logo

TH ÉP CƠ BẢN VÀ VẬT LIỆU HÀN

Thép cơ bản chuyên dụng cho kết cấu thường là thép cacbon và thép hợp kim thấp có tính chịu hàn, đảm bảo tính chất cơ lý theo theo tính toán thiết kế và có tính chống rỉ tốt
CHÝÕNG 3 THÉP CÕ BẢN VÀ VẬT LIỆU HÀN 3.1. Thép cõ bản 3.1.1. Thép cõ bản chuyên dụng cho kết cấu cầu thýờng là thép các bon và thép hợp kim thấp có tính chịu hàn, ðảm bảo tính chất cõ lý theo tính toán thiết kế và có tính chống rỉ tốt. Hiện nay Việt Nam còn phải nhập thép tấm, thép hình của các nýớc trên thế giới ðể chế tạo các kết cấu cầu thép. Khi sử dụng vật liệu có xuất xứ từ nhiều nguồn khác nhau, cần phải có phýõng pháp kiểm tra chất lýợng ðể ðảm bảo thép ðúng chủng loại theo chỉ ðịnh của Thiết kế. 3.1.2. Chất lýợng thép ðýợc kiểm tra theo từng mã hiệu, từng lô hàng và theo từng nhóm ðộ dày nhý hýớng dẫn trong phụ lục D của Tiêu chuẩn này. Phụ lục D có giới thiệu một số loại thép làm cầu của các nýớc trên thế giới ðể tham khảo. 3.1.3. Các ðiều khoản ở Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hàn thép cõ bản có giới hạn chảy danh ðịnh lớn hõn 620 MPa. 3.2. Vật liệu hàn Vật liệu cho hàn kết cấu cầu thép bao gồm: Que hàn bọc thuốc, dây hàn tự ðộng, thuốc hàn tự ðộng và khí bảo vệ. Ðối với mỗi loại thép, với mỗi phýõng pháp hàn cần có vật liệu hàn týõng ứng theo quy ðịnh của Thiết kế và theo hýớng dẫn của Tiêu chuẩn này. 3.2.1. Que hàn ðiện bọc thuốc Ðể hàn kết cấu cầu thép, chỉ ðýợc sử dụng que hàn có thuốc bọc thuộc hệ Bazõ-loại hydro thấp. Cãn cứ thép cõ bản và kết cấu mối hàn mà chọn chủng loại cũng nhý kích thýớc que hàn cho phù hợp. 3.2.2. Dây-thuốc cho hàn tự ðộng. Dây hàn và thuốc hàn cho công nghệ hàn tự ðộng các kết cấu cầu thép ðýợc lựa chọn phù hợp với thép cõ bản theo chỉ dẫn của Tiêu chuẩn này cũng nhý của các hãng sản xuất vật liệu hàn. Yêu cầu chung ðối với dây hàn là phải ðảm bảo dây không bị ô van quá giới hạn cho phép và không bị han rỉ. Thuốc hàn không bị ẩm ýớt, tõi vụn hay vón cục. Xem phụ lục D tham khảo một số vật liệu hàn của các nýớc trên thế giới ðýợc sử dụng cho hàn cầu thép. 3.2.3. Khí bảo vệ. Khí bảo vệ phải bảo ðảm ðộ tinh khiết ðýợc quy ðịnh riêng cho công nghệ hàn. 3.2.4. Vật liệu hàn hợp cách cho từng phýõng pháp hàn và từng loại thép cõ bản xem Bảng 3.1 và Bảng 3.2 hoặc thay thế bằng các vật liệu týõng ðýõng. Vật liệu hàn phải qua các býớc kiểm tra nhãn mác, chất lýợng và ðýợc Tý vấn kỹ thuật phê duyệt mới ðýợc áp dụng trong sản xuất. 3.2.5. Dây hàn trýớc khi nạp vào cuộn ðể sử dụng phải làm sạch dầu mỡ, han rỉ, hõi nýớc và các tạp bẩn khác. Dây lõi thuốc cần nung ở nhiệt ðộ 200  230oC trong 2 giờ. Khi cuộn dây hàn không ðể cong gập, gây tắc nghẽn khi hàn. 3.2.6. Thuốc hàn cần phải khô, không lẫn tạp bẩn. Thuốc hàn ðýợc sấy ở nhiệt ðộ 350oC trong 2 giờ sau ðó bảo quản trong tủ ở nhiệt ðộ 60  80oC, khi lấy ra dùng ðủ số lýợng cho 1 ca làm việc. 3.2.7. Que hàn, thuốc hàn ðýợc sấy theo chế ðộ chỉ ðịnh trên bao gói hoặc các tài liệu kỹ thuật khác. Que hàn, thuốc hàn bị ẩm ýớt không ðýợc phép sử dụng cho hàn cầu thép. Các vật liệu hàn hợp cách theo tiêu chuẩn Mỹ Bảng 3ặ1 Thép cõ bản Yêu cầu cõ tính vật liệu hàn Yêu cầu kiểm tra chứng chỉ Ký hiệu Phân loại theo chảy bến chảy bến  CVN (J) AASHTO AWS (MPa) (MPa) (MPa) (MPa) (%) (ASTM) Hàn tay: E7016, E7018 Không kiểm tra E7028 399 482min E7016-X, E7018-X 390 480 min M270M Hàn tự ðộng dýới thuốc: (A709M) F6A0-EXXX 330 415 - 550 300 400 - 565 22 27 - 20oC Gr.250 F7A0-EXXX 400 480 - 655 370 470 - 670 22 27 - 20oC Hàn dây nõi thuốc: E6XT-1,5 345 428min 315 415 - 600 22 27 - 20oC E7XT-1,5 414 497 min 385 485 - 655 22 27 - 20oC Hàn trong khí bảo vệ: ER70S - 2, 3, 6, 7 400 480 min 385 485 - 670 22 27 - 20oC M270M Hàn tay: (A709M) E7016, E7018 Không kiểm tra Gr.345 E7028 399 482 min Type1, 2, 3 E7016-X, E7018-X 390 480 min Hàn tự ðộng dýới thuốc: F7A0-EXXX 400 485 - 655 370 470 - 670 22 27 - 20oC Hàn dây lõi thuốc: o E7XT-1,5 414 497 min 385 485 - 655 22 27 - 20 C Hàn tr. khí bảo vệ: o ER70S - 2, 3, 6, 7 400 480 min 370 470 - 670 22 27 - 20 C Hàn tay: Không kiểm tra M270M (A709M) E9018-M 540 - 620 620 min Hàn tự ðộng dýới thuốc: Gr.485 F9A0-EXXX-X 540 620 - 760 510 605 - 785 17 34 - 25oC Hàn dây lõi thuốc: E9XT1-X 540 620 - 760 510 605 - 785 17 34 - 25oC o E9XT5-X 540 620 - 760 510 605 - 785 17 34 - 25 C Các vật liệu hàn ðýợc áp dụng theo tiêu chuẩn Nga Bảng 3.2 Dây hàn Dây hàn Dây hàn Thép cõ bản Thuốc hàn Que hàn tay dýới lớp thuốc trong khí CO2 lõi thuốc BCT 3cn5 CB - 08 A AH - 348 - A CB - 082C  - AH4 42A BCT3nc5  - AH8 46A 16D  - AH9 15 XCHD CB - 08 2 AH - 47 CB - 08 2C  - AH4 42A CB - 10HMA AH - 22  - AH8 46A CB - 08A AH - 348 - A  - AH9 50A 10XCHD CB - 08 2 AH - 47 CB - 08 2C  - AH9 42A 15XCHD - 40 CB - 10HMA AH - 22 46A CB - 08 A AH - 348 - A 50A 14 2AD CB - 10HMA