Thiết kế trang web
Đồ án đưa ra và phân tích những thông tin, khái niệm cơ bản liên quan đến công việc thiết kế một website đường truyền thông hoặc trên mạng.
CGI Giao diện cổng vào thông dụng; là một phương thức cho phép một Web Server có thể giao tiếp với các ứng dụng khác trên server đó.
class Là một sự mô tả của một loại đối tượng xác định của một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, bao gồm cả các lệnh của riêng class đó.
client Là một máy tính dùng các tài nguyên được cung cấp bởi máy tính khác (hay......
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Thiết kế trang web
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Mục lục
Mục lục 1
Các thuật ngữ dùng trong đồ án 4
phần 1 Thiết kế một Web site 10
Phần giới thiệu 11
Chương 1. Các khái niệm cơ bản. 12
I. Một trang Web là gì? 12
II. Một trang Home Page là gì? 13
III.Một Web site là gì? 14
IV. Ngôn ngữ HTML 16
V. Các Scripts là gì? 17
VI. Trình duyệt Web (Web Browser) 18
VII. Các URL (Uniform Resource Locator) 18
Chương 2 Các công cụ cần có 20
I. Phía Server 20
I.1. Netscdeape Server 20
I.2. Internet Information Server Web Server 22
II. Phía client 22
II.1. Netscape Navigator 22
II.2. Microsoft Internet Explorer 26
Chương 3 Thiết kế một Web site 28
Lời giới thiệu 28
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Các yếu tố cơ bản và mục đích của việc thiết kế
một Web site 31
I. Cấu trúc một trang Web 32
II. Liên kết các trang lại với nhau 33
III. Các phương pháp thiết kế một Web site 35
III.1. Phương pháp từ trên xuống dưới 35
III.2. Phương pháp thiết kế từ dưới lên 36
III.3. Phương pháp thiết kế lớn dần/khi cần thiết
36
IV. Các kỹ thuật thiết kế 37
IV.1. Tổ chức thông tin thành từng nhóm có kích
thước hợp lý 37
V. Các vấn đề khi thiết kế một Web site 38
V.1. Trang đến từ bên ngoài (page from outer space)
38
V.2. Trang Web khổng lồ (Monster Page) 40
V.3. Dùng các công cụ đa phương tiện quá mức cần
thiết 40
V.4. Trang Web không có cấu trúc 41
V.5. Các liên kết vô nghĩa 41
Chương 4 Các ứng dụng cơ bản của Web
42
I. Web với thương mại 42
I.1. Quảng cáo trên Web 42
I.2. Mua bán hàng hoá trên Web 42
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
I.3. Thanh toán và mở tài khoản với ngân hàng qua
Web 42
II. Web với vui chơi và giải trí và nghệ thuật 43
III. Web với giáo dục và nghiên cứu 43
III.1. Web thúc đẩy học sinh học tập tốt hơn
43
III.2. Các trường học trên Web 43
IV. Web với khoa học và công nghệ 43
Phần II: Giới thiệu Java và cơ sở dữ liệu 44
Giới thiệu về Java truy cập vào các cơ sở dữ liệu
45
Các Java Enterprise API 46
JDBC 47
Sự áp dụng JDBC 49
Giới thiệu cụ thể về các class của JDBC 52
java.sql.DriverManager 54
java.sql.Driver 55
java.sql.Connection 56
java.sql.Statement 58
java.sql.PreparedStatement 58
java.sql.CallableSatement 58
java.sql.ResultSet 58
MetaData 61
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Java RMI và sắp xếp đối tượng (Object
Serialization) 62
Java IDL64
Nhà cung cấp/ Các giải pháp thành viên thứ ba
65
Oracle 65
Cấu trúc Web Server của Oracle 65
Java cartridge 66
Các class Java của riêng Oracle 66
Visigenic 67
Visigenic OpenChannel Client cho Java 67
Trình giao tiếp giữa JDBC và ODBC của Visigenic
68
Tương lai 68
phần III: Xây dựng dịch vụ hội nghị từ xa
trên Web 70
Phần giới thiệu 70
I. Mục đích thiết kế 71
II. Cơ sở lý thuyết và công cụ để thiết kế 72
II.1. Giới thiệu giao thức IRC 72
II.1.1. Các máy chủ (servers) 72
II.1.2. Các máy khách (clients)73
II.1.1.1. Người điều hành (operator) 73
II.1.3. Các kênh (Channels) 74
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
II.1.3.1. Người điều hành kênh 75
II.2. Các đặc điểm kỹ thuật của IRC 75
II.2.1. Tổng quan 75
II.2.2. Các m• ký tự76
