logo

Thông báo số 290/TB-BGDĐT về chuyển thời gian tổ chức Hội nghị do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông báo số 290/TB-BGDĐT về chuyển thời gian tổ chức Hội nghị do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT -------- NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- Số: 290/TB-BGDĐT Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2009 THÔNG BÁO KHẨN Kính gửi: - Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố - Các Sở Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, LĐ- TB&XH. - Các Đại học, Học viện, trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề Ngày 28 tháng 4 năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Giấy mời số 263, 264 và 265/GM-BGDĐT về việc mời các quý Cơ quan, đơn vị tới dự Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 09/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Đổi mới công tác tổ chức cán bộ, quản lý cơ sở giáo dục. Nay do kế hoạch công tác của các đồng chí Lãnh đạo Đảng và Nhà nước có thay đổi nên Bộ Giáo dục và Đào tạo xin thông báo việc chuyển thời gian tổ chức Hội nghị như sau: Thời gian thay đổi từ ngày 13 tháng 5 năm 2009 sang ngày 12 tháng 5 năm 2009. Địa điểm, thành phần và hình thức tổ chức Hội nghị không thay đổi. Xin trân trọng cảm ơn. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng (để biết); - Các đơn vị trực thuộc Bộ (để biết và phối hợp); - Lưu VT, Cục NGCBQLGD. Nguyễn Vinh Hiển DANH SÁCH ĐẠI BIỂU DỰ TẠI ĐIỂM HÀ NỘI Đại biểu dự tại địa điểm này là: 323 người I. ĐẠI BIỂU KHỐI TRUNG ƯƠNG: 50 đại biểu II. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: Mỗi tỉnh, thành phố: 7 người, gồm: 1. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch tỉnh, thành phố) 2. Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Sở GD&ĐT) 3. Trưởng phòng TCCB Sở. 4. Phó Trưởng phòng TCCB Sở. 5. Lãnh đạo Sở Nội vụ. 6. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 7. Lãnh đạo Sở Tài chính. Gồm các tỉnh, thành phố: 1. Hà Nội. 2. Hải Phòng. 3. Vĩnh Phúc. 4. Bắc Ninh. 5. Hải Dương. 6. Hưng Yên. 7. Hà Nam. 8. Nam Định. 9. Thái Bình. 10. Ninh Bình. 11. Hà Giang. 12. Cao Bằng. 13. Lào Cai. 14. Bắc Kạn. 15. Lạng Sơn. 16. Tuyên Quang. 17. Yên Bái. 18. Thái Nguyên. 19. Phú Thọ. 20. Bắc Giang. 21. Quảng Ninh. 22. Lai Châu. 23. Điện Biên. 24. Sơn La. 25. Hòa Bình. 26. Thanh Hóa 27. Nghệ An 28. Hà Tĩnh 28 tỉnh, Tp x 7 người = 196 người. III. KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TCCN VÀ DẠY NGHỀ: 72 người. Chia ra: A. Các trường đại học sư phạm, Khoa sư phạm: 9 trường, khoa (mỗi trường, khoa: 01 đại biểu) 1. Khoa Sư phạm ĐH Quốc gia HN 2. Trường ĐHSP – Đại học Thái Nguyên 3. Trường ĐHSP Hà Nội. 4. Trường ĐHSP Hà Nội II 5. Trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên 6. Trường ĐHSP Kỹ thuật Nam Định 7. Trường ĐHSP Thể dục thể thao Hà Nội 8. Trường ĐH Tây Bắc 9. Học viện Quản lý giáo dục B. Các trường CĐSP: 23 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường CĐSP Bắc Kạn 2. Trường CĐSP Bắc Ninh 3. Trường CĐSP Cao Bằng 4. Trường CĐSP Điện Biên 5. Trường CĐSP Hải Dương 6. Trường CĐSP Hà Tây 7. Trường CĐSP Hưng Yên 8. Trường CĐSP Hòa Bình 9. Trường CĐSP Lào Cai. 10. Trường CĐSP Lạng Sơn 11. Trường CĐSP Nam Định 12. Trường CĐSP Ngô Gia Tự - Bắc Giang 13. Trường CĐSP Nghệ An 14. Trường CĐSP Sơn La 15. Trường CĐSP Thái Bình 16. Trường CĐSP Tuyên Quang 17. Trường CĐSP Hà Nam 18. Trường CĐSP Hà Nội 19. Trường CĐSP Quảng Ninh 20. Trường CĐSP Phú Thọ 21. Trường CĐSP Hà Giang 22. Trường CĐSP Yên Bái 23. Trường CĐSP Trung ương C. Các trường ĐH, CĐ ngoài khối sư phạm: 15 trường (mỗi trường 01 đại biểu), gồm: 1. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. 