AHK - 30 CB - 08 2C  - AH9 42 15 2AD AH - 22 46 50A CHÝÕNG 4 THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ ÐỒ GÁ 4.1. Nguồn ðiện cho hàn kết cấu thép là các máy chỉnh lýu hay máy biến dòng, mỗi loại phải ðáp ứng ðýợc các thông số về chế ðộ hàn nhất ðịnh phù hợp cho từng công nghệ hàn ðã chọn. 4.2. Máy hàn tự ðộng, máy hàn bán tự ðộng dýới lớp thuốc hàn phải phù hợp với ðiều kiện công việc. Trong hàn tự ðộng kết cấu cầu thép phải sử dụng máy hàn một chiều cho dòng ðiện hàn ðến 1000 A, máy hàn bán tự ðộng cho dòng ðiện hàn ðến 500A. 4.3. Trạm nguồn cung cấp ðiện cho các máy hàn phải ðủ công suất và bảo ðảm ổn ðịnh ðiện áp khi khởi ðộng máy cũng nhý trong quá trình hàn. 4.4. Thiết bị hàn tay cần chọn máy hàn một chiều cung cấp dòng hàn ðến 400A. 4.5. Hàn tự ðộng dầm thép có mặt cắt chữ I hay chữ H ðýợc thực hiện trên bệ gá tĩnh hoặc bệ gá quay, sao cho ðạt ðýợc chi tiết ở tý thế hàn thuận lợi nhất. 4.6. Trạm hàn trong khí bảo vệ hay hàn dây lõi thuốc, ðýợc chọn ðồng bộ và phù hợp với công nghệ. Khi sử dụng khí bảo vệ, cần có bình khí, thiết bị sấy khí, lọc khí và van giảm áp cùng ðồng hồ ðo lýu lýợng khí. Dây cao su dẫn khí phải chọn loại chịu ðýợc áp lực cần thiết. 4.7. Tiết diện dây cáp hàn ðýợc chọn phụ thuộc vào dòng ðiện hàn và ðộ dài của cáp. Thông thýờng cáp hàn không dài quá 30 m. Diện tích mặt cắt của cáp hàn chọn theo dòng ðiện hàn nhý sau: Dòng ðiện hàn (A): 180 240 300 400 600 800 1000 Diện tích mặt cắt (mm ): 2 25 35 50 70 95 120 150 Dây tiếp mát hàn nối cố ðịnh có thể dùng cáp ðồng, cáp nhôm hay thép thì tính mật ðộ dòng cho phép nhý sau: Cáp ðồng 200 A/cm2. Nhôm 120A/cm2, thép 60 A/cm2. 4.8. Các ðầu nối dây hàn với nguồn ðiện và mỏ hàn dùng khớp nối cố ðịnh, còn dây tiếp mát có thể dùng hàm kẹp ðể bảo ðảm tiếp xúc tốt. 4.9. Thiết bị phục vụ cắt phôi thép và gia công mép hàn có thể sử dụng máy cắt hõi tự hành, máy cắt plasma, có máy mài tay ði kèm ðể làm sạch bề mặt cắt. Có thể dùng máy phay, máy bào ðể vát mép hàn. 4.10. Thiết bị ðể gia nhiệt khi hàn nên sử dụng mỏ khí ðốt hoặc các phýõng pháp nung nóng khác nếu ðảm bảo các thông số chế ðộ nung nóng chi tiết hàn. 4.11. Khoét ðáy mối hàn hoặc tẩy bỏ phần khuyết tật mối hàn có thể sử dụng kìm cắt hồ quang cực than - khí nén, máy cắt plasma và máy mài tay... 4.12. Phục vụ cho công việc hàn phải có tủ sấy que hàn, thuốc hàn. Tủ phải ðạt ðến 500 ðộ C và có bộ phận ðiều chỉnh ðýợc nhiệt ðộ sấy theo yêu cầu. 4.13. Ðể ðo nhiệt nung nóng chi tiết khi hàn, phải có nhiệt kế hoặc chất chỉ thị nhiệt qua màu sắc. 4.14. Các thiết bị và các ðồng hồ ðo phải ðýợc thýờng xuyên kiểm chuẩn bởi cõ quan có thẩm quyền. 4.15. Công nhân hàn phải ðýợc trang bị các dụng cụ cần thiết nhý: Kìm cắt, búa gõ xỉ, bàn chải sắt, dũa, các dýỡng ðo, các bộ phận thay thế và các dụng cụ cõ khí khác. CHÝÕNG 5 CÔNG NGHỆ HÀN KẾT CẤU CẦU THÉP 5.1. Các yêu cầu chung 5.1.1. Khi hàn chế tạo các kết cấu cầu thép tuân thủ các ðiều khoản quy ðịnh trong Tiêu chuẩn này. Nhà thầu phải trình các két quả chứng chỉ công nghệ hàn, chứng chỉ thợ hàn và các thiết bị, các vật liệu hàn ðýợc sử dụng cho công trình ðể Tý vấn kỹ thuật chấp nhận. 5.1.2. Tất cả các thiết bị hàn, thiết bị cắt thép phải ðảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ðủ ðiều kiện ðể thực hiện công nghệ hàn ðã thiết kế. 5.1.3. Không ðýợc tiến hành công việc hàn khi mép hàn bị bẩn, bị ẩm ýớt, bị mýa, gió thổi mạnh hoặc khi thợ hàn trong tình trạng không bình thýờng về sức khoẻ. 5.1.4. Kích thýớc các mối hàn không ðýợc nhỏ hõn giá trị quy ðịnh trên bản vẽ thiết kế. Vị trí các mối hàn không ðýợc thay ðổi nếu chýa ðýợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5.1.5. Chỉ ðýợc phép thực hiện trên kết cấu cầu thép những công việc hàn sau ðây: (1) Hàn sửa chữa khuyết tật trên thép cõ bản theo yêu cầu kỹ thuật ðối với thép cán. (2) Thực hiện các mối hàn có trên bản vẽ chế tạo ðã ðýợc phê duyệt. (3) Sửa chữa khuyết tật mối hàn theo chỉ dẫn của Tiêu chuẩn này. (4) Các mối hàn khác ðã ðýợc Tý vấn kỹ thuật phê duyệt. 5.2. Chuẩn bị thép cõ bản và vát mép hàn 5.2.1. Vát mép hàn mục ðích ðể bảo ðảm ðộ ngấu với thép cõ bản. Các thông số vát mép hàn dựa trên cõ sở những quy ðịnh ở Chýõng 2 Hình 2.4 hoặc 2.5 của Tiêu chuẩn này. Các thông số vát mép gồm các ðại lýợng nhý góc vát, khe hở cũng nhý dung sai các ðại lýợng ðó. 5.2.2. Thiết kế mép hàn phải dựa vào dạng liên kết, sự ðòi hỏi chất lýợng mối nối và phýõng pháp hàn ðýợc sử dụng. 5.2.3. Ðể cắt thép và vát mép hàn có thể sử dụng các phýõng pháp sau: cắt gọt cõ khí (phay, bào) hoặc cắt oxy - khí ðốt. Cũng có thể dùng phýõng pháp xoi bằng hồ quang cực than- khí nén ðể vát mép dạng chữ J, chữ U sau ðó dùng máy mài tay ðể sửa và làm sạch mép vát. 5.2.4. Bề mặt mép hàn không ðýợc có vết xýớc, vết nứt và các khuyết tật khác