II.2.3. Các thông điệp IRC (messages) 76
II.4. Giới thiệu công cụ thiết kế dịch vụ hội nghị
từ xa trên Web 77
II.4.1. Java hỗ trợ cơ chế đa luồng (Multi-threads)
77
II.4.1.1. Giới thiệu về các Thread 77
II.4.1.2. Thread làm việc ra sao? 78
Tạo và chạy một Thread 78
Các method điều khiển Thread 79
Chu trình của một thread 80
Độ ưu tiên và lập lịch (Priorities and Scheduling)
82
Các thread chạy ngầm 84
II.4.2. Java cho phép tạo các ứng dụng trên môi
trường client/server 84
Viết các ứng dụng phía server bằng Java dùng
ServerSocket 88
Xây dựng các ứng dụng phía client dùng Java
90
Xây dựng các ứng dụng phía client ở cấp thấp
dùng giao thức UDP 90
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Xây dựng các ứng dụng phía client dùng giao thức
TCP 91
Kết luận 92
III. Nội dung thiết kế 93
III.1. Đặt vấn đề 93
III.2. Lưu đồ thuật toán 94
III.2.1. Sơ đồ khối các khối cơ bản 94
II.2.2. Lưu đồ thuật toán của từng khối 94
II.2.2.1. Khối nhận lệnh từ Server 94
II.2.2.2. Khối phân tích và xử lý lệnh từ hàng đợi
96
II.2.2.3. Khối giao tiếp với và nhận lệnh của người
sử dụng 97
III.3. Hướng dẫn sử dụng chương trình 98
IV. Hướng phát triển và hạn chế 102
IV.1. Hạn chế 102
IV.2. Hướng phát triển 102
Tài liệu tham khảo 104
Các thuật ngữ dùng trong đồ án
Thuật ngữ Mô tả
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Active X
Là một bộ phần mềm có liên quan đến các công
nghệ về Internet mà có thể được dùng để mở rộng các
khả năng của các ứng dụng và nội dung của Internet.
API Giao diện lập trình ứng dụng; nó cung cấp
một tập các chức năng cho các nhà phát triển phần mềm
dùng để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
authentication Là một quá trình mà một máy tính
phê chuẩn định danh của một người sử dụng hoặc một
máy tính khác mà truy cập vào một số tập tin trong máy
tính này. Authentication thường được thực hiện qua quá
trình kiểm tra tên người sử dụng và mật khẩu tương
ứng với người sử dụng đó.
backbone Là một mạng với tốc độ cao, dải
động lớn để nối các mạng cục bộ và các máy tính riêng
biệt trên một khoảng cách dài.
backdoor Là một mật khẩu bí mật hoặc một
phương thức chung không xác định để truy cập đến một
hệ thống máy tính bỏ qua việc kiểm tra an ninh.
back up Đó là quá trình người sử dụng cất các dữ
liệu quan trọng của mình từ đĩa cứng của người sử dụng
sang các công cụ chứa dữ liệu (chẳng hạn như đĩa mềm
hoặc một ổ cứng khác).
bandwidth Trong các khái niệm về lĩnh vực máy
tính, nó là lượng dữ liệu có thể được truyền trên một
kết nối mạng trong một khoảng thời gian.
baud Là số mức chuyển tiếp trong một giây
của một thiết bị truyền thông (chẳng hạn như một
MODEM). Thông thường nó được dùng như một từ
đồng nghĩa với từ bps (Số bit truyền được trong một
giây).
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
bps Số bit trong một giây; để chỉ sự truyền dữ liệu
trên một đường truyền thông hoặc trên mạng.
CGI Giao diện cổng vào thông dụng; là một
phương thức cho phép một Web Server có thể giao tiếp
với các ứng dụng khác trên server đó.
class Là một sự mô tả của một loại đối tượng
xác định của một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng,
bao gồm cả các lệnh của riêng class đó.
client Là một máy tính dùng các tài nguyên được
cung cấp bởi máy tính khác (hay được máy tính khác
phục vụ).
client/server technology Là một phương thức để
thực hiện một nhiệm vụ và chia nhỏ chức năng của nó
trên nhiều máy tính khác nhau.
client-side extentionM• để giúp cho một trình
Internet browser trên máy client có thêm các ch ức năng.
dial-up networking Cho phép một máy tính ở xa
dùng một MODEM để truy cập đến một mạng cục bộ
như là máy tính đó truy cập vào mạng thông qua một máy
tính được nối trực tiếp với mạng này.
