1, 2, 3 và 4 Mục I Phụ lục 02 Thông tư
này. Báo cáo tháng phải được gửi về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 10 ngày
làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
b) Báo cáo năm: Sở Giao dịch Chứng khoán lập báo cáo theo các nội dung quy định tại
Phụ lục 01 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán lập báo cáo theo các nội dung
quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này. Báo cáo năm phải được gửi về Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trong vòng 20 ngày làm việc đầu tiên của năm tiếp theo.
c) Các báo cáo quy định tại tiết a, b Điểm 2 Mục này được lập dưới hình thức văn bản và
dữ liệu điện tử. Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách
nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện báo cáo bất thường cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách nhiệm gửi cho
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo bất thường theo quy định sau:
a) Các trường hợp phải báo cáo bất thường bao gồm:
- Ban hành văn bản mới, hoặc bổ sung, sửa đổi các văn bản hiện hành;
- Xử lý các hành vi vi phạm của các thành viên hoặc của các đối tượng thuộc lĩnh vực
quản lý;
- Khi có kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
b) Báo cáo gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các sự kiện nêu tại tiết a Điểm 3
Mục này phải bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử và trong thời hạn hai mươi bốn (24)
giờ, kể từ khi ban hành, xử lý hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán nhận được các kiến nghị, khiếu nại.
4. Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách nhiệm gửi báo
cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo gửi Bộ Tài
chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử theo thời
hạn Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
5. Nghĩa vụ giải trình và chịu sự kiểm tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
a) Khi có yêu cầu, Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có
nghĩa vụ giải trình và chịu sự kiểm tra của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong việc
tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ và các quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán
và của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
b) Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có nghĩa vụ chấp hành
quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
V. XỬ LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc thực hiện giám sát có hành vi
sách nhiễu, gây khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động đúng quy định pháp luật của Sở Giao
dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán; không giải quyết kịp thời theo
quy định pháp luật các vấn đề thuộc chức trách, nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến các nội dung giám sát theo quy định tại Thông tư này thì tùy theo mức
độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm trước Bộ Tài chính trong việc thực
hiện giám sát theo chương trình, kế hoạch hàng năm đối với hoạt động của Sở Giao dịch
Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trong việc tuân thủ quy định của pháp
luật chứng khoán theo quy định tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Trần Xuân Hà
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán;
- Các đơn vị thuộc UBCKNN;
- Lưu: VT, UBCK.
PHỤ LỤC 01:
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA SGDCK
(Ban hành kèm theo Thông Tư số 151/2009/TT-BTC ngày 23/7/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOÁN... NAM
------ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: /SGD... Hà Nội, ngày tháng năm 200...
I. Về hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
1. Báo cáo đánh giá chung tình hình hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
2. Về việc ban hành các văn bản
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản
- Tên văn bản cũ, số văn bản
- Tóm tắt nội dung văn bản mới ban hành, nội dung sửa đổi chính
3. Về quản lý, giám sát thành viên giao dịch
3.1. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Số thành viên đầu Số thành viên được Số thành viên bị Số thành viên cuối
kỳ chấp thuận hủy bỏ tư cách kỳ
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Tên Thời gian Người đại diện
Ngày nhận Ngày chấp Người đại diện
Thành xử lý công bố thông
hồ sơ thuận / hủy bỏ theo pháp luật
viên (ngày) tin
- Thuyết minh về nguyên nhân của việc hủy bỏ tư cách thành viên;
- Thuyết minh về việc số ngày xử lý (chấp thuận hoặc hủy bỏ tư cách thành viên) vượt số
ngày quy định theo quy định hiện hành.
3.2. Quản lý đại diện giao dịch của thành viên
Biểu 3: Quản lý đại diện giao dịch của thành viên
Số lượng thẻ đại diện giao dịch Đại diện giao dịch
Họ và
Họ và
tên
tên
nhân
nhân
Cấp viên
Tên viên bị
mới/cấp Thu Cuối Lý do Số
được
CTCK Đầu kỳ thu hồi
lại/gia hồi kỳ thu hồi CMND
cấp thẻ
thẻ đại
hạn đại
diện
diện
giao
giao
dịch
dịch
3.3. Giám sát thành viên
- Giám sát hoạt động của thành viên.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên.