có thể làm ảnh hýởng ðến ðộ bền mối hàn sau này. Bề mặt mép hàn và vùng lân cận phải ðýợc làm sạch lớp vảy cán, han rỉ, dầu mỡ và các vết bẩn khác bằng máy mài tay. 5.2.5. Trong tất cả các phýõng pháp cắt bằng nhiệt, ðộ gồ ghề mép cắt cho phép không výợt quá 25 m ðối với thép cắt có chiều dày ðến 100 mm. Cho phép ngoại lệ ðối với mép của bản không chịu lực kéo tính toán thì ðộ gồ ghề không quá 50 m. Nếu ðộ gồ ghề của mép cắt výợt quá giá trị trên hoặc có có các vết khía, vết lõm cục bộ thì phải tẩy bỏ bằng máy mài. 5.2.6. Các ðiều khoản sau ðây áp dụng cho việc sửa chữa các khuyết tật của thép cõ bản khi ðýợc phát hiện bằng quan sát, bằng siêu âm, chụp tia bức xạ. Các khuyết tật của thép cán gồm các dạng nhý: phân lớp, bị xýớc, bị dập, bọt khí, ngậm xỉ. 5.2.7. Khuyết tật ở các mép cắt của thép tấm mô tả trên Hình 5.1. Giới hạn chấp nhận sửa chữa các khuyết tật trên cạnh bản ðýợc quy ðịnh trong Hình 5ặ1ặ Khuyết tật ở các mép cắt của bản Bảng 5.1. Chiều dài khuyết tật là kích thýớc dài nhìn thấy trên cạnh của bản, chiều sâu là kích thýớc ðo từ bề mặt vào phía trong. Giới hạn khuyết tật vào bên trong nếu không khảo sát toàn bộ bằng phýõng tiện khác thì phải xác ðịnh bằng dò siêu âm. 5.2.8. Việc sửa chữa bằng hàn các khuyết tật trên cạnh chi tiết chịu kéo hay tải trọng lặp phải ðýợc kiểm tra lại bằng siêu âm hoặc bột từ. Việc sửa chữa các khuyết tật trên thép cõ bản bằng phýõng pháp hàn phải theo Quy trình công nghệ ðýợc phê duyệt. 5.2.9. Các yêu cầu sửa chữa khuyết tật trên mép cắt ghi ở Bảng 5.1 không áp dụng cho sửa chữa khuyết tật trên bề mặt chi tiết nói chung, mà có các quy ðịnh trong tiêu chuẩn riêng. Giới hạn chấp nhận và sửa chữa khuyết tật trên mép cắt của thép cõ bản Bảng 5ặ1 Khuyết tật Yêu cầu sửa chữa Các khuyết tật có chiều dài nhỏ hõn hoặc bằng 25 mm Không sửa chữa, không cần khảo sát. Các khuyết tật dài hõn 25 mm và chiều sâu ðến 3 mm Không sửa chữa nhýng phải kiểm tra chiều sâu khuyết tật (*). Các khuyết tật dài hõn 25 mm, chiều sâu từ 3 mm ðến 6 mm Tẩy bỏ khuyết tật, không cần hàn bù. Các khuyết tật dài hõn 25mm, chiều sâu từ 6 mm ðến 25 mm Tẩy bỏ hoàn toàn khuyết tật và hàn bù, chiều dài hàn sửa không výợt quá 20% chiều dài mép cắt. Các khuyết tật dài hõn 25mm, với chiều sâu lớn hõn 25 mm Xem ðiều 5.2.10. (*) Kiểm tra xác suất ềặủ các khuyết tật bằng cách màiẫ nếu không có khuyết tật nào sâu quá ầ mm thì thôiẫ nếu phát hiện ít nhất một khuyết tật sâu hõn 3 mm thì toàn bộ khuyết tật trên mép cắt phải mài ðể kiểm traố 5.2.10. Các khuyết tật có chiều dài hõn 25 mm và chiều sâu lớn hõn 25 mm ðýợc phát hiện thì giải quyết theo trình tự sau ðây: (1) Cần kiểm tra xác ðịnh cụ thể kích thýớc, diện tích khuyết tật bằng dò siêu âm. (2) Lập báo cáo về các khuyết tật ðể trình Tý vấn kỹ thuật xem xét giải quyết. Nếu ðýợc phép sửa chữa các khuyết tật thì phải tuân thủ quy trình công nghệ ðýợc phê duyệt. Nếu không ðýợc phép sửa chữa thì phải loại bỏ vật liệu cõ bản ðó và thay thế tấm khác. 5.2.11. Việc tẩy bỏ khuyết tật có thể dùng hồ quang cực than khí nén sau ðó dùng máy mài sạch ðến ánh kim. Không ðýợc phép dùng phýõng pháp cắt oxy ðể tẩy vì có thể dòng oxy làm hỏng thép. 5.2.12. Các cạnh mép cắt của kết cấu chịu lực chính, cần vê tròn cạnh với bán kính 2 mm hoặc vê phẳng với diện tích týõng ðýõng. 5.3. Gá lắp và hàn ðính 5.3.1. Trýớc khi gá lắp phải kiểm tra kích thýớc các chi tiết, kích thýớc hình học và sai số cho phép của các mép vát. Khi lắp ghép cần giữ liên kết bằng các thiết bị kẹp chuyên dụng hoặc bằng hàn ðính. Thiết bị gá lắp phải ðảm bảo cho sản phẩm lắp ghép ðạt ðộ chính xác về kích thýớc, hình học cũng nhý ðộ bền vững liên kết giữa các chi tiết với nhau. 5.3.2. Trên mép hàn và bề mặt kim loại gần vị trí ðýờng hàn không cho phép han rỉ, ẩm ýớt, sõn, dầu, mỡ, bụi ðất và các tạp bẩn khác. Phải làm sạch mép hàn trýớc khi gá lắp bằng máy mài tay, chổi sắt hay các phýõng tiện khác. Vùng làm sạch gồm mép hàn và rộng sang hai bên cách mép mối hàn một khoảng không nhỏ hõn 10 mm. 5.3.3. Khe hở giữa các mặt tiếp xúc của các bản khi hàn lỗ, hàn rãnh không výợt quá 2 mm. 5.3.4. Các liên kết ðối ðầu phải ðýợc cãn chỉnh khi gá lắp, thép hàn ðýợc kẹp chặt chống bị uốn do co rút của mối hàn lệch tâm. Ðộ lệch mép hàn cho phép theo chiều dày của tấm là 10% chiều dày bản mỏng nhất ðýợc nối nhýng không výợt quá 3mm. Sai lệch theo chiều rộng tấm không výợt quá 3 mm cho tấm rộng ðến 400 mm và không quá 4 mm cho tấm rộng trên 400mm. Riêng ðối với dạng khung khép kín nhý dầm hộp, dầm I thì sai lệch mép không výợt quá 1mm. 5.3.5. Khi hàn ðính ðể gá lắp chi tiết, phải bảo ðảm kích thýớc các mối ðính nhý sau: - Với mối hàn ðối ðầu: Dày 3  4 mm, rộng 6  8 mm, dài 50  80mm. - Với mối hàn góc và chữ T: Kích thýớc Z mối ðính không lớn hõn 50% kích thýớc mối hàn chính nhýng không quá 4mm, chiều dài mối ðính 50  80 mm. - Khoảng cách giữa các mối ðính 300  500 mm. Khi mối hàn có ðộ dài lớn, ðể tránh xé mối hàn dính, phải hàn ðính dài hõn ở phần cuối mối nối. Chi tiết có ðộ dày lớn hõn thì ðộ dài mối ðính cũng lớn hõn. Sau khi hàn ðính cần tẩy sạch xỉ hàn và kiểm tra sõ bộ các mối ðính bằng quan sát ðể phát hiện khuyết tật. Mối hàn ðính cũng phải dảm bảo các yêu cầu chất lýợng nhý ðối với mối hàn chính trừ một số khuyết tật nhý lõm chân, rỗ khí của mối ðính thì không cần sửa chữa trýớc khi thực hiện mối hàn tự ðộng dýới lớp thuốc. 