DNS Hệ thống tên vùng; là một dịch vụ của
Internet để chuyển đổi từ các tên máy chủ (tên ở dạng
văn bản dễ nhớ) thông thường thành các địa chỉ IP dưới
dạng số mà máy tính có thể hiểu được. Các cơ sở dữ
liệu của DNS là các cơ sở dữ liệu phân tán điều này có
nghĩa các cơ sở dữ liệu này được đặt trên các server khác
nhau trên toàn mạng Internet.
domain Trong thuật ngữ của Windows NT server,
một nhóm logic các máy tính tất cả đều chạy trên
Windows NT. Một Internet domain hoàn toàn khác với
một Windows NT domain, mặc dù chúng có thể được đặt
cho cùng một nhóm máy tính.
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
domain name Trong thế giới của Internet, một tên
mà được dùng cho một nhóm máy tính là một phần của
một tổ chức nào đó. ở đây, các máy tính này không nhất
thiết phải là cùng trên một mạng.
e-mail Thư tín điện tử, cho phép mọi người có
thể trao đổi các thông điệp tới bất kỳ người sử dụng nào
có thể truy cập vào dịch vụ này.
encryption Một quá trình dùng để cho phép quá
trình truyền dữ liệu trên mạng an toàn bằng cách làm
cho dữ liệu khi được truyền trên mạng được đặt ở chế
độ không thể đọc được (ureadable).
Ethernet Là một công nghệ thường được dùng để
kết nối các mạng LAN với nhau.
FTP Dịch vụ truyền tập tin, cho phép các máy
tình có thể nạp về máy mình các phần mềm trền FTP
server hoặc có thể nạp lên mạng các phần mềm ở trên
máy của mình.
firewall Đó là một thiết bị để ngăn cách mạng này
với mạng khác.
frame relay Là một dịch vụ truyền thông có ở
các công ty điện thoại cho phép các kết nối với tốc đ ộ
cao giữa các máy tính.
Gopher Là một dịch vụ dựa trên văn bản, cho
phép làm việc với các tài liệu trên Internet.
HTML Là ngôn ngữ để viết các trang Web.
HTTP Là giao thức truyền siêu văn bản, được
dùng để truyền các tập tin HTML từ server đến client.
IDCKết nối cơ sở dữ liệu trên Internet; là một hệ
thống được dùng để cho phép các trang Web có thể truy
cập vào các cơ sở dữ liệu trên Internet.
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
IIS Là một bộ phần mềm server bao gồm: Web
server, FTP server và Gopher server được thiết kế để s ử
dụng các thuận (điểm mạnh) lợi của Windows NT server.
Internet address Địa chỉ IP. là một địa chỉ đặc
trưng 32 bit được ấn định cho từng máy trên Internet.
Nếu như các máy trên Internet không được ấn định địa
chỉ IP theo cùng một hệ thống thì không thể truyền d ữ
liệu trên Internet được.
IPP Là một tổ chức cho phép bất kỳ một sự kết
hợp nào giữa các dịch vụ trên Internet, chẳng hạn như
Web site hosting, phân tích tên vùng, tạo nội dung và các
dịch vụ có liên quan đến Internet trừ dịch vụ dial-up truy
cập vào Internet.
ISP Là một tổ chức cho phép truy cập vào Internet
thông qua dịch vụ dial-up networking cho các khách hàng
và các dịch vụ khác mà được các nhà cung cấp dịch vụ
Internet cung cấp.
InterNICLà tổ chức quản lý địa chỉ IP và các tên
vùng cho các tổ chức chính phủ, quân sự, các tổ chức
khác, các tổ chức về mạng, các tổ chức giáo d ục và các
tổ chức thương mại.
interoperability Là khả năng của phần mềm và
phần cứng cho phép giao tiếp giữa các máy tính có
platform khác nhau và từ các nhà cung cấp khác nhau.
IRCLà một hệ thống hội nghị mang tính toàn cầu
cho phép người sử dụng trên Internet có thể có các cuộc
hội thoại thời gian thực trên Internet.
ISAPI Là Internet server API; cung cấp cho các
nhà phát triển phần mềm một phương thức để có thể
mở rộng các chức năng của hệ thống IIS bằng cách dùng
chính phần mềm của họ.
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
ISDN Các dịch vụ tập trung trên mạng số; một
đường điện thoại với tốc độ cao mà có thể dùng cho dịch
vụ dial-up networking.
