logo

TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI SINH KHỐI CHO LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP ĐỂ THU HỒI NĂNG LƯỢNG

Trong giai đoạn đầu, các cuộc họp trù bị giữa các bên đã diễn ra tại Bangkok, Phòng bệnh, Vientiane, Hà Nội và Yangon vào tháng 3 năm 2006 nhằm đánh giá tình hình năng lượng, những lựa chọn giải pháp năng lượng tái tạo, nguồn chất thải sinh khối và sử dụng lò hơi dùng chất thải sinh khối trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Sổ tay đào tạo Dự án về Hiệu quả năng lượng và thu hồi năng lượng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiểu vùng sông Mê Kông thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Tái sử dụng chất thải sinh khối cho lò hơi công nghiệp để thu hồi năng lượng Quỹ ASEAN Tổ chức Năng suất Châu Á 1 Lời nói đầu Dự án về Hiệu quả năng lượng và thu hồi năng lượng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiểu vùng sông Mê Kông thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: Tái sử dụng chất thải sinh khối cho lò hơi công nghiệp để thu hồi năng lượng do Quỹ Hỗ trợ ASEAN tài trợ, được thực hiện bởi Tổ chức Năng suất Châu Á (APO) với sự hỗ trợ của các Tổ chức Năng suất Quốc gia: Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Đại sứ quán Liên bang Myanmar. Trong giai đoạn đầu, các cuộc họp trù bị giữa các bên đã diễn ra tại Bangkok, Phnom Penh, Vientiane, Hà Nội và Yangon vào tháng 3 năm 2006 nhằm đánh giá tình hình năng lượng, những lựa chọn giải pháp năng lượng tái tạo, nguồn chất thải sinh khối và sử dụng lò hơi dùng chất thải sinh khối trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương trình đào tạo khu vực đã được tổ chức sau đó tại Bang kok, từ ngày 17-21/7/2006. Tổ chức Năng suất Châu Á đã cử các chuyên gia là Ngài Hiroshi Omori, Chủ tịch, Công ty TechnoSoft - Tokyo và Ngài Mah Soo, Chuyên gia tư vấn, Trademall Dotcom- Malaysia cho chương trình đào tạo trên và cũng là các chuyên gia biên soạn sổ tay đào tạo. Sổ tay đào tạo này bao hàm những thông tin cơ bản về năng lượng sinh khối, hiệu quả năng lượng và lò hơi sử dụng chất thải sinh khối và các vấn đề liên quan tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm trang bị thêm những thông tin cần thiết về sử dụng chất thải sinh khối như là nguồn nguyên liệu chính cho lò hơi và những thông số tiết kiệm chi phí ----------------- 2 Nội dung Chương 1: Giới thiệu dự án ------------------------------------------------------------------------------- 5 1.1. Mục tiêu dự án: ---------------------------------------------------------------------------------------- 5 1.2. Đơn vị tài trợ: ------------------------------------------------------------------------------------------- 5 1.3. Thời gian thực hiện: --------------------------------------------------------------------------------- 5 1.4. Quốc gia tham gia: ----------------------------------------------------------------------------------- 5 1.5. Ban Điều hành:----------------------------------------------------------------------------------------- 5 1.6. Thông tin liên quan đến dự án: ----------------------------------------------------------------- 5 1.7. Kết quả dự án------------------------------------------------------------------------------------------- 5 Chương 2: Năng lượng sinh khối ----------------------------------------------------------------------- 6 2.1. Các Quốc gia Khu vực Mê Kông ----------------------------------------------------------------- 6 2.2. Tình hình năng lượng tại các quốc gia khu vực sông Mê Kông -------------------- 6 2.3. Năng lượng sinh khối-------------------------------------------------------------------------------- 8 2.3.1. Khái niệm về sinh khối------------------------------------------------------------------------ 8 2.3.2. Năng lượng sinh khối: lợi ích và khó khăn ------------------------------------------- 8 2.3.3. Công nghệ chuyển đổi năng lượng sinh