Biểu 4: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên
Công bố thông tin Báo cáo
Số lần thực hiện Số lần thực hiện Số lần thực Số lần thực
Tên thành viên chậm hoặc chậm hoặc hiện chậm hoặc hiện chậm hoặc
không thực hiện không thực hiện không thực không thực
trong kỳ trong năm hiện trong kỳ hiện trong năm
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của thành
viên (nếu có);
+ Xử lý của Sở giao dịch chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
- Giám sát hoạt động của đại diện giao dịch của thành viên
- Kiểm tra thành viên trong năm (định kỳ/bất thường): Số lượng, tên công ty, thời gian
kiểm tra.
3.4. Xử lý các hành vi vi phạm của thành viên
Biểu 5: Thống kê xử lý vi phạm của thành viên và đại diện giao dịch của thành viên
Xử lý vi phạm của đại diện giao dịch của thành
Xử lý vi phạm của thành viên
viên
Tên
Lý
thành Hành Số Hình Số lần xử Hình
Ngày Hành vi vi do Ngày
viên vi vi lần vi thức lý vi thức
xử lý phạm xử xử lý
phạm phạm xử lý phạm xử lý
lý
4. Về quản lý, giám sát niêm yết/đăng ký giao dịch
4.1. Cấp phép, hủy bỏ niêm yết
Biểu 6: Hoạt động chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch, thay đổi niêm yết/đăng ký giao
dịch
Thay đổi niêm Ngày
Số Số
Niêm yết lần đầu yết/đăng ký chấp
Người
lượng lượng
giao dịch thuận
Tên tổ Người được
chứng chứng hoặc
chức đại ủy Ngày
Cấp Số
khoán khoán thay đổi Số
niêm diện quyền nộp
phép Hủy bỏ niêm lượng niêm ngày
hoặc
yết/đăng Số niêm Số yết/đăng niêm Thay yết/đăng theo công hồ hủy bỏ xử lý
niêm
ký giao lượng yết/đăng yết/đăng lượng pháp bố sơ
ký giao yết/đăng đổi ký giao niêm
dịch đầu ký giao ký giao cuối kỳ luật thông
dịch đầu ký giao khác dịch yết/đăng
kỳ tin
dịch lần dịch dịch bổ
kỳ cuối kỳ ký giao
đầu sung dịch
5=2+3- 14=13
1 2 3 4 6 7 8 9=6+7 10 11 12 13
4 12
Ghi chú: Giải trình về việc xử lý chậm cấp phép niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu, thay
đổi niêm yết/đăng ký giao dịch, hủy bỏ niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có) so với thời
gian quy định hiện hành.
4.2. Giám sát niêm yết/đăng ký giao dịch
- Giám sát hoạt động của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch;
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký
giao dịch
Biểu 7: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch
Công bố thông tin Báo cáo
Số lần thực
Tên tổ chức niêm Số lần thực hiện Số lần thực hiện Số lần thực hiện
hiện chậm
yết/đăng ký giao chậm hoặc chậm hoặc chậm hoặc
hoặc không
dịch không thực hiện không thực hiện không thực hiện
thực hiện
trong kỳ trong năm trong kỳ
trong năm
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của tổ
chức niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có);
+ Xử lý của Sở giao dịch chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
4.3. Xử lý vi phạm
Biểu 8: Thống kê xử lý vi phạm của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch và người liên
quan
Xử lý vi phạm của cổ đông lớn hoặc
Tên tổ Xử lý vi phạm của tổ chức niêm cổ đông nội bộ và người có liên quan
chức yết/đăng ký giao dịch của tổ chức niêm yết/đăng ký giao
niêm dịch
yết/đăng
Hành Số lần Hình Hành Số lần Hình
ký giao Ngày Ngày
vi vi vi thức xử vi vi vi thức xử
dịch xử lý xử lý
phạm phạm lý phạm phạm lý
5. Về tổ chức đấu giá cổ phần, đấu thầu trái phiếu
6. Các hoạt động khác do Sở Giao dịch Chứng khoán tổ chức liên quan đến chứng khoán.
II. Báo cáo của kiểm soát nội bộ về hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán tuân
thủ quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán
III. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của các hoạt động nêu tại phần I và II
IV. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: Sở Giao dịch Chứng khoán
- UBCKNN
Ghi chú:
- Báo cáo tại Phụ lục 1 được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục IV Thông tư của Bộ
Tài Chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt
động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký
chứng khoán.
