Thông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH
Thông tư hướng dẫn thực hiện chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 12/2009/TT-BLĐTBXH
NGÀY 28 THÁNG 04 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN BẢO HIỂM XÃ HỘI NÔNG DÂN NGHỆ AN
SANG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2009/QĐ-TTg
NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng
3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ
An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg),
căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng
dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định tại các Điều 2, 3, 4 và Điều 5 của
Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 41/2009/QĐ-
TTg bao gồm:
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An (kể cả người
đang tạm dừng đóng) có nguyện vọng được chuyển sang tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An (kể cả người
đang tạm dừng đóng) có nguyện vọng dừng tham gia bảo hiểm xã hội để hưởng trợ cấp
một lần.
3. Người nghỉ hưu đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An.
Điều 2. Thực hiện chuyển đổi về thời gian đóng, mức đóng bảo hiểm xã hội nông
dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết
định số 41/2009/QĐ-TTg:
1. Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển đổi thành thời
gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết
định số 41/2009/QĐ-TTg như sau:
Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau chuyển đổi được tính bằng tổng
thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chuyển đổi của các năm đóng bảo
hiểm xã hội nông dân Nghệ An. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của mỗi năm
được tính bằng tỷ số giữa số tiền đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An trong năm với
tích số giữa tỷ lệ % đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất tại năm đó với mức
lương tối thiểu chung của năm tương ứng. Công thức tính như sau:
2009
Ck
TTNg = ∑
k =1998 H k × Lmin,k
Trong đó:
k : năm người lao động đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An;
Ck : số tiền đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An tại năm k (được tính bằng
tích số giữa số tháng đã đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An với mức đóng hàng
tháng trong năm k);
Hk : tỷ lệ % đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất tại năm k, được thể
hiện tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Tỷ lệ % đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất
k Hk
Trước năm 2007 15%
Từ năm 2007 trở đi 16%
Lmin,k : mức lương tối thiểu chung tại năm k và được thống kê tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Mức lương tối thiểu chung từ năm 1998 đến tháng 4/2009
1998- 2001- 2003- 2006- 2008 đến
Năm 2000 2005
1999 2002 2004 2007 tháng 4/2009
Lmin,k
(đồng/tháng 140.000 180.000 210.000 290.000 350.000 450.000 540.000
)
TTNg : Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chuyển đổi từ thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.
a) Trường hợp số tiền đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An trong năm k lớn
hơn hoặc bằng tích số giữa số tháng tương ứng đã đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ
An với tỷ lệ % đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất và mức lương tối thiểu
chung tại năm k, thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng thời gian
đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An. Trong trường hợp này số tiền hàng tháng đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An là căn cứ để tính mức thu nhập tháng đóng
bảo hiểm xã hội tự nguyện, cách tính như quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Cụ thể, nếu trong năm k số tiền đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An bằng
hoặc lớn hơn số tiền quy định ở Bảng 3 dưới đây (tương ứng với số tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội nông dân Nghệ An trong năm k) thì không thực hiện việc chuyển đổi số tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội trong năm đó.
Bảng 3:
Số tháng Năm k
1998-
đóng trong 2000 2001-2002 2003-2004
1999
năm Ck (đồng)
1 Hk x Lmin, k 21.000 27.000 31.500 43.500
2
3 3 x Hk x Lmin, k 63.000 81.000 94.500 130.500
6 6 x Hk x Lmin, k 126.000 162.000 189.000 261.000
9 9 x Hk x Lmin, k 189.000 243.000 283.500 391.500
12 12 x Hk x Lmin, k 252.000 324.000 378.000 522.000
Số tháng Năm k 2008 - 4
đóng trong 2005 2006 2007 tháng đầu
năm Ck (đồng) năm 2009
1 Hk x Lmin, k 52.500 67.500 72.000 86.400
3 3 x Hk x Lmin, k 157.500 202.500 216.000 259.200
6 6 x Hk x Lmin, k 315.000 405.000 432.000 518.400
9 9 x Hk x Lmin, k 472.500 607.500 648.000 777.600
12 12 x Hk x Lmin, k 630.000 810.000 864.000 1.036.800
b) Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An đóng
một lần cho nhiều năm sau đó thì căn cứ vào số tiền đã đóng và số thời gian đóng ghi trong
sổ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An cho lần đóng đó để tính mức tiền đóng bình quân
của mỗi tháng, sau đó thực hiện việc chuyển đổi theo quy định tại khoản này.
c) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tương ứng với một mức tiền lương
tối thiểu chung sau khi được chuyển đổi nếu có số lẻ thì được làm tròn. Số lẻ từ 0,50 trở
lên làm tròn là 1,00.