5.3.6. Khi gá lắp, các mép hàn phải ðảm bảo kích thýớc quy ðịnh nhý Hình 2.4 và 2.5. Khi giá trị sai số các kích thýớc výợt quá quy ðịnh thì phải sửa bằng cách tẩy bỏ chỗ lồi cục bộ bằng máy mài hoặc hàn ðắp bù chỗ lõm. 5.3.7. Que hàn ðể hàn ðính cũng là loại ðýợc chỉ ðịnh trong Bảng 3.1 hoặc Bảng 3.2 của Tiêu chuẩn này hoặc ðýợc thay thế bằng que hàn khác týõng ðýõng. 5.3.8. Trong trýờng hợp lắp ghép mối hàn có chiều dài không lớn, có thể thực hiện trên các bộ gá kẹp chắc chắn và chính xác thì không nhất thiết phải hàn ðính. 5.3.9. Khi gá lắp liên kết cho hàn tự ðộng và bán tự ðộng, ðầu và cuối ðýờng hàn ðýợc ðính các bản dẫn. Mục ðích lắp bản dẫn là ðể ðýa ðiểm xuất phát của ðýờng hàn cũng nhý phần lõm hồ quang khi hết thúc ðýờng hàn ra khỏi chi tiết hàn. Các bản dẫn ðýợc làm bằng chính loại thép dùng cho kết cấu và có ðộ dày týõng ứng. Chiều dài các bản dẫn 80  150 mm. Chiều rộng các bản dẫn loại rời không nhỏ hõn 50 mm, còn loại tấm liền không nhỏ hõn 100 mm (Hình 5.2). Trong trýờng hợp hàn ðối ðầu không vát mép, có thể sử dụng bản dẫn một mảnh liền có kích thýớc 100 x 100 mm. Các bản dẫn ðýợc lắp ráp khít với mép tấm hàn và hàn ðính. Sau khi hàn xong tháo bỏ bản dẫn bằng phýõng pháp cắt nhiệt hoặc cõ khí và tẩy sạch mép cắt. Không ðýợc dùng búa nện ðể tháo dỡ làm hỏng mối hàn và làm rách mép kim loại cõ bản. Hình 5ặ2ặ Các bản dẫn cho hàn tự ðộng 5.3.10. Trong việc lấy dấu ðể khoan lỗ hay lắp ðặt sýờn tãng cýờng, phải tính ðến ðộ co ngót chi tiết sau khi thực hiện ðýờng hàn. Ðể giảm biến dạng chi tiết do hàn, có thể dùng giải pháp cho biến dạng trýớc với dấu ngýợc lại. 5.3.11. Khi lắp ráp và hàn ðính các sýờn tãng cýờng giao nhau cần ðặt sýờn liên tục trýớc, sau ðó mới lắp ðặt các sýờn giao nhau. 5.3.12. Khi lắp ráp có dùng ðồ gá tạm thời và hàn ðính trên bề mặt thép cõ bản thì phải ðýợc bên thiết kế cho phép. Sau khi tháo gỡ ðồ gá tạm thời nói trên, phải tẩy sạch và mài phẳng các mối ðính. 5.3.13. Các cấu kiện ðýợc lắp ráp trýớc khi hàn, nhýng ðể quá 24 giờ mà chýa ðýợc hàn thì phải kiểm tra lại. Trong trýờng hợp mép hàn bị rỉ, tạp bẩn thì phải làm sạch lại lần nữa. Khi làm sạch không ðể bụi bẩn rõi vào khe hở của mép bàn. 5.3.14. Các cấu kiện ðã lắp ráp nhýng không làm sạch mép hàn và vùng lân cận nhý ðiều 5.3.2 thì nhất thiết phải tháo dỡ ra ðể làm sạch. 5.3.15. Trong quá trình lắp ráp, KCS phải tiến hành kiểm tra từng býớc nhằm ðảm bảo: - Ðộ chính xác kích thýớc hình học của các chi tiết theo thiết kế. - Ðộ chính xác các thông số vát mép và khe hở của mép bàn. - Công tác vệ sinh mép hàn. - Kiểm tra sự tuân thủ quy trình công nghệ lắp ráp ðã quy ðịnh. 5.3.16. Trong việc cẩu lật và vận chuyển cấu kiện chỉ mới lắp ghép bằng hàn ðính, cần phải áp dụng biện pháp gá kẹp nhằm loại bỏ khả nãng gây biến dạng tổng thể hoặc cục bộ cho kết cấu, cũng nhý tránh làm xýớc bề mặt kim loại. 5.4. Hàn kết cấu 5.4.1. Các yêu cầu chung 5.4.1.1. Hàn kết cấu phải tiến hành theo ðúng Quy trình công nghệ ðã ðýợc phê duyệt, trong ðó quy ðịnh cụ thể: - Phýõng pháp hàn và chế ðộ hàn - Các thiết bị, dụng cụ hàn, các vật liệu hàn ðýợc phép sử dụng - Trình tự gá lắp và hàn ðính. - Trình tự thực hiện các mối hàn trong kết cấu. - Các khâu kiểm tra, giám sát trong quá trình chế tạo. 5.4.1.2. Trong công việc hàn phải sử dụng tối ða các biện pháp cõ giới hoá, tự ðộng hoá nhằm ðảm bảo nãng suất, chất lýợng và hạn chế ứng suất, biến dạng hàn ở mức thấp nhất. 5.4.1.3. Khi hàn tự ðộng dýới lớp thuốc, cần chọn chế ðộ hàn sao cho hệ số hình dạng mối hàn ðạt tối ýu ðể ngãn ngừa sự hình thành vết nứt tinh thể . Các thông số hình học của mối hàn thể hiện trong Hình 5.3. Hệ số hình dạng mối hàn () tối ýu ðýợc giới hạn nhý sau: B   1,2  1,3 H trong ðó: B - bề rộng mối hàn; H - ðộ sâu ngấu mối hàn. Hình 5ặ3ặ Các thông số hình học mặt cắt mối hàn 5.4.1.4. Chế ðộ hàn bao gồm các thông số chính sau: Dòng ðiện hàn, ðiện thế hàn, tốc ðộ hàn, các biện pháp gia nhiệt. 5.4.1.5. Công việc hàn kết cấu chỉ thực hiện sau khi ðã ðýợc KCS nghiệm thu khâu lắp ráp các chi tiết và khâu làm sạch mép hàn. 5.4.1.6. Hàn tự ðộng và bán tự ðộng dýới lớp thuốc dùng nguồn ðiện một chiều ðấu nghịch cực (cực dýõng ở mỏ hàn). Máy hàn tay cho chế tạo kết cấu cầu thép cũng phải dùng nguồn một chiều. 