Java Là một ngôn ngữ script được dùng để có
thể nâng cao các chức năng của các máy tính server cũng
như client.
LAN Là mạng cục bộ; là một mạng với tốc độ
cao mà giới hạn trong một khu vực địa lý nhất định.
leased line Là một đường tốc độ cao được
giàng riêng để nối trực tiếp giữa hai địa điểm.
modem Là một thiết bị dùng để kết nối một máy
tính với mạng điện thoại và cho phép truyền dữ liệu qua
mạng đối tượng này.
name resolution Là một quá trình để hướng các
tên tới các địa chỉ tương ứng. Đặc biệt là trên mạng
Internet, name revolution tam chiếu đến DNS, tại đó các
tên vùng được khớp với các địa chỉ IP tương ứng.
newsgroups Là một một cuộc thảo luận cụ thể
trên hệ thống NNTP.
NNTP Giao thức NNTP cho phép một client có
thể tah gia vào các cuộc thảo luận trên một cuộc thảo
luận công cộng tuương tự như các hệ thống phát tin.
ODBC Cơ sở dữ liệu kết nối mở; cho phép một
sự giao tiếp thông dụng để truy cập đến các cơ sở dữ
liệu khác nhau.
package Là một nhóm các lớp (class).
packet Là một đơn vị dữ liệu được truyền trên
một đường truyền dữ liệu.
PCT Công nghệ truyền thông riêng ; là một
phiên bản nâng cao của công nghệ SSL. Nó cho phép đ ộ
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
bảo mật cao hơn chuẩn SSL và đ• được chính phủ Mĩ
đưa ra.
PERL Là một ngôn ngữ lập trình cho phép có
thể nâng cao được các tính năng của client hay server.
Ping Là một chương trình truyền một gói tin
đến một máy tính ở xa để xác định các vấn đề về giao
tiếp giữa hai máy và xác đinh khoảng thời gian truyền gói
đó đến và nhận về.
platform
protocol Là một tậo các quy định về định dạng cho
việc truyền dữ liệu, chp phép các máy tính có thể trao
đối thông tin.
PPP Là giao thức Điểm-Điểm; cung cấp một
phương tiện có hiệu quả để cho phép một máy tính có
thể kết nối đến một mạng và có thể dùng rất nhiều các
giao thức từ xa.
RAS Dịch vụ truy cập từ xa.
router Là một phần mềm hoặc một máy chuyên
dụng để kết nối hai hay nhiều mạng và dẫn thông tin từ
mạng này đến các mạng khác. Các router sẽ quyết định
đường đi của một gói tin trên Internet để gói tin có thể
đến được nơi nhận. Các router trên Internet thường là
các gateway IP.
scripting Dùng một ngôn ngữ lập trình để mở rộng
c•c chức năng của mộy máy tính client hay server.
SCSI Là một hệ thống máy tính giao tiếp nhỏ;
một cấu trúc với tốc độ cao để kết nối các thiết bị ngoại
vi với máy tính.
search engine Là một hệ thống cho phép một
người sử dụng có thể tìm được các tài nguyên cụ thể nào
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
đó trên mạng dựa trên tiêu chẩn mà người s ử dụng đưa
vào.
serial port Cho phép giao tiếp với tốc độ thấp
(mỗi lần một bit) để kết nối một thiết bị ngoại vi với
một máy tính.
server Là một máy tính mà những người sử
dụng có thể truy cập vào thông qua một mạng, trên máy
tính này có chứa các tài nguyên để phục vụ cho ng ười s ử
dụng.
server extension Một script hoặc một ứng dụng
mà mở rộng khả năng của một server.
SLIP Giao thức Internet đường truyền nối
tiếp; là một phương thức cũ để cho phép các máy tính ở
xa có thể truy cập vào mạng chỉ dùng giao thức IP. Hiện
nay SLIP đang được thay thế bởi PPP.
subnet mask Được TCP/IP dùng để điều khiển
các gói tin lưư thông trên mạng để đến đúng nơi nhận
chúng. Subnet mask được dùng để xác định xem địa chỉ
nhận một gói tin nào dó hiện ở trong hay ngoài một
mạng cục bộ nào đó.
T1 connection Là một dịch vụ giao tiếp cho phép
kết nối với tốc độ rất cao giữa hai điểm. Tốc độ của kết
nối này là 1.5 Mbps. (tức là 1.5 mega bit trong một giây).
