Tập huấn cho vay mua nhà dự án
Tập huấn cho vay mua nhà dự án của Vietinbank
TẬP HUẤN
CHO VAY MUA NHÀ DỰ ÁN
PHÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
9/2009
NGƯỜI TRÌNH BÀY
NG
NGUYỄN HỮU HƯNG
• Cử nhân Kinh tế - Đại học Ngoại Thương Hà Nội
1999-2004
• Cử nhân Tài chính – Học viện Ngân hàng Hà Nội
2006-2009
• Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh – Hanoi School of Business
2007-2009
KẾT CẤU HD 19.05
QUY ĐỊNH CHUNG
NỘI DUNG HƯỚNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
DẪN CHO VAY
MUA NHÀ DỰ ÁN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
SỰ KHÁC BIỆT
KHÁC
Thay thế hoàn toàn văn bản số Phân đoạn thị trường theo giá trị
TSBĐ và thu nhập (Các mức cho
2016/QĐ-NHCT19 ngày
15/01/2007 vay
tối đa: 70%, 60%, 55% và 50%)
Nâng hạn mức cho vay
Lãi suất áp dụng: lãi
tối đa: từ 50% lên 70%
suất thả nổi
Tài sản bảo đảm: chính căn Giảm áp lực trả nợ và lãi vay
nhà mua (quyền tài sản phát cho khách hàng: Thời gian ân
sinh từ HĐMB) và tài sản khác hạn tối đa 6 tháng
(nếu có)
MỤC ĐÍCH
Hướng dẫn việc thực hiện cho vay mua nhà dự án
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam đối với cá nhân Việt Nam.
Xác định trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân,
đơn vị liên quan trong việc thực hiện cho vay mua
nhà dự án.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
PH
Cho vay để mua căn nhà dự án chưa hoàn thành, bàn giao
và chưa được cấp GCNQSHN/GCNQSD đất ở và QSH
nhà ở nhằm sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
Những nội dung không được đề cập trong hướng dẫn này
thực hiện theo quy định hiện hành về cho vay tiêu dùng
NHTMCP CT VN.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Trụ sở chính; Chi nhánh, Phòng giao dịch thuộc hệ
thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam thực hiện cho vay mua nhà dự án.
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam có nhu cầu
vay vốn mua nhà dự án để phục vụ mục đích tiêu
dùng
CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
CÁC
Bộ Luật dân sự 2005;
Luật các Tổ chức tín dụng 1997; Luật sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng 2004;
Luật đất đai 2003; Luật nhà ở 2005; Luật công chứng 2006;
Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/07/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng.
Thông tư 06/2006/TT-BTP ngày 28/09/2006 của Bộ Tư Pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm
quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư Pháp; và các văn bản
sửa đổi, bổ sung;
Thông tư Hướng dẫn phân hạng nhà chung cư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm 2008
của Bộ Xây dựng;
Thông tư Hướng dẫn đánh giá, công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu số 15/2008/TT-BXD ngày
17 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định 1627/QĐ-
NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ
sung;
Quy định về cho vay tiêu dùng trong hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương ban
hành theo Quyết định số …/QĐ-NHCT-HĐQT ngày …/…/2009 của Hội đồng quản trị Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam;
Quy định về thực hiện bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam ban hành theo Quyết định số 612//QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày 31/12/2008 của Hội
đồng Quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam;
Tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
Các tài liệu khác liên quan.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
ĐI
VỐN
Khách hàng vay vốn ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định về vay
vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
Có vốn tự có tham gia vào việc mua căn nhà tối thiểu:
Bằng 30% gíá trị HĐMB đối với nhà chung cư hạng I, nhà biệt
thự, nhà liền kề nếu TSBĐ tiền vay bao gồm Quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán và tài sản bảo đảm khác.
Bằng 40% giá trị HĐMB đối với:
- Nhà chung cư hạng I, nhà biệt
thự, nhà liền kề nếu TSBĐ tiền
vay chỉ là quyền tài sản phát sinh từ
HĐMB.
- Nhà chung cư hạng II nếu TSBĐ
tiền vay bao gồm quyền tài sản phát
sinh từ HĐMB và tài sản bảo đảm
khác.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
ĐI
VỐN
Bằng 45% giá trị HĐMB đối với:
- Nhà chung cư hạng II nếu TSBĐ
tiền vay chỉ là quyền tài sản phát
sinh từ HĐMB.
- Nhà chung cư hạng III nếu TSBĐ
tiền vay nếu TSBĐ tiền vay bao
gồm quyền tài sản phát sinh từ
HĐMB và tài sản bảo đảm khác.
Bằng 50% giá trị HĐMB đối với nhà chung cư hạng III nếu
TSBĐ tiền vay chỉ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB.