5.4.1.7. Khi thực hiện mối hàn nhiều lớp, phải làm sạch xỉ của lớp hàn trýớc rồi mới hàn lớp tiếp theo. Khi bị ngắt hồ quang giữa chừng, cần tẩy xỉ một ðoạn 50 mm từ ðiểm ngắt hồ quang và gây hồ quang lại lùi sau vết lõm hồ quang 30  50 mm. Không ðýợc mồi hồ quang hoặc kết thúc mối hàn ra phần thép cõ bản. 5.4.1.8. Khi kết thúc công việc hàn, phải làm sạch xỉ, kim loại bắn toé ở mối hàn và vùng lân cận ðể kiểm tra mối hàn. Ðóng dấu số hiệu thợ hàn ở ðầu và cuối ðýờng hàn trên khoảng cách 100 mm cách ðýờng hàn và cạnh bản thép. Nếu ðýờng hàn ngắn thì ðóng dấu một lần. 5.4.1.9. Khi hàn phải chọn tý thế thuận lợi nhất có thể ðạt ðýợc. Hàn mối chữ T có thể ðể ở tý thế hàn bằng (lòng máng) hoặc tý thế hàn ngang. 5.4.1.10. Chế ðộ hàn ðýợc chọn dựa trên cõ sở cấp ðộ bền của thép cõ bản, chiều dày bản thép và các thông số vát mép. Phụ lục A của Tiêu chuẩn này chỉ dẫn phýõng pháp chọn chế ðộ hàn. 5.4.1.11. Khi hàn thép hợp kim có ðộ dày lớn, phải gia nhiệt sõ bộ ðến nhiệt ðộ cần thiết nhằm giảm tốc ðộ nguội, bảo ðảm cõ tính mối hàn và vùng ảnh hýởng nhiệt. Việc nung nóng sõ bộ có thể dùng mỏ hàn hõi hoặc phýõng pháp khác sao cho ðạt nhiệt ðộ cần thiết. 5.4.1.12. Nếu trong liên kết hàn sử dụng nhiều loại thép khác nhau, thì sử dụng vật liệu hàn và chế ðộ hàn cho thép ở cấp thấp hõn. 5.4.1.13. Ðể hạn chế biến dạng dý do nhiệt hàn cần lựa chọn trình tự hợp lý ðể thực hiện các mối hàn. 5.4.1.14. Các mối nối của bản táp, bản tãng cýờng phải ðýợc hàn trýớc khi liên kết vào thành phần chính. 5.4.1.15. Mối hàn có tấm ðệm thép thì phải hàn ngấu hoàn toàn vào tấm ðệm liên tục suốt chiều dài mối hàn và ðýợc kiểm tra siêu âm hoặc chụp tia bức xạ giống nhý ðối với các mối hàn vát mép ngấu hoàn toàn. 5.4.1.16. Tấm ðệm thép dùng cho các mối hàn có hýớng vuông góc với hýớng ứng suất chính phải ðýợc tẩy bỏ và mài phẳng. Tấm ðệm thép của mối hàn song song với hýớng ứng suất chính hoặc mối hàn không chịu ứng suất tính toán thì có thể giữ nguyên nếu nhý trong bản vẽ thiết kế hoặc Tý vấn kỹ thuật không yêu cầu tẩy bỏ. 5.4.1.17. Tấm ðệm thép không cần tẩy bỏ khỏi mối nối chữ T làm việc nén ở các cột hay thanh giàn nếu Tý vấn kỹ thuật không yêu cầu. 5.4.1.18. Chiều dày tối thiểu quy ðịnh cho tấm thép ðệm ðể ðảm bảo khi hàn không bị hồ quang ðánh thủng ðýợc chọn nhý sau: Phýõng pháp hàn Chiều dày tối thiểu (mm) Hàn tay 5 Hàn trong khí bảo vệ 6 Hàn dýới lớp thuốc 10 6.4.1.19. Tấm ðệm thép phải ðýợc gá sát vào mặt bản thép cõ bản, khe hở lớn nhất không quá 2mm. 5.4.1.20. Mối hàn ðối ðầu và mối hàn góc có thể hàn trên ðệm thuốc (flux) hay ðệm ðồng ðể không bị hồ quang ðánh thủng. Gốc mối hàn cũng có thể bịt bằng ðýờng hàn lót với que hàn hydro thấp. Tấm ðệm ðồng không ðýợc sử dụng nếu thấy với chế ðộ hàn ðã thiết lập có thể làm chảy một số ðiểm của ðệm ðồng, vì nhý vậy dễ dàng gây nứt mối hàn. 5.4.2. Hàn tay 5.4.2.1. Que hàn bọc thuốc dùng cho các kết cấu cầu thép phải tuân thủ các quy ðịnh hiện hành về tính chất cõ lý hoá của que hàn cho từng loại thép. Tất cả các loại que hàn bọc thuốc dùng cho kết cấu cầu thép phải là que hàn bazõ loại hyðro thấp nhý quy ðịnh trong Bảng 3.1 và 3.2 của Tiêu chuẩn này. 5.4.2.2. Que hàn hydro thấp trýớc khi sử dụng phải ðýợc sấy ở nhiệt ðộ 230  260oC trong 2 giờ hoặc theo chế ðộ sấy ghi trên bao gói của mỗi loại que hàn sử dụng. Ngay sau khi lấy que hàn ra khỏi tủ sấy, phải ðể que trong tủ bảo quản ở nhiệt ðộ 120oC. Que hàn hydro thấp bị ýớt phải loại bỏ, không ðýợc phép sử dụng cho hàn cầu. 5.4.2.3. Việc chọn loại que hàn, kích thýớc que, chế ðộ hàn phải phù hợp với chủng loại, chiều dày thép hàn, dạng vát mép, tý thế hàn và các ðiều kiện khác. Dòng ðiện hàn phải chọn trong phạm vi chỉ ðịnh của bên sản xuất que hàn, thông thýờng ðýợc ghi trên bao gói. 5.4.2.4. Khi thực hiện mối hàn ngấu hoàn toàn mà không có ðệm thép, thì phải xoi mặt sau ðến kim loại mối hàn mặt thứ nhất rồi mới hàn mặt thứ hai. 5.4.3. Hàn dýới lớp thuốc 5.4.3.1. Chế ðộ hàn tự ðộng hoặc bán tự ðộng dýới lớp thuốc ðýợc chọn phụ thuộc vào loại thép hàn, ðýờng kính dây hàn và kích thýớc mép vát theo chỉ dẫn của Phụ lục A. 5.4.3.2. Ðýờng kính dây hàn không ðýợc výợt quá 6mm. Dòng ðiện hàn, ðiện thế hàn và tốc ðộ hàn không ðýợc výợt quá giá trị ðã ðýợc thí nghiệm chứng chỉ. 5.4.3.3. Nếu mối hàn có yêu cầu ngấu hoàn toàn mà không xoi mặt sau thì Nhà thầu chế tạo phải chuẩn bị các mẫu thí nghiệm xem tổ chức thô ðại của mối hàn ðể chứng minh rằng công nghệ hàn ðã chọn ðảm bảo mối hàn ngấu hoàn toàn. Bên Tý vấn kỹ thuật có thể xem phim chụp thay cho việc xem trực tiếp mẫu thí nghiệm. 5.4.3.4. Nếu mối hàn có ðệm thép, thì phải hàn ngấu ðến tấm ðệm. Các tấm ðệm thép phải tuân thủ quy ðịnh ở Ðiều 5.4.1.18. 