T3 connection Là một dịch vụ với tốc độ cao nhất
hiện nay, cho phép kết nối với tốc độ 45 Mbps.
TCP/IP Là một bộ các giao thức trên Internet làm
việc kết hợp với nhau cho phép dữ liệu có thể được
truyền trên Internet.
Telnet Là một giao thức mà một ứng dụng dùng
để truy cập đến một máy tính ở xa dùng giao thức
TCP/IP. Một phiên làm việc Telnet cho phép một ng ười
sử dụng có thể đưa ra các lệnh trên máy tính ở xa mặc
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
dù máy tính của người sử dụng là máy tính địa phương.
Telnet dùng giao tiếp kiểu dòng lệnh, không hề có giao
tiếp đồ hoạ.
UNIX Được công ty X/Open đưa ra. UNIX là để
chỉ một trong những hệ điều hành thông dụng hiện nay.
virtual directory Là một con trỏ trỏ đến một
thư mục vật lý cho phép IIS có thể dùng đến các thư mục
vật lý mặc dù nó đang ở mổ vị trí khác.
virtual server Một phương thức qua đó một Web
server như là nhiều Web server.
WAN Mạng diện rộng
Web browser Là phần mềm được dùng trên một
máy client để xem các tài nguyên trên Internet.
Webmaster Là người chịu trách nhiệm bảo
dưỡng một Web server.
WWW Là toàn bộ các server tạo nên nội dung
của dịch vụ Web trên Internet.
Phần 1
Thiết kế một Web site
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
Phần giới thiệu
Dịch vụ World Wide Web (WWW), cũng thường
được gọi là Web là một một dịch vụ rất lớn của Internet
và từ năm 1993 Web đ• trở thành một dịch vụ thông dụng
nhất trên Internet. Trên thực tế, rất nhiều ng ười nghĩ
Internet và WWW là một, và một số người không nhận
ra rằng Web thực ra là một dịch vụ (entry) chạy trên
Internet. Phần lớn trong số các bạn sẽ thấy rằng Web là
một công cụ rất tốt để bạn trình diễn về Internet. Hiện
tại, theo đánh giá, 85% lượng dữ liệu lưu thông qua lại
trên Internet là của dịch vụ Web. Web chứa một khối
lượng rất lớn các tài liệu mà các tài liệu này được biểu
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
diễn bằng rất nhiều các các công cụ (media), từ các tài
liệu dưới dạng văn bản thường đến các tài liệu có sự hỗ
trợ của kỹ thuật đa phương tiện (multimedia).
Một đặc điểm của Web là các trang Web được liên
kết với các trang Web khác thông qua một phương tiện
được gọi là siêu liên kết (hyperLink). Siêu liên kết cho
phép bạn có thể lấy một tài liệu có liên quan đến các tài
liệu khác chỉ bằng cách đơn giản là nháy chuột của bạn
vào một đoạn văn bản hoặc một hình ảnh nào đó mà có
liên kết đến các tài liệu đó. Thông thường, một liên kết
được chỉ ra bởi một hoặc một số từ hoặc một hình ảnh
nào đó được thiết lập từ trang tài liệu thông thường và
có thêm các đặc tính khác như khác mầu hoặc có gạch
chân hoặc kiểu chữ đậm chẳng hạn. Thông thường, tài
liệu có liên kết với các tài liệu khác mà bạn g ọi lên màn
hình được chỉ rõ tên đề mục nào đó hoặc một hình ảnh
nào đó có liên kết đến các tài liệu khác. Ví dụ, một bản
catalog có thể có các liên kết đến các danh mục cụ thể
của từng sản phẩm, điều này cho phép người sử dụng có
thể tìm đến các thông tin cụ thể mà họ quan tâm một
cách dễ dàng. Siêu văn bản (hypertext) làm cho các trang
Web thực sự trở nên sống động và gây được ấn tượng
của người sử dụng. Khi bạn duyệt các tài nguyên của
Web, bạn hoàn toàn có thể chọn để khám phá nó theo các
trang cụ thể nào đó. Điều này có nghĩa là bạn không hề
phải xem một Web site theo kiểu xem các quyển sách t ức
là từ trang này qua trang khác một cách lần lượt mà bạn
có thể chọn các chủ đề cụ thể và có thể nhảy ngay đến
đó để xem mà không phải đi qua những trang mà bạn
không muốn xem. Bạn có thể hoàn toàn nhảy từ một vị
trí này sang bất kỳ một ví trí khác để tìm đến các trang
mà bạn thực sự muốn xem. Ngoài ra, Web cũng hỗ trợ
các dịch vụ khác như FTP, Gopher, e-mail và NNTP.
