Thông tư số 02/2009/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 02/2009/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------ -------------
Số: 02/2009/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2009
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
134/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh
thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2008/NĐ-CP);
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều
chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 2 Nghị
định số 134/2008/NĐ-CP là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01
tháng 01 năm 2008 trở đi và sau đó hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã
hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần thuộc một trong các
trường hợp sau:
1. Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời gian trước đó không đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc.
2. Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời gian trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
II. ĐIỀU CHỈNH THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội áp dụng đối với đối tượng quy định
tại mục I Thông tư này tính trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm quy định tại Điều 3
Nghị định số 134/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a. Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời gian trước đó không
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
a1. Mức điều chỉnh:
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng
trợ cấp một lần từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009, được thực hiện
theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng số 1:
Năm t 2008 2009
Mức điều chỉnh 1,00 1,00
a2. Công thức điều chỉnh
Thu nhập tháng Tổng thu nhập Mức điều chỉnh của
đóng BHXH tự năm tương ứng quy
tháng đóng
= x
nguyện sau điều BHXH của từng định tại tiết a1 điểm
chỉnh của từng năm a khoản này
năm
b. Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời gian trước đó đã đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc:
b1. Mức điều chỉnh và công thức điều chỉnh đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
theo quy định tại điểm a khoản này.
b2. Mức điều chỉnh đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử
dụng lao động quyết định được thực hiện theo bảng sau:
Bảng số 2: Áp dụng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời
gian trước đó đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định và hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12
năm 2008:
Năm Trước 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
t 1995
Mức 2,07 1,75 1,66 1,61 1,49 1,43 1,45 1,46 1,40 1,36 1,26 1,16 1,08 1,00 1,00
điều
chỉnh
Bảng số 3: Áp dụng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có thời
gian trước đó đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định và hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12
năm 2009:
Năm Trước 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
t 1995
Mức 2.54 2.16 2.04 1.97 1.83 1.76 1.78 1.79 1.72 1.67 1.55 1.43 1.33 1.23 1.00 1.00
điều
chỉn
h
2. Công thức điều chỉnh
Tổng tiền lương, tiền Mức điều chỉnh của
Tiền lương, tiền
năm tương ứng quy
công tháng đóng BHXH
công tháng đóng
theo chế độ tiền lương do định tại Bảng số 2 và
= x
BHXH sau điều
người sử dụng lao động Bảng số 3 tiết b2 điểm
chỉnh của từng năm
quyết định của từng năm b khoản 1 mục II
3. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc mức bình quân tiền
lương, tiền công và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ
cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy
định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện,
trong đó thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại
khoản 2 mục này.
Ví dụ 1: Ông A tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 4/2008 đến tháng 11/2008 (8
tháng), trước đó không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm
xã hội tự nguyện là 1.540.000 đồng/tháng, tháng 12/2008 ông không tiếp tục đóng bảo hiểm xã
hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần. Như vậy, mức trợ cấp một lần của ông A được
tính như sau:
- Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 4/2008 đến tháng 11/2009 của ông A
được điều chỉnh theo mức điều chỉnh quy định tại Bảng số 1 và được tính theo Bảng số 4 như
sau:
Bảng số 4:
Từ tháng Đến tháng Số Tổng thu nhập Mức Tổng thu nhập tháng
điều đóng BHXH tự
tháng tháng đóng BHXH
tự nguyện (đồng) chỉn nguyện sau điều
(tháng)
chỉnh (đồng)
h
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
4/2008 11/2008 8 12.320.000 1,00 12.320.000
Tổng cộng: 8 12.320.000 12.320.000
- Trường hợp của ông A có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm nên mức hưởng
bảo hiểm xã hội một lần được tính như sau:
16% x 12.320.000 đồng = 1.971.200 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông B có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 20 năm, trong đó có 19 năm 3 tháng
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và 9 tháng dóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, đủ điều kiện hưởng
lương hưu từ tháng 12/2008. Diễn biến tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng bảo hiểm
xã hội của ông B như sau:
a. Từ tháng 10/1988 đến tháng 12/2000 (147 tháng) tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thuộc
đối tượng hưởng tiền lương do Nhà nước quy định, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội trong 5 năm cuối là 1.250.000 đồng/tháng.
b. Từ tháng 01/2001 đến tháng 12/2007 (84 tháng) tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thuộc đối
tượng hưởng tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động quyết định. Tổng tiền lương, tiền
công tháng đóng bảo hiểm xã hội của ông B được thể hiện ở cột 4 Bảng số 5a.
Tổng tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 01/2001 đến tháng 12/2007 của
ông B được điều chỉnh theo mức điều chỉnh quy định tại Bảng số 2 và được tính ở cột 6 Bảng
số 5a như sau:
Bảng số 5a:
Từ tháng Đến tháng Số Tổng tiền lương, Mức Tổng tiền lương,
tiền công tháng điều tiền công tháng
tháng
chỉn đóng BHXH sau điều
(tháng) đóng BHXH
(đồng) chỉnh (đồng)
h
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
01/2001 12/2001 12 36.000.000 1,46 52.560.000
01/2002 12/2002 12 38.400.000 1,40 53.760.000
01/2003 12/2003 12 42.000.000 1,36 57.120.000
01/2004 06/2004 6 22.800.000 1,26 28.728.000
07/2004 12/2004 6 24.000.000 1,26 30.240.000
01/2005 12/2005 12 50.400.000 1,16 58.464.000
01/2006 12/2006 12 54.000.000 1,08 58.320.000
01/2007 12/2007 12 56.400.000 1,00 56.400.000
Tổng cộng: 84 324.000.000 395.592.000
c. Từ tháng 01/2008 đến tháng 02/2008, bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
d. Từ tháng 3/2008 đến tháng 11/2008 (9 tháng) tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Tổng thu
nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của ông B được thể hiện ở cột 4 Bảng số 5b.
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tháng 3/2008 đến tháng 11/2008 của
ông B được điều chỉnh theo mức điều chỉnh quy định tại Bảng số 1 và được tính ở cột 6 Bảng
số 5b như sau:
Bảng số 5b:
Từ tháng Đến tháng Số Tổng thu nhập Mức Tổng thu nhập tháng
điều đóng BHXH tự
tháng tháng đóng BHXH
tự nguyện (đồng) chỉn nguyện sau điều
(tháng)
chỉnh (đồng)
h
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)*(5)
3/2008 11/2008 9 45.360.000 1,00 45.360.000
Tổng cộng: 9 45.360.000 45.360.000
e. Mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội làm cơ sở tính
hưởng lương hưu của ông B được tính như sau:
Mức bình quân
tiền lương, tiền
công và thu =
nhập tháng
đóng BHXH
Trong đó:
+ Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH bắt buộc là:
= 2.507.974 đồng/tháng
+ Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc là: 147th + 84th = 231 tháng.
+ Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là 45.360.000 đồng (kết quả sau điều
chỉnh ở cột 6)
Mức bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội làm cơ sở tính
hưởng lương hưu của ông B là:
= 2.602.925 đồng/tháng
g. Ông B được hưởng lương hưu với tỷ lệ là 55%. Mức lương hưu hàng tháng của ông B là:
55% x 2.602.925 đồng/tháng = 1.431.609 đồng/tháng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện theo
đúng quy định tại Nghị định số 134/2008/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh thu nhập tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc thân nhân của người lao
động hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại Nghị định số 134/2008/NĐ-CP và hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để chi trả
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp tuất một lần theo quy
định tại Nghị định số 134/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này do Quỹ Bảo hiểm xã hội
đảm bảo.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các quy định tại
Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
Đàm Hữu Đắc
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, PC, BHXH.