Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội và đơn vị sự nghiệp
NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: 03/2009/TTLT-BNV-BTC -----------------------------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2009
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5
năm 2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp
-----------------
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây viết tắt là Nghị định số 33/2009/NĐ-
CP);
Sau khi trao đổi ý kiến với Ban Tổ chức Trung ương và các cơ quan liên quan, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2009
đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp như
sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Viên chức thuộc biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự
nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).
3. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng
lương do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức
phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
4. Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
5. Giáo viên mầm non trong biên chế và giáo viên mầm non hợp đồng quy định tại Quyết
định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo Quyết định số 58/TTg ngày 03
tháng 02 năm 1994 và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng
Chính phủ.
7. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao
động) trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật.
8. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định tại khoản 2
Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
9. Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
10. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này để tính đóng,
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định
của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và của đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền
cho phép vận dụng xếp lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước;
b) Cán bộ, công ch ức, viên ch ức đi h ọc, th ực t ập, công tác, điều trị , điều d ưỡng
t rong n ước và ngoài n ước thu ộc biên chế trả lương c ủa c ơ quan nhà n ước, tổ ch ức chính
t rị , t ổ ch ức chính trị – xã hội và của đ ơn vị sự nghiệp công lập;
c) Công chức dự bị, người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công
chức cấp xã) trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và đơn vị sự
nghiệp công lập;
d) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
đ) Các đối tượng ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội nêu tại Thông tư này là các tổ chức quy định
tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các
đoàn thể.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức tại Điều 1 Thông tư này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn
vị.
Điều 2. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các
đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 được tính như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 1 Thông tư này,
thì căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-
UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số
1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Quyết
định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung theo
quy định tại Điều 1 Nghị định số 33/2009/NĐ-CP để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền
của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
Mức lương Hệ số
Mức lương tối thiểu chung
thực hiện từ = x lương
650.000 đồng/tháng
01/5/2009 hiện hưởng
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
Mức lương Hệ số
Mức phụ cấp = x
tối thiểu chung phụ cấp
thực hiện từ 01/5/2009
650.000 đồng/tháng hiện hưởng
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp
Mức Mức phụ cấp
Mức chức vụ Tỷ lệ
phụ cấp thâm niên vượt
lương lãnh đạo % phụ cấp
thực hiện + khung thực hiện x
= +
thực hiện từ thực hiện từ được hưởng
từ từ 01/5/2009
theo quy định
01/5/2009 01/5/2009
(nếu có)
01/5/2009
(nếu có)
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định
hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Hệ số chênh
Mức tiền của hệ số chênh Mức lương tối thiểu
lệch bảo lưu
lệch bảo lưu thực hiện từ = chung 650.000 x
hiện hưởng
đồng/tháng
01/5/2009
(nếu có)
2. Đối với người lao động trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Người lao động trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập quy định tại khoản 7 Điều 1
Thông tư này căn cứ vào mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số
33/2009/NĐ-CP để tính mức lương ghi trong hợp đồng; tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định
của pháp luật.
3. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư này, thì căn cứ
vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 2 Điều
75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội để tính
mức hoạt động phí theo công thức sau:
Hệ số
Mức hoạt động Mức lương tối thiểu chung
hoạt động phí
= x
phí thực hiện từ 650.000 đồng/tháng
theo quy định
01/5/2009
4. Đối với người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 9 Điều 1
Thông tư này
a) Ng ười làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân áp d ụng cách tính
mức lương và ph ụ cấp theo h ướng d ẫn của B ộ Qu ốc phòng và B ộ Công an;
b) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu, thì thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền
của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như đối với cán bộ, công chức, viên chức theo cách
tính quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý các đối tượng hưởng lương, phụ cấp
và hoạt động phí quy định tại Điều 1 Thông tư này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng
5 năm 2009 để tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
và hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc xác định quỹ tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí và xác định nhu cầu quỹ tăng
thêm và nguồn kinh phí đối với các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người lao động quy định tại khoản
7 Điều 1 Thông tư này do đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định
của pháp luật.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu, nếu có) và hoạt động phí của các
đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000
đồng/tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 01
năm 2008 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự
nghiệp.
5. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo mức lương tối thiểu chung được
tính lại tương ứng từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.
6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đối với các đối tượng
thuộc phạm vi quản lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(đã ký) (đã ký)
Trần Văn Tuấn
Vũ Văn Ninh
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung
ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
- UBND, HĐND, SNV, STC các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu : VT, Vụ TL (BNV), VT (BTC).
Bốn Thông tư về lương mới áp dụng từ 1-5-2009
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành
nhiều thông tư hướng dẫn cụ thể quy định về điều chỉnh mức lương tối
thiểu, lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được quy định tại Nghị định số
33/2009/NĐ-CP và Nghị định số 34/2009/NĐ-CP của Chính phủ, sẽ áp dụng từ
01/05/2009 bao gồm: Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC ; Thông tư
liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ; Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ;
Thông tư số 11/2009/TT-BLĐTBXH
- Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính,
ban hành ngày 22/04/2009, Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày
01 tháng 5 năm 2009 đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội và đơn vị sự nghiệp
- Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính,
ban hành ngày 22/04/2009, hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng
từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-
CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT
ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
- Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
ngày 24/04/2009, hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty
nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ.
Văn bản gốc10 /2009/TT-BLĐTBXH
- Thông tư số 11/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
ngày 24/04/2009, hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ
cấp hàng tháng theo Nghị định số 34/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 và Nghị định số
33/2009/NĐ-CP ngày 06/04/2009 của Chính phủ.