Dự án WWW đ• được phát triển tại CERN (the
European Laboratory for Nuclear Physics) ở Thuỵ Sĩ. Giao
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là giao thức
được dùng để thiết kế Web.
Chương 1. Các khái niệm cơ bản.
I. Một trang Web là gì?
Xét về khía cạnh nào đó thì một trang Web rất
giống một trang văn bản mà hàng ngày ta vẫn in ra để
dùng. Nếu như bạn muốn mô tả nó theo các yếu tố thô
thiển nhất của nó thì một trang Web là một bộ sưu tập
gồm các từ văn bản, các hình ảnh, và các đối tượng khác
được tổ chức một cách liên tục từ đầu trang đến cuối
trang. Sự khác nhau lớn nhất giữa một trang Web và một
trang văn bản in là độ dài của một trang Web không có
giới hạn về mặt vật lý. Hơn nữa, các trang Web còn có
một khả năng rất mạnh mẽ đó là có khả năng liên kết
trực tiếp đến một số các trang Web khác. Điều này có
nghĩa là bạn không phải xem các trang Web theo một quy
định nào đó hoặc theo một kiểu hẹp như khi bạn xem các
cuốn sách, mà bạn có thể xem các trang Web hoàn toàn
theo ý bạn.
Sau đây xin giới thiệu một trang Web ví dụ (Hình
1.1):
Hình 1.1. Giới thiệu một trang Web.
Trang Web trên đây được đọc bởi trình duyệt Web
có tên là Netscape Navigator. Bạn có thể thấy rằng trong
một trang web có cả văn bản và các hình ảnh. Đây chính
là điểm mạnh của Web. Trong trang Web trên đây, đoạn
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
văn bản \IMAGES\BACKGRND\ chính là một siêu liên
kết đến một trang Web khác.
II. Một trang Home Page là gì?
Một trang Web Home Page là một trang Web đặc
biệt, nó là một điểm vào của một Web site; thông
thường, nó là một trang Web giới thiệu về Web site của
bạn. Trang Home Page thường là một trang chào đón bạn
đến với Web site nào đó và chỉ ra các liên kết đến tất c ả
các trang Web cấp hai (tức là các trang ngay sau trang
Home Page) có trong Web site đó. Các trang Home Page
tạo ra một ấn tượng đầu tiên với người sử dụng về Web
site của bạn và công ty của bạn. Một vài Web site nhỏ,
chẳng hạn các trang Web riêng, chỉ bao gồm một trang
Home Page và một vài site gồm một hoặc vài trang Web.
Sau đây xin giới thiệu một trang Home Page của
EduNet:
Hình 1.2. Giới thiệu trang Home Page.
Trong trang Home Page dưới đây, bạn có thể thấy
dòng chào mừng bạn đến EduNet, tiếp theo là các liên kết
đến các trang cấp hai kế tiếp (chẳng hạn, trang văn hoá
x• hội, kinh tế, giải trí, vv ...).
III.Một Web site là gì?
Một Web site là một tập các trang Web được kết
nối với nhau bằng các siêu liên kết (Hyperlink) do đó mỗi
một trang đều liên quan đến các trang khác. Sau đây tôi
xin giới thiệu mô hình một Web site đơn giản:
§å ¸n tèt nghiÖp C¸c tµi liÖu tham
kh¶o
rang
Hình 1.3. Giới thiệu mô hình một Web site.
Nếu bạn tưởng tượng ra được tất cả các liên kết
có thể có giữa các trang Web và tất cả các các mà bạn có
thể truy cập đến được các tài nguyên trong Web site c ủa
bạn thì bạn có thể sẽ hiểu được khái niệm Web một
cách dễ dàng. Web nguyên nghĩa tiếng Anh của nó là một
cái mạng nhện, bởi lẽ các trang Web trong một Web site
cũng liên kết với nhau giống như một cái mạng nhện.
Sau đây xin giới thiệu các liên kết được mô tả bằng một
trình soạn Web. Dưới đây là các liên kết giữa các trang
Web của EduNet được xem bởi trình soạn Web FrontPage
của công ty Microsoft.
Hình 1.4. Mô tả sự liên kết của các trang Web.
Với hình 1.4 trên đây, bạn có thể hiểu được khái
niệm Web một cách dễ dàng.
IV. Ngôn ngữ HTML