Ví dụ 1: Ông A tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An có quá trình đóng bảo
hiểm xã hội như sau:
Số tiền đóng hàng Số tháng đóng Tổng số tiền đóng
Năm (đồng)
tháng (đồng/tháng) (tháng)
2003 20.000 12 240.000
2004 30.000 12 360.000
2005 40.000 6 240.000
2005 80.000 6 480.000
2006 80.000 12 960.000
Tổng: 48 2.280.000
Căn cứ vào Bảng 3 nêu trên, trong năm 2005 ông A có 6 tháng đóng bảo hiểm xã hội
nông dân Nghệ An với tổng số tiền là 480.000 đồng lớn hơn mức đóng tối thiểu của bảo
hiểm xã hội tự nguyện cho 6 tháng đóng trong năm 2005 (315.000 đồng) và trong năm 2006
ông A có 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An với tổng số tiền là 960.000
đồng lớn hơn mức đóng tối thiểu của bảo hiểm xã hội tự nguyện cho 12 tháng đóng trong
năm 2006 (810.000 đồng) nên không thực hiện chuyển đổi thời gian này. Mức thu nhập
3
tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của 6 tháng trong năm 2005 và 12 tháng năm 2006
tính theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này là 533.333 đồng/tháng.
Số tháng đóng bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển đổi sang bảo hiểm xã
hội tự nguyện được tính theo công thức tại khoản 1 nêu trên như sau:
240.000 360.000 240.000
TTNg = 0,15 x + 0,15 x + 0,15 x + 6 + 12 (tháng)
290.000 290.000 350.000
= 5,52 + 8,28 + 4,57 + 6 + 12
Vì năm 2003 và năm 2004 mức tiền lương tối thiểu không đổi nên số tháng chuyển
đổi được tính gộp như sau:
13,8 + 4,57 + 6 + 12 = 14 + 5 + 18 = 37 (tháng)
Như vậy, tổng số thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau khi chuyển đổi
của ông A là 37 tháng, với mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tương
ứng với số tháng đóng như sau:
Mức thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự
Số tháng đóng BHXH tự nguyện (tháng) nguyện (đồng/tháng)
14 290.000
5 350.000
18 533.333
2. Đóng bù cho thời gian còn thiếu do chuyển đổi và số tiền đóng bù quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg được hướng dẫn như sau:
a) Thời gian tối đa được đóng bù do chuyển đổi:
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau khi chuyển đổi mà nhỏ hơn thời
gian tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An thì người lao động được đóng bù cho
thời gian còn thiếu. Thời gian đóng bù tính theo tháng, tối đa bằng khoảng thời gian chênh
lệch giữa thời gian tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An và thời gian đóng bảo
hiểm xã hội tự nguyện sau khi đã chuyển đổi.
- Thời gian tối đa được đóng bù tính bằng công thức sau:
T = Tnd
Ttng
Trong đó:
Tnd : Thời gian tham gia bảo hiểm nông dân Nghệ An;
TTNg : Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chuyển đổi từ thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An;
T : Thời gian tối đa được đóng bù do chuyển đổi.
4
b) Số tiền đóng bù tối thiểu cho mỗi tháng thực hiện trong năm 2009 được tính
bằng 16% x 540.000 đồng/tháng = 86.400 đồng/tháng.
- Trường hợp số tiền đóng bù cho mỗi tháng bằng 86.400 đồng thì mức thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã hội là 540.000 đồng/tháng.
- Trường hợp số tiền đóng bù cho mỗi tháng cao hơn 86.400 đồng thì mức thu nhập
tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Ví dụ 2: Trường hợp ông A ở Ví dụ 1, có tổng số tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
nông dân Nghệ An là 48 tháng, số tháng sau khi chuyển đổi sang bảo hiểm xã hội tự
nguyện là 37 tháng. Vậy số tháng ông A được đóng bù tối đa là:
48 tháng – 37 tháng = 11 tháng
a) Giả thiết ông A lựa chọn đóng bù cho cả 11 tháng với mức đóng bù bằng 86.400
đồng/tháng. Số tiền đóng bù của ông A được tính như sau:
86.400 đồng/tháng x 11 tháng = 950.400 đồng
Như vậy, sau khi thực hiện việc đóng bù, thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện của ông A là 48 tháng. Trong đó, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện của 11 tháng đóng bù là 540.000 đồng/tháng.
b) Hoặc ông A chỉ lựa chọn đóng bù 10 tháng với mức đóng bù bằng 86.400
đồng/tháng. Số tiền đóng bù của ông A được tính như sau:
86.400 đồng/tháng x 10 tháng = 864.000 đồng.