3. Trường ĐH Mỏ - Địa chất 4. Trường ĐH Hàng Hải 5. Trường ĐH Hà Nội 6. Trường ĐH Kinh tế quốc dân 7. Trường ĐH Thương Mại 8. Trường ĐH Thể dục thể thao I 9. Trường ĐH Văn hóa Hà Nội 10. Trường ĐH Hải Phòng 11. Trường ĐH Vinh 12. Viện ĐH Mở Hà Nội 13. Trường ĐH Nông nghiệp I 14. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội 15. Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Hải Dương D. Khối các trường TCCN: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường trung cấp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức giao thông vận tải. 2. Trường trung cấp văn hóa nghệ thuật Hải Phòng 3. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Vĩnh Phúc 4. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Tây Đô 5. Trường trung cấp nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 6. Trường trung cấp cơ điện Nam Định 7. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Cao Bằng 8. Trường trung cấp Y tế Lào Cai 9. Trường trung cấp văn hóa nghệ thuật Bắc Giang 10. Trường trung cấp lâm nghiệp TW 1 Đ. Khối các trường dạy nghề: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) Tổng Cục dạy nghề mời IV. BAN TỔ CHỨC, TỔ THƯ KÝ: 10 người Tổng cộng đại biểu tại điểm Hà Nội: 323 người DANH SÁCH ĐẠI BIỂU DỰ TẠI ĐIỂM TP HỒ CHÍ MINH Đại biểu dự tại địa điểm này là: 155 người I. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: Mỗi tỉnh, TP: 7 người, gồm: 1. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch tỉnh, thành phố) 2. Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Sở GD&ĐT) 3. Trưởng phòng TCCB Sở. 4. Phó Trưởng phòng TCCB Sở. 5. Lãnh đạo Sở Nội vụ. 6. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 7. Lãnh đạo Sở Tài chính. Gồm các tỉnh, TP: 1. TP. Hồ Chí Minh 2. Ninh Thuận 3. Bình Phước 4. Tây Ninh 5. Bình Dương 6. Đồng Nai. 7. Bình Thuận 8. Bà Rịa – Vũng Tàu 8 tỉnh, Tp x 7 người = 56 người. II. KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TCCN VÀ DẠY NGHỀ: 144 đại biểu, chia ra: A. Các trường đại học sư phạm, Khoa sư phạm: 9 trường, khoa (mỗi trường, khoa: 01 đại biểu) 1. Đại học Quốc gia Tp HCM 2. Trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh 3. Trường ĐH Sài Gòn 4. Trường ĐHSP thể dục thể thao TP HCM 5. Trường Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo TP HCM 6. Trường ĐH SP Kỹ thuật TP HCM 7. Trường ĐHSP thể dục thể thao TP HCM B. Các trường CĐSP: 7 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường CĐSP Bà Rịa – Vũng Tàu. 2. Trường CĐSP Ninh Thuận. 3. Trường CĐSP Tây Ninh 4. Trường CĐ Cộng đồng Bình Thuận 5. Trường CĐSP Bình Dương 6. Trường CĐSP Đồng Nai. 7. Trường CĐSP Trung ương TP HCM C. Các trường ĐH, CĐ ngoài khối sư phạm: 43 trường (mỗi trường 01 người), gồm: 1. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Quốc gia TP HCM 2. Trường ĐH Công nghệ thông tin – ĐH quốc gia TP HCM 3. Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG TP HCM 4. Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG TP HCM 5. Trường ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TP HCM 6. Học viện hàng không. 7. ĐH Giao thông vận tải TP HCM 8. Trường ĐH Công nghiệp TP HCM 9. Trường ĐH Kiến trúc TP HCM 10. Trường ĐH Ngân hàng TP HCM 11. Nhạc viện TP HCM 12. Trường ĐH Y TP HCM 13. Trường Dự bị đại học TP HCM 14. Trường ĐH Hùng Vương – TP HCM 15. Trường ĐH Kinh tế TP HCM 16. Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm – TP HCM 17. Trường CĐ Điện lực TP HCM 18. Trường CĐ Kinh tế TP HCM 19. Trường ĐH Luật TP HCM 20. Trường ĐH Nông lâm TP HCM 21. Trường ĐH Mở TP HCM 22. Trường ĐH Thể dục thể thao II TP HCM 23. Trường ĐH Văn hóa TP HCM 24. Trường ĐH Mỹ thuật TP HCM 25. Trường ĐH Dân lập Ngoại ngữ Tin học TP HCM 26. Trường ĐH kỹ thuật Công nghệ TP HCM 27. Trường ĐH công nghệ Sài Gòn 28. Trường ĐH Dân lập Văn Hiến TP HCM 29. Trường ĐH tư thục quốc tế Sài Gòn 30. Trường ĐH tư thục Công nghệ thông tin Gia Định 31. Trường ĐH Hồng Bàng 32. Trường CĐ tài nguyên và Môi trường TP HCM 33. Trường CĐ kỹ thuật Lý Tự Trọng TP HCM 34. Trường CĐ Công nghiệp dệt may thời trang TP HCM 35. Trường CĐ Công nghiệp thực phẩm TP HCM 36. Trường CĐ Điện lực TP HCM 37. Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật TP HCM 38. Trường CĐ Sân khấu điện ảnh TP HCM 39. Trường CĐ Công nghệ thông tin TP HCM 40. Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn 41. Trường CĐ Kinh tế - công nghệ TP HCM 42. Trường CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn 43. Trường CĐ Kiểm sát TP HCM D. Trường TCCN: 15 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ xây dựng TP HCM 2. Trường trung cấp dân lập kinh tế kỹ thuật Bình Phước 3. Trường trung cấp Y tế Tây Ninh 4. Trường trung cấp Nông Lâm nghiệp Bình Dương 5. Trường trung cấp kỹ thuật công nghiệp Đồng Nai 6. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Tôn Đức Thắng, Bình Thuận 7. Trường trung cấp nghiệp vụ du lịch Vũng Tàu 8. Trường trung cấp Múa TP Hồ Chí Minh 9. Trường trung cấp kỹ thuật và nghiệp vụ Thủ Đức TP HCM 10. Trường trung cấp dân lập công nghệ thông tin Sài Gòn 11. Trường trung cấp kỹ thuật Bình Dương 12. Trường trung cấp văn hóa nghệ thuật Đồng Nai 13. Trường trung cấp tư thục kinh tế kỹ thuật Vạn Tường TP HCM 14. Trường trung cấp tư thục Tài chính kế toán tin học Sài Gòn 15. Trường trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Nguyễn Hữu Cảnh TP HCM Đ. Trường dạy nghề: 15 trường (mỗi trường 01 đại biểu) Tổng Cục dạy nghề mời III. BAN TỔ CHỨC, TỔ THƯ KÝ: 10 người Tổng cộng đại biểu tại điểm TP HCM: 155 người DANH SÁCH ĐẠI BIỂU DỰ TẠI ĐIỂM ĐÀ NẴNG Đại biểu dự tại địa điểm này là: 146 người I. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: Mỗi tỉnh, thành phố: 7 người, gồm: 1. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch tỉnh, thành phố) 2. Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Sở GD&ĐT) 3. Trưởng phòng TCCB Sở. 4. Phó Trưởng phòng TCCB Sở. 5. Lãnh đạo Sở Nội vụ. 6. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 7. Lãnh đạo Sở Tài chính. Gồm các tỉnh, thành phố: 1. Đà Nẵng 2. Quảng Bình 3. Quảng Trị 4. Thừa Thiên Huế 5. Quảng Nam 6. Quảng Ngãi 7. Bình Định 8. Phú Yên 9. Khánh Hòa 10. Kon Tum 11. Gia Lai 12. Đăk Lăk 13. Đăk Nông 14. Lâm Đồng 14 tỉnh, thành phố x 7 người = 98 người. II. KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TCCN VÀ DẠY NGHỀ: 43 đại biểu, chia ra: A. Các trường đại học sư phạm, Khoa sư phạm: 5 trường, khoa (mỗi trường, Khoa: 01 đại biểu) 1. Trường Đại học sư phạm – Đại học Huế 2. Trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn. 3. Trường ĐH Sư phạm ĐH Đà Nẵng 4. Trường ĐH Tây Nguyên 5. Khoa Sư phạm – Trường ĐH Tây Nguyên B. Các trường CĐSP: 9 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường CĐSP Nha Trang 2. Trường CĐSP Đà Lạt 3. Trường CĐSP Đăk Lăk 4. Trường CĐSP Kon Tum 5. Trường CĐSP Quảng Trị 6. Trường CĐSP Trung ương Nha Trang 7. Trường CĐSP Thừa Thiên Huế 8. Trường CĐSP Gia Lai 9. Trường CĐSP Bình Định C. Các trường ĐH, CĐ ngoài khối sư phạm: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường ĐH Ngoại ngữ - Đại học Huế 2. Trường ĐH Đà Lạt 3. Trường ĐH Phạm Văn Đồng – Quảng Ngãi 4. Trường ĐH Quảng Bình 5. Trường ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng 6. Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng 7. Trường ĐH Dân lập Phú Xuân Huế 8. Trường ĐH Quang Trung – Bình Định 9. Trường CĐ Kinh tế kỹ thuật Kon Tum 10. Trường CĐ Tài chính kế toán – Quảng Ngãi D. Trường TCCN: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường trung cấp Kinh tế Quảng Bình 2. Trường trung cấp Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Trị 3. Trường trung cấp Giao thông vận tải Huế 4. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật miền Trung – Đà Nẵng 5. Trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật Quảng Đông 6. Trường trung cấp Y tế Quảng Ngãi 7. Trường trung cấp văn hóa nghệ thuật Bình Định 8. Trường trung cấp kinh tế Khánh Hòa 9. Trường trung cấp Lâm nghiệp Tây Nguyên 10. Trường trung cấp sư phạm mầm non Đăk Lăk Đ. Trường dạy nghề: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) Tổng Cục DN mời III. BAN TỔ CHỨC, TỔ THƯ KÝ: 5 người. Tổng cộng đại biểu tại điểm Đà Nẵng: 146 người. DANH SÁCH ĐẠI BIỂU DỰ TẠI ĐIỂM CẦN THƠ Đại biểu dự tại địa điểm này là: 151 người I. CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: Mỗi tỉnh, thành phố: 7 người, gồm: 1. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch tỉnh, thành phố) 2. Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc Sở GD&ĐT) 3. Trưởng phòng TCCB Sở. 4. Phó Trưởng phòng TCCB Sở. 5. Lãnh đạo Sở Nội vụ. 6. Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 7. Lãnh đạo Sở Tài chính. Gồm các tỉnh, thành phố: 1. TP Cần Thơ 2. Long An 3. Đồng Tháp 4. An Giang 5. Tiền Giang 6. Bến Tre 7. Kiên Giang 8. Hậu Giang 9. Trà Vinh 10. Sóc Trăng 11. Bạc Liêu 12. Cà Mau 13. Vĩnh Long 13 tỉnh, Tp x 7 người = 91 người II. KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TCCN VÀ DẠY NGHỀ: 66 đại biểu, chia ra: A. Các trường đại học sư phạm, Khoa sư phạm: 5 trường, khoa (mỗi trường, khoa: 01 đại biểu) 1. Trường Đại học Cần Thơ 2. Khoa Sư phạm – Trường ĐH Cần Thơ 3. Trường ĐH An Giang 4. Khoa Sư phạm – ĐH An Giang 5. Đại học sư phạm Đồng Tháp B. Các trường CĐSP: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường CĐSP kỹ thuật Vĩnh Long. 2. Trường CĐSP Long An 3. Trường CĐSP Cà Mau 4. Trường CĐ Cần Thơ 5. Trường CĐ Bến Tre 6. Trường CĐSP Sóc Trăng 7. Trường CĐSP Trà Vinh 8. Trường CĐSP Vĩnh Long 9. Trường CĐSP Kiên Giang 10. Trường CĐSP Kỹ thuật Vĩnh Long C. Các trường ĐH, CĐ ngoài khối sư phạm: 15 trường (mỗi trường 01 đại biểu), chia ra: 1. Trường ĐH Tiền Giang 2. Trường ĐH Trà Vinh 3. Trường ĐH Y Dược Cần Thơ 4. Trường ĐH Bạc Liêu 5. Trường ĐH Dân lập – Cửu Long – Vĩnh Long 6. Trường ĐH Kinh tế công nghiệp Long An. 7. Trường ĐH Tây Đô – Cần Thơ 8. Trường CĐ cộng đồng Cà Mau 9. Trường CĐ cộng đồng Hậu Giang 10. Trường CĐ cộng đồng Kiên Giang 11. Trường CĐ cộng đồng Sóc Trăng 12. Trường CĐ cộng đồng Vĩnh Long 13. Trường CĐ cộng đồng Đồng Tháp 14. Trường CĐ kinh tế kỹ thuật Kiên Giang 15. Trường CĐ kinh tế - Tài chính Vĩnh Long D. Trường TCCN: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) 1. Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật Long An 2. Trường trung cấp Y tế Đồng Tháp 3. Trường trung cấp dạy nghề nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Bộ - Tiền Giang 4. Trường trung cấp Kỹ thuật lương thực thực phẩm Vĩnh Long 5. Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật Bến Tre 6. Trường trung cấp thể dục thể thao Cần Thơ 7. Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật Trà Vinh 8. Trường trung cấp Y tế Sóc Trăng 9. Trường trung cấp dạy nghề Bạc Liêu 10. Trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật Cà Mau Đ. Trường dạy nghề: 10 trường (mỗi trường 01 đại biểu) Tổng Cục dạy nghề mời III. BAN TỔ CHỨC, TỔ THƯ KÝ: 05 người. Tổng cộng đại biểu tại điểm Cần Thơ: 151 người.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net