5.4.3.5. Chiều sâu và chiều rộng lớn nhất của mỗi lớp hàn không ðýợc výợt quá chiều rộng bề mặt của mối hàn ðó (Hình 5.4) Hình 5ặ4ặ Mối hàn mà chiều sâu và chiều rộng lớn hõn chiều rộng bề mặt 5.4.3.6. Mối hàn ðính có kích thýớc nhỏ hõn 8 mm, có thể giữ nguyên ðể hoà tan khi thực hiện mối hàn tự ðộng dýới thuốc sau ðó, nhýng không ðýợc gây ra cho ðýờng hàn chính những thay ðổi hình dạng bề mặt cũng nhý làm giảm ðộ ngấu. Những mối hàn ðính lớn hõn quy ðịnh trên thì phải tẩy bỏ hoặc mài nhỏ kích thýớc trýớc khi hàn mối hàn chính. 5.4.3.7. Ðể thay thế cho việc Nhà thầu chế tạo phải trình kết quả thí nghiệm chứng chỉ vật liệu hàn cho từng lô hàng chuyển ðến công trình, các bên ký hợp ðồng có thể giữ bản sao kết quả thí nghiệm ðã ðýợc chấp nhận. Ðối với mỗi tổ hợp dây- thuốc, chứng chỉ có giá trị trong vòng một nãm. 5.4.3.8. Thuốc hàn phải khô, không bị bụi bẩn và các tạp chất ở ngoài lẫn vào. Thuốc hàn phải ðýợc ðóng trong bao gói cẩn thận ðể có thể lýu giữ trong kho mà không bị ảnh hýởng ðến chất lýợng. Thuốc bị vỡ bao gói phải loại bỏ hoặc phải sấy lại ở nhiệt ðộ 350oC trong 2 giờ trýớc khi dùng. Thuốc hàn ðã lấy ra khỏi bao gói, lò sấy nhýng không dùng hết sau một ca làm việc thì phải sấy lại. Khi bảo quản, phải ðể thuốc không bị ẩm ýớt, bị lẫn tạp bẩn. nếu thuốc hàn bị ýớt, phải loại bỏ không sử dụng cho hàn cầu thép. 5.4.3.9. Tất cả các mối hàn, ðýợc hàn dýới lớp thuốc cần thực hiện ở tý thế hàn bằng. Các mối hàn góc có thể thực hiện ở tý thế hàn bằng (lòng máng) hay tý thế hàn ngang (Hình 5.5). Khi hàn góc ở tý thế ngang với mối hàn một lớp thì kích thýớc mối hàn không ðýợc výợt quá 12 mm. 5.4.3.10. Chiều dày các lớp hàn lót và lớp hàn cuối cùng, không ðýợc výợt quá 6mm. 5.4.3.11. Dòng ðiện hàn, ðiện thế hàn và tốc ðộ hàn phải ðýợc thiết lập cho mỗi lớp hàn sao cho bảo ðảm ðộ ngấu ðến thép cõ bản và thép lớp hàn trýớc mà không xảy ra các khuyết tật mối hàn nhý chảy xệ hoặc cháy chân quá ðáng. Chế ðộ hàn phải chọn sao cho nhiệt lýợng ðýờng nằm trong khoảng tối ýu ðối với từng loại thép cõ bản ðýợc hàn. Hình 5ặ5ặ Các tý thế hàn cho mối hàn góc 5.4.4. Hàn trong khí bảo vệ 5.4.4.1. Trýớc khi áp dụng phýõng pháp hàn trong khí bảo vệ cho hàn kết cấu cầu thép, Nhà thầu phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra chứng chỉ công nghệ hàn ðýợc quy ðịnh trong Tiêu chuẩn này. Các quy ðịnh về công nghệ bao gồm: Dạng mối hàn, loại dây hàn, ðýờng kính dây, dòng ðiện hàn, ðiện thế hàn, tốc ðộ hàn, loại khí bảo vệ, lýu lýợng khí, chế ðộ xử lý nhiệt trýớc và sau hàn cùng các thông số khác. 5.4.4.2. Dây hàn trong khí bảo vệ phải ðúng chủng loại, ðảm bảo chất lýợng và phù hợp cho từng loại thép của kết cấu hàn. Phải bảo quản dây hàn nõi thích hợp ðể không bị han rỉ, bám bẩn và ẩm ýớt. 5.4.4.3. Khí bảo vệ phải có chứng chỉ của nhà sản xuất bảo ðảm rằng khí này có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp cho ứng dụng vào công trình. 5.4.4.4. Kích thýớc mối hàn góc tối ða khi hàn một lớp cho các tý thế hàn nhý sau: 12 mm cho tý thế hàn bằng và hàn ðứng, 10 mm cho thế hàn ngang và 8 mm cho tý thế hàn trần. 5.4.4.5. Các mối hàn ở tý thế ðứng, phải hàn hýớng từ dýới lên trên. 5.4.4.6. Dòng ðiện hàn, ðiện thế hàn, tốc ðộ hàn, tốc ðộ ra dây, lýu lýợng khí, phải thiết lập sao cho mỗi lớp hàn phải ðảm bảo ðộ ngấu và không xảy ra khuyết tật mối hàn nhý chảy xệ, cháy chân, bọt khí quá mức quy ðịnh. 5.4.4.7. Hàn trong khí bảo vệ, không ðýợc tiến hành khi có gió thổi mạnh nếu không ðýợc che chắn vùng hàn. Việc che chắn phải thực hiện sao cho tốc ðộ gió trong vùng hàn không výợt quá 10 km/giờ. 5.4.4.8. Khí hoặc hỗn hợp khí bảo vệ có hàm lýợng argon nhỏ hõn 80% thì không ðýợc dùng ðể hàn kết cấu cầu thép nếu không ðýợc Tý vấn kỹ thuật phê duyệt bằng vãn bản. 5.4.5. Hàn lỗ và hàn rãnh Hàn lỗ và hàn rãnh có thể sử dụng phýõng pháp hàn tay với que hàn bọc thuốc, hàn trong khí bảo vệ hoặc hàn dây hàn lõi thuốc. Kỹ thuật hàn lỗ và hàn rãnh ðýợc chỉ dẫn ở các ðiều sau ðây. 5.4.5.1. Ðối với mối hàn lỗ ở tý thế hàn bằng, thì bắt ðầu từ mép lỗ hàn vòng quanh theo hình xoáy ốc ra giữa lỗ. Hồ quang nghiêng hýớng vào góc lỗ, tiếp tục lặp lại theo hýớng xoáy ốc cho ðến khi các lớp hàn ðiền ðầy lỗ. Các lớp xỉ trung gian vẫn ðể nóng chảy cho ðến khi mối hàn kết thúc. Nếu hồ quang bị ngắt giữa chừng hoặc xỉ bị nguội thì phải tẩy sạch xỉ trong lỗ rồi mới bắt ðầu hàn lại. 5.4.5.2. Ðối với các mối hàn lỗ ở tý thế hàn ðứng, thì hồ quang bắt ðầu từ mép lỗ phía dýới và hàn tịnh tiến lên cao, hýớng hồ quang nghiêng vào mép lỗ. Khi hàn ðến ðỉnh trên của lỗ thì dừng lại, ðánh sạch xỉ hàn và quá trình hàn ðó ðýợc lắp lại cho ðến khi hàn ðủ chiều dày quy ðịnh. 5.4.5.3. Ðối với mối hàn lỗ ở tý thế hàn trần, thứ tự hàn xoáy ốc cũng nhý mối hàn bằng nhýng xỉ hàn ðýợc ðể nguội và tẩy sạch khi hàn xong mỗi lớp rồi mới hàn lớp tiếp theo cho ðến khi ðủ kích thýớc