Như vậy, sau khi thực hiện việc đóng bù, thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện của ông A là 47 tháng. Trong đó, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện của 10 tháng đóng bù là 540.000 đồng/tháng.
c) Hoặc ông A không thực hiện việc đóng bù, thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện của ông A là 37 tháng.
Điều 3. Người lao động không thực hiện việc chuyển đổi thì thời gian đã tham gia
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được bảo lưu là thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg được hướng dẫn như
sau:
1. Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An được tính là thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính căn cứ vào số
tiền hàng tháng đóng bảo hiểm nông dân Nghệ An, công thức tính như sau:
Số tiền đóng BHXH nông
Mức thu nhập dân Nghệ An một tháng
tháng đóng BHXH
=
tự nguyện Hk
5
Ví dụ 3: Trường hợp ông A ở Ví dụ 1 không thực hiện việc chuyển đổi theo quy
định tại Điều 2 Thông tư này, thì:
a) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng thời gian tham gia
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An là 48 tháng.
b) Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của ông A được tính như
sau:
Số tiền đóng Số tháng Tỷ lệ Mức thu nhập tháng đóng
Năm hàng tháng đóng đóng BHXH tự nguyện
(đồng/tháng) (tháng) (đồng/tháng)
(1) (2) (3) (4) (5)=(2)/(4)
2003 20.000 12 15% 133.333
2004 30.000 12 15% 200.000
2005 40.000 6 15% 266.667
2005 80.000 6 15% 533.333
2006 80.000 12 15% 533.333
Điều 4. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động quy định
tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư này được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh hoạt từng
thời kỳ theo quy định tại Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ, khi người lao động hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc hưởng
chế độ tuất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong đó, mức
điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội sau khi thực hiện chuyển đổi của các
năm trước năm 2009 đối với đối tượng quy định tại Điều 2 và mức thu nhập tháng không
thực hiện chuyển đổi của các năm trước năm 2009 đối với đối tượng quy định tại Điều 3
Thông tư này được áp dụng mức quy định của Bảng số 3 tiết b2 điểm b khoản 1 mục II
Thông tư số 02/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Trợ cấp một lần đối với người lao động không tiếp tục tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện
Trợ cấp một lần đối với người lao động không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện quy định tại Điều 4 Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg được thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 14 của Điều lệ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An ban hành kèm
theo Quyết định số 32/2001/QĐ.UB ngày 10 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Nghệ An (sau đây gọi tắt là Điều lệ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An).
Điều 6. Người nghỉ hưu đang hưởng chế độ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân
Nghệ An quy định tại Điều 5 Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg được hướng dẫn như sau:
1. Được tiếp tục hưởng trợ cấp hàng tháng theo mức hiện hưởng.
6
Mức trợ cấp hàng tháng được điều chỉnh theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã
hội hiện hành.
2. Được bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện đảm bảo.
3. Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hàng tháng nêu tại khoản 1 Điều này bị
chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần theo mức quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều 15 của Điều lệ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An chỉ đạo Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An bàn
giao toàn bộ tài liệu, hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang
Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An quản lý; chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và
các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại
Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội
tỉnh Nghệ An tiếp nhận, quản lý tài liệu bàn giao, cấp và ghi sổ bảo hiểm xã hội, thực
hiện chế độ đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An theo quy
định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này, cụ thể:
a) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội từ Bảo
hiểm xã hội nông dân Nghệ An;
b) Thực hiện việc cấp và ghi Sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại
khoản 1 Điều 1 Thông tư này;
c) Thực hiện trả trợ cấp một lần cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông
tư này;
d) Thực hiện chi trả trợ cấp hàng tháng, bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 1 Thông tư này; thực hiện chế độ tử tuất khi người đang hưởng trợ cấp
hàng tháng chết.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
7