Tập lệnh_chương 6
AJMP addr11
Là lệnh nhảy không điều kiện. Nhảy đến địa chỉ tuyệt đối. Đích nhảy đến phải ở trong vùng 2K của bộ nhớ chương trình với byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh AJMP. Mã đối tượng như sau:
1. Giới thiệu
2. Sơ đồ khối và chân
3. Tổ chức bộ nhớ
4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt
5. Dao động và hoạt động reset
6. Tập lệnh (Instruction Set)
7. Các mode định địa chỉ
8. Lập trình IO
9. Tạo trễ
10.Lập trình Timer/Counter
11.Giao tiếp nối tiếp
12.Lập trình ngắt
13.Lập trình hợp ngữ
1
MOV dest, source ; dest = source
MOV A, #72H ;A=72H MOV DPTR, #7634H
MOV R4, #62H ;R4=62H MOV DPL, #34H
MOV A, R4 ;A=62H MOV DPH, #76H
MOV B, 7EH
MOV P1, A ;mov A to port 1 MOV DPTR, A
MOV Rm, Rn
Chú ý 1:
MOV A,#72H ≠ MOV A,72H
8086 8051
MOV AL,72H MOV A,#72H
MOV BX,72H
MOV AL,[BX] MOV A,72H
Chú ý 2:
MOV A,R3 ≡ MOV A,3 2
ADD A, Source ;A=A+Source
ADD A,#6 ;A=A+6
ADD A,R6 ;A=A+R6
ADD A,6 ;A=A+[6] or A=A+R6
ADDC A, source ;A=A+source+CY
SETB C ;CY=1
ADDC A,R5 ;A=A+R5+1
SUBB A, source ;A=A-source-CY
SETB C ;CY=1
SUBB A,R5 ;A=A-R5-1
3
SETB bit ; bit=1
CLR bit ; bit=0
SETB C ; CY=1
SETB P0.0 ;bit 0 from port 0 =1
SETB P3.7 ;bit 7 from port 3 =1
SETB ACC.2 ;bit 2 from Accumulator =1
SETB 05 ;set bit địa chỉ 05h (tại RAM có địa chỉ byte 20h)
Chú ý:
Lệnh xóa bit CLR tương tự lệnh set bit SETB
CLR C ;CY=0
Song tồn tại 1 ngoại lệ câu lệnh sau đây chỉ cho CLR
CLR A ;A=0
4
DEC byte ;byte=byte-1
INC byte ;byte=byte+1
INC R7
DEC A
DEC 40H ; [40]=[40]-1
CPL A ;1’s complement
MOV A,#55H ;A=01010101 B
L01: CPL A
MOV P1,A
ACALL DELAY
SJMP L01
5
ANL - ORL – XRL dest, source
vd:
MOV R5,#89H
ANL R5,#08H
RR A
RL A
RRC A
RLC A
NOP & RET & RETI
Giống như các lệnh của 8086
6
MUL AB ;B|A = A*B
MOV A,#25H
MOV B,#65H
MUL AB ;25H*65H=0E99
;B=0EH, A=99H
DIV AB ;A = A/B, B = A mod B
MOV A,#25
MOV B,#10
DIV AB ;A=2, B=5
7
Các lệnh nhảy có điều kiện:
JZ rel Jump if A=0
JNZ rel Jump if A≠0
DJNZ byte, rel Decrement & jump if A≠0
CJNE dest, source, rel Jump if dest ≠ source
JC rel Jump if CY=1
JNC rel Jump if CY=0
JB bit, rel Jump if bit=1
JNB bit, rel Jump if bit=0
JBC bit, rel Jump if bit=1 & clear bit
8
DJNZ byte, rel-addr
Viết chương trình xóa thanh ghi A, sau đó cộng 3 vào A mười
lần?
MOV A, #0;
MOV R2, #10
AGAIN: ADD A, #03
DJNZ R2, AGAIN ;repeat until R2=0 (10 lần)
MOV R5, A
9
CJNE , , rel
• So sánh và nhảy nếu không bằng. CJNE so sánh 2 giá trị đầu
tiên và rẽ nhánh nếu các giá trị của 2 toán hạng không bằng
nhau
• C được set bằng 1 nếu giá trị nguyên không dấu của nhỏ hơn của . Ngược lại, C = 0
• Cả 2 toán hạng không bị ảnh hưởng sau khi thực thi lệnh
10
VD:
Viết 1 chương trình so sánh R0, R1:
Nếu R0>R1: gửi 1 ra port 2
Else if R0R1
R0_NHO_HON: … ;R0VD:
MOV A, 79H
Port 1 là ngõ vào có giá trị thay đổi liên tục.
….
WAIT: CJNE A,P1,WAIT
…
tác dụng gì?
Trả lời: Chương trình lặp lại tại điểm này cho tới khi nhận giá trị
79H tại đầu vào P1.
12
• SJMP rel-addr
Là lệnh nhảy không điều kiện. Là lệnh nhảy ngắn (2-byte).
Byte đầu tiên là opcode, byte thứ 2 là địa chỉ tương đối của
đích. Địa chỉ tương đối trong khoảng 00 FFH nhưng chia
thành 2 hướng: tới, lui (forward, backward) nên tầm nhảy cho
phép là -128 đến +127 bytes trước lệnh và sau lệnh.
• VD: PC
0100H: SJMP RelativeAddress
…
0123H: RelativeAddress
Byte độ dời của lệnh: 0123H-0102H=21H là độ dời
tương đối
13
AJMP addr11
Là lệnh nhảy không điều kiện. Nhảy đến địa chỉ tuyệt đối.
Đích nhảy đến phải ở trong vùng 2K của bộ nhớ chương trình
với byte đầu tiên của lệnh theo sau lệnh AJMP. Mã đối tượng
như sau:
a a a 0 0 0 0 1 a a a a a a a a
A10-A8 & A7-A0 của địa chỉ đích
LJMP addr16
Là lệnh nhảy không điều kiện (3 bytes). Byte đầu tiên là
opcode, byte 2 & 3 chứa địa chỉ đích 16-bit. Tầm nhảy từ
0000 FFFFH
14
CALL
1 lệnh chuyển điều khiển khác là CALL, dùng để gọi 1 chương
trình con (subroutine).
LCALL
Là lệnh 3 bytes. LCALL dùng để gọi chương trình con nằm
bất kỳ đâu trong khoảng 64K byte không gian địa chỉ của
8051.
0 0 0 1 0 0 1 0 a a a a a a a a a a a a a a a a
A15-A8 & A7-A0 của địa chỉ đích
15
VD:
Ban đầu không khởi động stack pointer (SP).
Nhãn Subroutine đặt tại vị trí 1234H trong bộ nhớ chương trình.
Tại 0123H thực hiện: LCALL Subroutine
Mô tả hoạt động sau khi thực hiện lệnh trên?
RAM RAM RAM
0BH 0BH 0BH
0AH 0AH 0AH 12H 34H
09H 09H 09H 01H PC
08H 08H 26H 08H 26H
Start SP=07H SP=08H SP=09H
16
ACALL
Là lệnh 2-byte. Chương trình con phải ở trong phạm vi 2K của
bộ nhớ chương trình so với byte đầu tiên của lệnh theo sau
ACALL.
a a a 1 0 0 0 1 a a a a a a a a
A10-A8 & A7-A0 của địa chỉ đích
17