mối hàn. 5.4.5.4. Hàn rãnh cũng sử dụng kỹ thuật nhý hàn lỗ ở các ðiều trên, trừ trýờng hợp nếu rãnh có chiểu dài lớn hõn 3 lần chiều rộng rãnh hoặc rãnh kéo ra tận mép tấm thì sau khi hàn xong mỗi lớp ðể xỉ nguội và tẩy sạch trýớc khi hàn lớp tiếp theo. 5.5. Sai lệch kích thýớc cho phép của kết cấu hàn 5.5.1. Trong quá trình gá lắp và hàn, các kết cấu có thể bị cong vênh biến dạng làm thay ðổi kích thýớc hình học. Sai số kích thýớc hình học của kết cấu hàn phải nằm trong giới hạn ðýợc quy ðịnh trong bản vẽ chế tạo, trong vãn bản Hợp ðồng và mục 5.5 của Tiêu chuẩn này. 5.5.2. Ðộ cong cho phép (f) của các thanh giàn, các cột bất kể mặt cắt ngang dạng nào cũng không ðýợc výợt quá các giá trị sau: Chiều dài L nhỏ hõn 10m: f(mm) = 1mm/m x L(m) Chiều dài L từ 10 ðến 15m: f(mm) = 10 mm Chiều dài L lớn hõn 15m: f(mm) = 10 mm + 1 mm/m x [L(m) - 15 m] 5.5.3. Ðộ cong cho phép của dầm hàn (dầm chủ, dầm ngang, dầm dọc) bất kể mặt cắt ngang dạng nào nếu không quy ðịnh ðộ vồng thì không výợt quá: f(mm) = 1mm / m  L(m). 5.5.4. Sai số ðộ vồng của các dầm hàn có quy ðịnh ðộ vồng, bất kể mặt cắt ngang dạng nào, trýớc khi lao lắp không ðýợc výợt quá: - 0, + 6 mm. 5.5.5. Ðộ lệch tâm bản cánh và ðýờng tim cạnh của bản bụng ở mặt tiếp xúc của dầm H hoặc I không výợt quá 6mm (Hình 5.6a) 5.5.6. Ðộ nghiêng hoặc vênh bản cánh () của dầm I ở mặt cắt ngang của dầm ðýợc xác ðịnh bằng ðo khoảng cách từ ðầu mút của cánh ðến mặt phẳng vuông góc với bản bụng (Hình 5.6b). Ðộ vênh này ở các vị trí tự do của dầm không výợt quá 1/100 chiều rộng B bản cánh hoặc 6 mm, lấy giá trị lớn hõn. Ở vùng có liên kết với chi tiết khác, ðộ vênh không quá 2mm. Tại vị trí gối ðỡ thì ðộ vênh bản cánh tuân thủ ðiều 5.5.8 hoặc các quy ðịnh cụ thể trên bản vẽ chế tạo. Hình 5ặ6ặ Ðộ lệch bản cánh dầm I 5.5.7. Sai lệch kích thýớc chiều cao D của bản bụng dầm I không ðýợc výợt quá các giá trị: Ðối với D ðến 1m  3 mm D = 1  2m  5mm D > 2m + 8mm,  5mm 5.5.8. Tại vị trí có các sýờn ðứng ở vùng gối dầm, các ðầu sýờn phải ðýợc mài phẳng và vuông tóc ðể có ít nhất 75% diện tích mặt cắt ðầu sýờn tiếp xúc khít với cánh dầm. Khi dầm ðýợc kê trên gối thép thì phần thép tiếp xúc với gối có ðộ hở không výợt quá 0,25 mm cho 75% diện tích vùng kê và khe hở không výợt quá 1 mm ở 25% diện tích còn lại. 5.5.9. Khi sýờn ðứng ðýợc quy ðịnh tiếp xúc với bản cánh bằng tấm chèn thì khe hở cho phép giữa tấm chèn với bản cánh không výợt quá 2mm. 5.5.10. Ðộ cong của sýờn ðứng nói chung không ðýợc výợt quá 12mm, riêng ở vùng gối ðỡ ðộ cong không ðýợc výợt quá 6 mm ðối với sýờn ðứng có ðộ dài ðến 2m, hoặc không výợt quá 12mm ðối với sýờn ðứng dài hõn 2m. 5.5.11. Ðộ phình cho phép của bản bụng dầm I ðýợc quy ðịnh nhý sau: - Ðộ phình của bản bụng ðýợc xác ðịnh bằng cách ðo ðộ lõm lớn nhất khi áp thýớc thẳng vào các vị trí bất kỳ trên mặt bản bụng của khoang giới hạn bởi sýờn tãng cýờng và bản cánh. Chiều dài của thýớc không nhỏ hõn kích thýớc nhỏ nhất của khoang. - Ðộ phình của khoang bản bụng có chiều cao D, chiều dày thép là t, ðýợc bao bởi các sýờn dọc, sýờn ngang mà kích thýớc nhỏ nhất của khoang là d, không výợt quá các giá trị sau: Dầm có sýờn trực tiếp trên hai mặt bản bụng: Với các dầm giữa: D/t < 150 - Ðộ phình max = d/115 D/t  150 - Ðộ phình max = d/92 Với các dầm biên: D/t < 150 - Ðộ phình max = d/130 D/t  150 - Ðộ phình max = d/105 Dầm có sýờn trực tiếp chỉ trên một mặt bản bụng: Với các dầm giữa: D/t < 100 - Ðộ phình max = d/100 D/t  100 - Ðộ phình max = d/67 Với các dầm biên D/t < 100 - Ðộ phình max = d/120 D/t  100 - Ðộ phình max = d/80 Dầm không có sýờn trên bản bụng: Ðộ phình max = D/150 Ghi chú: Ðể tra cứu nhanh ðộ phình cho phépẫ xem các Bảng của phụ lục Cố 5.5.12. Ðộ phình bản bụng gấp hai lần các giá trị cho ở ðiều 5.5.11 ðýợc chấp nhận nếu xảy ra ở ðầu và cuối dầm, nõi có các lỗ khoan cho liên kết bu lông. 5.5.13. Về mặt thẩm mỹ nếu có yêu cầu kích thýớc chính xác hõn những dung sai nêu ở trên thì phải ghi rõ các yêu cầu ðó trên bản vẽ chế tạo hoặc trong hợp ðồng. 5.5.14. Các sai số hình học khác không quy ðịnh ở mục 5.5. này thì ðýợc quy ðịnh trong bản vẽ hay thoả thuận giữa Chủ công trình và Nhà thầu chế tạo. 5.5.15. Ngoài các quy ðịnh của Tiêu chuẩn này, tất cả các liên kết bulong, rivê ðể nối các bản chồng, bản nối của kết cấu thì các mặt tiếp xúc phải týõng ðối khít, khe hở giữa các mặt tiếp xúc không ðýợc lớn hõn 2mm. 5.5.16. Các ðầu dầm cho hàn liên kết tại hiện trýờng phải ðýợc lắp thử trong xýởng hoặc lắp thử với các bản dýỡng ðể ðảm bảo yêu cầu về ðộ chính xác lắp ghép. 5.6. Kiểm tra khuyết tật mối hàn Kiểm tra không phá huỷ bao gồm kiểm tra bằng mắt thýờng, bằng phýõng pháp chụp tia, siêu âm hoặc bột từ. Kiểm tra bằng mắt thýờng ðýợc thực hiện trên tất cả các mối hàn, còn phýõng pháp chụp tia hoặc siêu âm theo