Có phương án vay-trả nợ khả thi và có nguồn thu nhập thường xuyên,
ổn định tối thiểu 05 triệu đồng/tháng, đảm bảo khả năng trả nợ gốc,
lãi và phí trong thời hạn cam kết;
Thực hiện thế chấp bằng tài sản theo quy định của Chính phủ, NHNN
và hướng dẫn của NHTMCPCTVN;
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI BÊN BÁN
ĐI
MỨC CHO VAY
NHCV căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ của khách hàng
và nguồn vốn của NHCV để quyết định mức cho vay, đảm bảo đúng
quy định về mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm nhưng tối đa:
Bằng 70% giá trị HĐMB đối với khách hàng đáp ứng các điều kiện:
i. Nhà chung cư hạng I, nhà biệt thự, nhà liền kề.
ii. Có thu nhập thường xuyên tối thiểu 10 triệu đồng/tháng.
iii. Dự án nhà thuộc khu vực Hà Nội, Tp HCM, Đà Nẵng và các địa bàn khác theo quy
định của Tổng Giám đốc NHTMCPCT cho từng thời kỳ.
iv. TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB và tài sản bảo đảm khác.
MỨC CHO VAY
Bằng 60% giá trị HĐMB đối với:
Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại tiết (i), (ii), (iii) tại
i.
mức cho vay 70% ở trên và TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB.
ii. Trường hợp đáp ứng các quy định tại tiết (i), (iii), (iv) tại mức cho vay
70% ở trên nhưng có thu nhập từ trên 8 triệu đồng/tháng đến dưới 10
triệu đồng.
iii. Nhà chung cư hạng II với điều kiện khách hàng có thu nhập thường
xuyên tối thiểu 8 triệu đồng/tháng và TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ
HĐMB và tài sản bảo đảm khác.
MỨC CHO VAY
Bằng 55% giá trị HĐMB đối với:
Trường hợp đáp ứng các quy định tại tiết (i), (iii) tại mức cho vay 70% ở
i.
trên nhưng có thu nhập từ trên 8 triệu đồng/tháng đến dưới 10 triệu và
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ HĐMB.
ii. Trường hợp quy định tại tiết (ii) tại mức cho vay 60% ở trên nhưng
TSBĐ chỉ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB.
iii. Trường hợp quy định tại tiết (ii) tại mức cho vay 60% ở trên nhưng có
thu nhập dưới 8 triệu đồng/tháng.
iv. Nhà chung cư hạng III, TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB và tài
sản bảo đảm khác.
MỨC CHO VAY
Bằng 50% giá trị HĐMB đối với
trường hợp quy định tại tiết (iii)
tại mức cho vay 55% ở trên nhưng
TSBĐ chỉ là quyền tài sản phát
sinh từ HĐMB.
THỜI HẠN CHO VAY
TH
NHCV căn cứ vào mức cho vay, khả năng trả nợ
của khách hàng và khả năng nguồn vốn của NHCV
để quyết định thời hạn cho vay và thời hạn trả nợ.
Thời hạn cho vay tối đa là 20 năm.
LÃI SUẤT CHO VAY
LÃI
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay trong hạn: Áp dụng lãi suất thả nổi, không thấp
hơn sàn lãi suất cho vay tiêu dùng của NHTMCPCT VN công bố
từng thời kỳ. Lãi suất cho vay được xác định lần đầu vào ngày giải
ngân đầu tiên và định kỳ 06 tháng xác định lại một lần.
Lãi suất phạt quá hạn: bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn đã được
thỏa thuận trong HĐTD.
PHÍ
PHÍ
BẢO ĐẢM TIỀN VAY
Khách hàng phải thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài
sản, thực hiện công chứng, chứng thực HĐBĐ và đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định hiện hành của pháp luật
và các quy định sau :
Trường hợp tài sản bảo đảm chỉ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB.
• Khi khách hàng chưa được cấp GCNQSHN : Tài sản bảo đảm là quyền
tài sản phát sinh từ HĐMB.
• Khi khách hàng được cấp GCNQSHN : Tài sản bảo đảm là căn nhà mua,
KHVV và NHCV ký lại HĐBĐ để thay thế HĐBĐ bằng quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán, thực hiện thủ tục công chứng chứng thực
và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định hiện hành về đảm bảo
tiền vay của pháp luật và của NHTMCPCTVN.
BẢO ĐẢM TIỀN VAY
Định giá và đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay :
• NHCV định giá TSBĐ không vượt quá giá mua nhà nêu tại HĐMB.
• NHCV thực hiện đánh giá lại TSBĐ theo quy định, nếu giá trị TSBĐ thấp
hơn so với dư nợ thì NHCV yêu cầu khách hàng áp dụng biện pháp bổ
sung TSBĐ hoặc giảm dư nợ tương ứng theo tỷ lệ do NHTMCPCTVN
quy định.
Quản lý tài sản bảo đảm tiền vay :
• Khi khách hàng chưa được cấp GCNQSHN: kiểm tra tiến độ nộp tiền và
tiến độ hoàn thành của dự án (kiểm tra trực tiếp TSBĐ).
• Khi khách hàng được cấp GCNQSHN : NHCV quản lý GCNQSHN, kiểm
tra thực tế sử dụng TSBĐ của khách hàng.Xử lý tài sản bảo đảm:
Trường hợp tài sản thế chấp bao gồm quyền tài sản phát sinh từ HĐMB
và tài sản bảo đảm khác.