khối---------------------------------------- 9 2.4. Hàm lượng nước và năng suất nhiệt của sinh khối ------------------------------------- 9 2.4.1. Hàm lượng nước và lựa chọn quá trình trong chuyển đổi sinh khối------- 9 2.4.2. Năng suất nhiệt của sinh khối ----------------------------------------------------------- 10 2.4.3. Quá trình đốt cháy của nguyên liệu sinh khối bằng gỗ ----------------------- 12 2.5. Các đặc tính khác của sinh khối -------------------------------------------------------------- 13 2.5.1. Theo mùa vụ (Đặc biệt là cây có hạt)------------------------------------------------- 13 2.5.2. Đặc tính của năng lượng sinh khối ---------------------------------------------------- 13 2.5.3. Sơ chế nhiên liệu sinh khối---------------------------------------------------------------- 14 Chương 3: Lò hơi sinh khối ------------------------------------------------------------------------------16 Chương 3: Lò hơi sinh khối ------------------------------------------------------------------------------16 3.1. Phân loại lò hơi--------------------------------------------------------------------------------------- 16 3.1.1. Ống nước và ống lửa------------------------------------------------------------------------- 16 3.1.2. Hình dạng ống: --------------------------------------------------------------------------------- 17 3.2. Lò hơi dùng nhiên liệu rắn ---------------------------------------------------------------------- 18 3.2.1. Loại cố định-------------------------------------------------------------------------------------- 19 3.2.2. Loại chuyển động ----------------------------------------------------------------------------- 19 3.2.3. Lò tầng sôi --------------------------------------------------------------------------------------- 20 3.2.4. Lò quay -------------------------------------------------------------------------------------------- 21 Chương 4: Hiệu suất năng lượng và kiểm toán năng lượng --------------------------------21 4.1. Hiệu suất năng lượng của lò hơi -------------------------------------------------------------- 21 4.2. Bảo toàn năng lượng lò hơi --------------------------------------------------------------------- 21 4.2.1. Nhiệt lượng hao phí trong lò hơi-------------------------------------------------------- 21 4.2.2 Các phương pháp bảo toàn năng lượng trong lò hơi---------------------------- 23 4.2.3. Kiểm toán năng lượng của các nhà máy -------------------------------------------- 26 Chương 5. Chỉnh sửa lại lò hơi -------------------------------------------------------------------------29 5.1. Các vấn đề then chốt khi nghiên cứu việc chỉnh sửa lại lò hơi sử dụng sinh khối -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 29 5.2. Kinh nghiệm trong việc chỉnh sửa lại của Công ty Thai K. Boiler Co., Ltd.-- 29 5.3. Chỉnh sửa các bộ phận của lò hơi ------------------------------------------------------------ 30 Chương 6. Hiệu quả kinh tế của lò hơi sinh khối------------------------------------------------31 6.1. Quy trình hiệu quả toán hiệu quả kinh tế------------------------------------------------- 31 6.2. Nhiên liệu sinh khối sẵn có --------------------------------------------------------------------- 32 6.2.1. Các loại nhiên liệu sinh khối-------------------------------------------------------------- 32 6.2.2. Giá nhiên liệu tại các nước vùng sông Mekong----------------------------------- 32 6.3. Dạng năng lượng và mức năng lượng------------------------------------------------------ 33 6.3.1. Nước nóng và hơi nước --------------------------------------------------------------------- 33 6.4. Giá cả sử dụng --------------------------------------------------------------------------------------- 35 3 6.5. Đầu tư --------------------------------------------------------------------------------------------------- 35 6.5.1. Lò hơi tạo hơi nước --------------------------------------------------------------------------- 35 6.6. Phương pháp tính toán hiệu quả kinh tế-------------------------------------------------- 36 6.6.1. Tính toán lợi nhuận--------------------------------------------------------------------------- 37 6.6.