- Báo cáo được lập dưới hình thức dữ liệu điện tử và văn bản, font chữ unicode Time
New Roman.
PHỤ LỤC 02:
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA TTLKCK
(Ban hành kèm theo Thông Tư số 151/2009/TT-BTC ngày 23/7/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOÁN NAM
------ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: /TTLKCK Hà Nội, ngày tháng năm 200...
I. Về việc tổ chức hoạt động của TTLKCK
1. Báo cáo đánh giá chung tình hình tổ chức hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán
2. Về việc ban hành các văn bản
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản
- Tên văn bản cũ, số văn bản
- Tóm tắt nội dung sửa đổi chính
3. Về quản lý, giám sát thành viên lưu ký
3.1. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Biểu 1: Hoạt động chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký
Ngày chấp Người đại Người đại
Ngày nhận Số ngày xử
Tên công ty thuận / hủy diện theo diện công
hồ sơ lý
bỏ pháp luật bố thông tin
- Thuyết minh về việc hủy bỏ tư cách thành viên (nếu có);
- Thuyết minh về việc số ngày xử lý (chấp thuận hoặc hủy bỏ tư cách thành viên) vượt số
ngày quy định theo quy định của pháp luật.
3.2. Quản lý mã số giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Biểu 2: Hoạt động cấp mã số giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Phát sinh trong kỳ
Số đầu kỳ Số cuối kỳ
Cá nhân Tổ chức
Cá Tổ chức Cấp Hủy Cấp Hủy Cá nhân Tổ chức
nhân mới mới
(2) (4) (6) (7)=(1)+(3)- (8)=(2)+(5)-
(4) (6)
(1) (3) (5)
Ghi chú: Giải trình về việc số ngày xử lý vượt số ngày quy định theo Quy chế thành viên
giao dịch tại Sở/Trung tâm giao dịch chứng khoán (nếu có).
3.3. Quản lý giao dịch ngoài hệ thống giao dịch
Biểu 3: Thống kê giao dịch ngoài hệ thống giao dịch
Tên cá nhân/tổ Tên cá nhân/tổ Tài khoản giao Khối Ngày Loại Ghi
chức bên chuyển chức bên nhận dịch lượng giao giao chú
khoản chuyển khoản thực dịch dịch
(A) (B)
hiện
(A) (B)
3.4. Giám sát thành viên
- Giám sát hoạt động của thành viên
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên
Biểu 4: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên lưu ký
Công bố thông tin Báo cáo
Số
Số lần ngày
Số lần thực thực hiện chậm
Số lần thực hiện Số lần thực hiện
hiện chậm chậm
Tên thành viên so
chậm hoặc chậm hoặc
hoặc không hoặc với
không thực hiện không thực hiện
thực hiện không quy
trong kỳ trong năm
trong kỳ thực hiện định
trong năm
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của thành
viên (nếu có);
+ Xử lý của Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
+ Kiến nghị.
3.5. Xử lý vi phạm
Biểu 5: Thống kê xử lý vi phạm của thành viên lưu ký
Xử lý vi phạm của thành viên
Tên thành viên Số lần xử lý vi Hình thức xử
Lý do xử lý Ngày xử lý
phạm lý
4. Các hoạt động khác do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán tổ chức.
II. Báo cáo của kiểm soát nội bộ về hoạt động của Trung tâm Lưu ký khoán tuân
thủ quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Trung tâm lưu ký chứng khoán
III. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của các hoạt động nêu tại phần I và II
IV. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- UBCKNN.
Ghi chú:
- Báo cáo tại Phụ lục 2 được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục IV Thông tư của Bộ
Tài chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt
động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm lưu ký
chứng khoán.
- Báo cáo được lập dưới hình thức dữ liệu điện tử và văn bản, font chữ unicode Time
New Roman.