chỉ ðịnh cho từng dạng mối hàn. Phạm vi và khối lýợng kiểm tra không phá huỷ xem mục 7.7 của Tiêu chuẩn này. 5.6.1. Kiểm tra bằng quan sát Tất cả các mối hàn phải ðýợc kiểm tra bằng quan sát (có thể dùng kính lúp và các dýỡng ðo) ðể phát hiện các khuyết tật trên bề mặt. Mối hàn ðýợc chấp nhận nếu thoả mãn các yêu cầu sau ðây: 5.6.1.1. Không có bất kỳ vết nứt nào 5.6.1.2. Bảo ðảm ðộ ngấu giữa các lớp hàn với nhau và giữa lớp hàn với thép cõ bản. 5.6.1.3. Các khuyết tật dạng rỗ khí, ngậm xỉ bề mặt, cháy chân, chảy xệ... quá giới hạn cho phép ðã ðýợc sửa chữa bằng cách tẩy bỏ - hàn ðắp - mài sửa. 5.6.1.4. Hình dạng, kích thýớc mặt cắt mối hàn phải bảo ðảm yêu cầu thiết kế. - Bề mặt mối hàn góc có thể phẳng, lồi nhẹ hoặc lõm nhẹ nhý chỉ ra trên hình 5.7A và 5.7B. Không ðýợc có hình dạng kích thýớc výợt quá nhý mô tả trên hình 5.7C. - Mối hàn ðối ðầu và mối hàn góc có ðộ lồi không ðýợc výợt quá 3 mm và phải có sự chuyển tiếp thoai thoải từ mặt lồi ðến mặt thép cõ bản xem hình 5.7D. Không ðýợc phép có các dạng khuyết tật ở liên kết ðối ðầu nhý Hình 5.7E. Hình 5.7. Mối hàn ðýợc chấp nhận và không ðýợc chấp nhận - Bề mặt của mối hàn ðối ðầu, nếu có yêu cầu mài phẳng thì sau khi làm phẳng không ðýợc lẹm sâu xuống quá 1 mm hay 5% chiều dày mối nối, lấy gái trị nhỏ hõn, cũng nhý không ðể ðộ lồi lớn hõn 1 mm. - Khi mài mối hàn phải mài theo hýớng song song với hýớng ứng suất chính, vết mài càng nhẵn càng tốt, ðộ thô ráp của vết mài không quá 6 m. 5.6.1.5. Ðối với các kết cấu chính, cháy chân mối hàn không ðýợc sâu hõn 0,25 mm ở mối hàn vuông góc với hýớng ứng suất kéo. Cháy chân không ðýợc sâu hõn 1 mm cho các trýờng hợp khác. 5.6.1.6. Tần suất hiện rỗ dạng ống trên bề mặt mối hàn góc không výợt quá 1 khuyết tật trên 100 mm hay 6 khuyết tật trên 1200 mm chiều dài mối hàn và ðýờng kính bọt rỗ không quá 2,4 mm. 5.6.1.7. Ðối với các mối hàn góc bị thiếu kích thýớc chân so với kích thýớc quy ðịnh một giá trị nhỏ hõn 2 mm thì không phải sửa chữa nếu ðộ dài phần mối hàn bị thiếu không výợt quá 10% chiều dài ðýờng hàn ðó. Các mối hàn liên kết bản cánh với bản bụng, không cho phép mối hàn thiếu kích thýớc nói trên nằm gần ðầu mút dầm một khoảng nhỏ hõn hai lần chiều rộng bản cánh. 5.6.1.8. Mối hàn ðối ðầu ngấu hoàn toàn, có hýớng vuông góc với hýớng ứng suất kéo tính toán, không cho phép có rõ dạng ống. Ðối với các mối hàn khác , tần suất rỗ dạng ống không ðýợc výợt quá 1 ðiểm rỗ trên 100 mm chiều dài và ðýờng kính lớn nhất không výợt quá 2,4 mm. 5.6.1.9. Việc kiểm tra mối hàn bằng quan sát có thể tiến hành ngay sau khi hàn xong, ðể mối hàn nguội ðến nhiệt ðộ môi trýờng. Ðối với mối hàn thép cýờng ðộ cao, có tính hàn kém thì việc quan sát các mối hàn không ðýợc sớm hõn 48 giờ kể từ khi hàn xong. 5.6.2. Kiểm tra khuyết tật bên trong mối hàn bằng chụp tia bức xạ hoặc siêu âm Mối hàn sau khi kiểm tra bằng quan sát, ðýợc kiểm tra bằng tia bức xạ hoặc siêu âm ðể phát hiện khuyết tật nằm bên trong mối hàn. Phạm vi kiểm tra của từng phýõng pháp ðýợc quy ðịnh trong mục 7.7 của tiêu chuẩn này. Phýõng pháp chụp tia bức xạ ðýợc dùng cho những mối hàn quan trọng. Siêu âm là phýõng pháp chủ yếu ðýợc dùng cho kiểm tra mối hàn cầu thép. Mối hàn ðạt yêu cầu khi không có bất kỳ vết nứt nào và kích thýớc khuyết tật các dạng khác không výợt quá giá trị quy ðịnh ở những tiêu chuẩn dýới ðây: 5.6.2.1. Ðối với mối hàn chịu ứng suất kéo với bất kỳ tải trọng nào, kích thýớc lớn nhất của khuyết tật dạng rỗ khí, không ngầu có kích thýớc lớn hõn 1,6 mm, không ðýợc výợt quá giá trị ghi ở ðýờng B trên Hình 5.8 týõng ứng với chiều sâu hiệu dụng hoặc kích thýớc mối hàn. Khoảng cách giữa các khuyết tật ðó không ðýợc phép nhỏ hõn giá trị ghi trên ðýờng C của Hình 5.8 týõng ứng với kích thýớc các khuyết tật ðó. 5.6.2.2. Ðối với các mối hàn chỉ chịu ứng suất nén, kích thýớc lớn nhất của khuyết tật dạng rỗ và không ngấu kích thýớc lớn hõn 3 mm, không ðýợc výợt quá các giá trị ghi ở ðýờng B cũng nhý khoảng cách giữa các khuyết tật không nhỏ hõn kích thýớc cho phép ghi trên ðýờng C Hình 5.9 týõng ứng với kích thýớc các khuyết tật ðó. 5.6.2.3. Các khuyết tật có kích thýớc lớn nhất nhỏ hõn 1,6 mm không thể chấp nhận nếu tổng các kích thýớc lớn nhất của chúng výợt quá 10 mm trên bất kỳ 25 mm chiều dài ðýờng hàn. 5.6.2.4. Giới hạn kích thýớc khuyết tật trên Hình 5.8 và Hình 5.9 ðối với mối hàn kích thýớc 38 mm ðýợc áp dụng cho các mối hàn kích thýớc lớn hõn 38mm. 5.6.2.5. Tất cả các khuyết tật ðýợc phát hiện bằng mắt thýờng, chụp tia hay siêu âm nếu quá giới hạn cho phép, phải ðýợc sửa chữa theo quy ðịnh ở mục 5.7. Hình 5ặ9ặ Yêu cầu chất lýợng ðối với các mối hàn chịu ứng suất nén (Giới hạn ðối với khuyết tật dạng rỗ và không ngấuằ 5.7. Sửa chữa khuyết tật mối hàn
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net