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế-------------------------------------------------- 37 6.7. Các thông tin khác cần có để tính toán hiệu quả kinh tế--------------------------- 37 6.8. Ví dụ về tính toán ----------------------------------------------------------------------------------- 38 6.8.1. Lắp đặt mới lò hơi sinh khối -------------------------------------------------------------- 39 6.8.2. Tổng kết------------------------------------------------------------------------------------------- 41 6.9. Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------------------- 41 Chương 7 . Những nét chính trong Cơ chế phát triển sạch (CDM) và sinh khối ----43 7.1. Quy trình CDM từ lập kế hoạch dự án đến đạt được CER. ------------------------- 43 7.2. Áp dụng CDM vào những nước vùng sông Mekong.---------------------------------- 43 7.2.1. Phân loại CDM quy mô nhỏ. -------------------------------------------------------------- 43 7.2.2 Chon lựa phương pháp luận. -------------------------------------------------------------- 44 4 Chương 1: Giới thiệu dự án 1.1. Mục tiêu dự án: 1) Đào tạo và xây dựng năng lực cho các tổ chức năng suất quốc gia và các tổ chức liên quan về dự án hiệu quả năng lượng và năng lượng tái tạo tập trung vào doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt chú trọng đến lò hơi công nghiệp thông qua hội thảo khu vực, các chương trình đào tạo và chương trình học qua mạng. . 2) Phổ biến rộng rãi khái niệm, thực hành và công nghệ về hiệu quả năng lượng và năng lượng tái tạo qua các ấn phẩm, trang web, … 1.2. Đơn vị tài trợ: Quỹ Hỗ trợ ASEAN 1.3. Thời gian thực hiện: Một năm (2006) 1.4. Quốc gia tham gia: Thái Lan, Campuchia, Việt Nam, Công hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Liên bang Myanma 1.5. Ban Điều hành: Tổ chức Năng suất Châu Á, Nhật Bản Viện Năng suất Thái Lan, Thái Lan Trung tâm Năng suất Việt Nam, Việt Nam Trung tâm Năng suất Quốc gia Campuchia, Campuchia Văn phòng Phát triển và Quảng bá Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào Đại sứ quán Liên bang Myanma, Nhật Bản 1.6. Thông tin liên quan đến dự án: 1) Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực Sông Mê Kông dựa vào lò hơi công nghiệp với nguồn năng lượng hơi nước. 2) Những nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu và khí đốt mang lại chi phí cao và là nguyên nhân chính gây ô nhiễm 3) Nhu cầu cần để khai thác chất thải sinh khối - nguồn nguyên liệu đang dư thừa trong khu vực như là nhiên liệu thay thế cho lò hơi sử dụng nhiên liệu hoá thạch 4) Nhu cầu cần để cải tiến các thông số hiệu quả năng lượng trong khi sử dụng chất thải sinh khối 1.7. Kết quả dự án 1) Xây dựng năng lực cho các bên liên quan trong khu vực Mê Kông: Cung cấp dịch vụ kỹ thuật về dự án hiệu quả năng lượng và năng lượng tái tạo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng vào lò hơi công nghiệp. 2) Thiết kế tài liệu đào tạo và sổ tay kỹ thuật cho các quốc gia khu vực sông Mê Kông. 3) Thiết kế trang web và dữ liệu công nghệ phù hợp chuyên về hiệu quả năng lượng và năng lượng tái tạo cho các bên liên quan sử dụng. 4) Phổ biến rộng rãi các ấn phẩm thông qua Tổ chức Năng suất Quốc gia và các tổ chức liên quan trong khu vực Mê Kông. 5 Chương 2: Năng lượng sinh khối . 2.1. Các Quốc gia Khu vực Mê Kông Bảng 2.1 Đưa ra một số chỉ số chính của 5 quốc gia khu vực sông Mê Kông, qua đó thấy: Đất trồng trọt ở Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào có tỷ phần nhỏ nhất. Dân số và mật độ dân số ở Thái Lan là cao nhất. Tổng sản phẩm quốc gia (GDP: dựa theo tỷ giá công bố chính thức) của Thái Lan là cao nhất, tiếp sau là Việt Nam. Tỷ phần giữa nông nghiệp và công nghiệp cao nhất là Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào và tiếp đến là Thái Lan. Sự khác nhau giữa các chỉ số này ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu sử dụng chất thải sinh khối tại mỗi quốc gia. Bảng 2.1: Đất, Dân số và GDP trong các quốc gia Vùng Mê Kông Cambodia Lao PDR Myanmar Thailand Vietnam Diện tích đất đai 181,040 236,800 676,578 514,000 329,560 (km2) Đất trồng trọt (%) 20.44 4.01 -- 27.54 20.14 * Dân số (Số liệu năm 13,881,427 6,368,481 50,519,490 64,631,595 84,402,966 2006) ** Mật độ dân số (/km) 76.7 26.9 74.7 125.7 256.1 Tổng Tỉ US$ 4.7 2.5 -- 183.9 43.8 sản Nông 35.0 48.6 -- 9.3 20.9 phẩm nghiệp quốc nội Công 30.0 25.9 -- 45.1 41.0 (số liệu nghiệp năm Dịch vụ 35.0 25.5 -- 45.6 38.1 2005) 2.2. Tình hình năng lượng tại các quốc gia khu vực sông Mê Kông Nhằm nghiên cứu tiềm năng sử dụng năng lượng sinh khối trong lò hơi công nghiệp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vùng Mê Kông, cần đưa ra những con số về tình hình cung cấp và sản xuất năng lượng trong các quốc gia này. Hình 2.1: Tỉ lệ tăng trưởng của việc sản xuất năng lượng trong các quốc gia vùng Mê Kông Qua hình này ta thấy tỉ lệ tăng trưởng sản xuất năng lượng của Việt Nam và Thái Lan là cao hơn so với Myanma (Trong dữ liệu của Cơ quan Năng lượng Quốc tế không có dữ liệu của Campuchia và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào). 60, 000 50, 000 M yanm ar Thaiand l 40, 000 Vi etnam 30, 000 20, 000 10, 000 0 1971 1974 1977 1980 1983 1986 1989 1992 1995 1998 2001 Hình 2.1 Tổng năng lượng tiêu thụ trong các Quốc gia vùng Mê Kông (Triệu OE/năm)1 1 International Energy Agency (IEA) Energy Balance in Non-OECD countries 2003 6 Hình 2.2: Thể hiện cơ cấu cung cấp năng lượng chính (PES) trong năm 2003 So với Thái Lan thì Việt Nam và Myanmar có nguồn năng lượng sinh khối (chất thải và chất đốt tái tạo) chiếm phần đáng kể trong nguồn cung cấp năng lượng chính . Coal and Coal Products Vietnam Crude, NGL, Feedstocks & Petroleum Products Natural Gas Nuclear Hydro Thailand Geothermal Solar / Wind / Other Combustible Renewables and Waste Myanmar 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 Hình2.2 Cung cấp Năng lượng chính trong các quốc gia vùng Mê Kông năm 2003 (Triệu TOE/năm)2 Hình 2.3 Chỉ ra phần đóng góp hiện tại của năng lượng sinh khối đến Tổng sản phẩm quốc nội (GNP) trong các quốc gia Châu Á. Các quốc gia phát triển có diện tích đất nhỏ như Singapore, Hong Kong, và Đài Loan có GNP cao nhưng không dùng năng lượng sinh khối. Tỉ lệ đóng góp năng lượng sinh khối ở các nước khác cao nhưng GNP lại thấp. Bằng việc quảng bá sử dụng sinh khối thì hy vọng sẽ có cải thiện trong tương lai. GNP (US$/Capita.) 35,000 Hong Kong 30,000 Singapore Taiwan 25,000 20,000 15,000 Malaysia 10,000 Iran Thailand Philippines Sri Lanka 5,000 India Indonesia Nepal Vietnam BangladeshPakistan 0 0 20 40 60 80 100 Tỷ số (%): Tái tạo chất đốt và chất thải Tổng PES Hình 2.3. Tỉ lệ năng lượng tái tạo chất đốt/ chất thải và GNP theo đầu người trong các quốc gia Châu Á3 2 International Energy Agency (IEA) Energy Balance in Non-OECD countries 2003 3 International Energy Agency (IEA) Energy Balance in Non-OECD countries 2003 / CIA: World 7 2.3. Năng lượng sinh khối 2.3.1. Khái niệm về sinh khối Sinh khối là vật liệu hữu cơ có nguồn gốc từ sinh vật có khả năng tái tạo ngoại trừ nguồn nguyên liệu hoá thạch. Trong sản xuất năng lượng và ngành công nghiệp, sinh khối đề cập đến ở đây là nguyên liệu có nguồn gôc từ sinh vật sống mà có thể được sử dụng làm nhiên liệu hay cho sản xuất công nghiệp. Thông thường sinh khối là phần chất cây trưởng thành sử dụng như là nhiên liệu sinh học, bao gồm cả phần chất thực vật và động vật được dùng để sản xuất sợi, hoá chất hay tạo nhiệt. Sinh khối không phải là vật liệu hữu cơ được tạo bởi quá trình địa chất tạo than đá hay dầu mỏ. Sinh khối thường được đánh giá qua thông số cân nặng khô (Khái niệm về sinh khối được mô tả ở hình dưới- hình 2.4) Phần chất thực vật Nhiên liệu sinh học, sợi, hoá Sinh khối- chất và nhiệt Phần chất động vật Nguồn hoá thạch Hình 2.4: Khái niệm sinh khối Trong thời kỳ sơ khai, sinh khối là nguồn năng lượng chính cho con người đến tận thế kỷ 19. Sang thế kỷ 20, năng lượng sinh khối được thay thế dần bằng dầu và than đá, xa hơn nữa là khí và năng lượng nguyên tử Câu trả lời cho lý do hiện nay năng lượng sinh khối đang được quan tâm hiện nay chính là đặc của tính sinh khối: Sinh khối có khả năng tái tạo, dự trữ trong nhiều nguồn sẵn có, than thực động vật, có khả năng lưu trữ và thay thế dầu Bảng 2.2: Phân loại và các dạng sinh khối Phân loại Dạng Nguồn từ mùa màng Thức ăn nuôi động vật và cây tinh bột Sinh khối chưa sử Rơm, vỏ trấu, gỗ vụn và chất thải từ gỗ dụng Chất thải sinh khối Chất thải từ giấy, phân động vật, chất thải từ thực phẩm, chất thải từ xây dựng, chất thải lỏng và bùn cống 2.3.2. Năng lượng sinh khối: lợi ích và khó khăn Bảng 2.3: Lợi ích kinh tế của năng lượng sinh khối so với nguồn năng lượng tái sinh khác Bảng 2.3. Năng lượng sinh khối so với các nguồn năng lượng tái sinh khác4 Năng lượng phát Mặt trời Gió Sinh khối Tổng đầu tư (triệu US$) 1,830 12,700 6,300 Quy mô nhà máy (kw) 1,000,000 10,000,000 10,000,000 Tỉ lệ hoạt động hàng 12 20 70 năm (%) Công suất điện phát 1,100 17,500 61,300 hàng năm (M kw/h) Đơn vị đầu tư (US$/kw) 1.66 0.72 0.10 Factbook HP, Wikipedia, the free encyclopedia HP 4 “21 Century by Biomass Energy”, Sakai Masayasu 8 Tuy nhiên cũng có một vài điểm khó khăn khi sử dụng sinh khối làm nhiên liệu: (1) So với nhiên liệu hoá thạch thì mật độ năng lượng/đơn vị sinh khối là thấp (2) Khó sử dụng, đặc biệt là nguồn từ thực phẩm (3) Quá trình chuyển đổi năng lượng phức tạp 2.3.3. Công nghệ chuyển đổi năng lượng sinh khối Sơ đồ 2.5: Hệ thống vận hành sinh khối: Các giai đoạn tạo năng lượng (thực tế áp dụng và thử nghiệm) Có 3 công nghệ chuyển đổi chính dựa trên các phương pháp: đốt trực tiếp, chuyển đổi nhiệt hoá học và chuyển đổi sinh hoá. Phương pháp khác lấy nhiên liệu từ đá thải (RDF), đốt thành than và diesel sinh học để tạo nhiệt và phát điện. Đốt trực tiếp Tạo nhiệt, phát điện (Nhiên liệu) khí khí hoá Khí nhân tạo Cracking nhiệt Chuyển đổi Khí nhân tạo nhiệt hoá học Hoá lỏng trực tiếp Sinh khối Khí hoá nhiệt Khí H2, CH4 độ thấp Khả năng phân huỷ Khí CH4 kỵ khí Chuyển đổi nhiệt Nhiệt phân kỵ khí ( sinh hoá Lên men Cồn Ethanol Phương pháp khác RDF, cacbon hoá, dầu sinh học Sơ đồ 2.5. Công nghệ chuyển đổi năng lượng sinh khối 2.4. Hàm lượng nước và năng suất nhiệt của sinh khối 2.4.1. Hàm lượng nước và lựa chọn quá trình trong chuyển đổi sinh khối Hàm lượng nước trong sinh khối được lấy từ polymer tự nhiên. Tuy nhiên giá trị hàm lượng nước khác nhau rất lớn phụ thuộc vào loại sinh khối (Giấy: 20%, chất thải động vật, chất cặn bã lên men rượu và bùn cống: 98~99%) 20 Sinh khối khô 15 Tro 0% Tro 20% Năng suất nhiệt (Mj/kg) 10 Gỗ tươi Sấy khô 5 Sinh khối ướt (Rác thải thô và cặn) Câ y Tro 100% 0 -5 20 40 60 80 100 Hàm lượng nước (%) Hình2.6. Hàm lượng nước và năng suất nhiệt của sinh khối 9 Fig.2.6: Mối quan hệ giữa hàm lượng nước và năng suất nhiệt của sinh khối. Hàm lượng nước trong gỗ tươi khoảng 50%, khi phơi khô còn khoảng 30% và đến mức tối đa lượng nước còn khoảng 20% Nguyên liệu cấp Dạng năng lượng Quá trình Hàm lượng nước dưới 50% Hơi Khô Lò hơi sinh khối Nước nóng Sinh khối khô Nhiên liệu (khí) Điện Tubin phát điện Sinh khối Sinh khối đã Nhiên liệu khí/lỏng Khí được xử lý sơ hoá lỏng gián tiếp bộ Lên men cồn Etanol Hóa lỏng trực tiếp Nhiên liệu khí/lỏng Uớt Khí hóa nhiệt độ thấp Hàm lượng nước Lên men methan trên 75% Hình 2.7 : Lựa chọn quá trình chuyển đổi sinh khối bằng hàm lượng nước Hình 2.7: Hàm lượng nước trong sinh khối và quá trình chuyển đổi . Nhìn chung, muốn tạo ra hơi và nước nóng thì lò hơi sinh khối sẽ đốt cháy trực tiếp như đã mô tả trong sơ đồ trên. Và trong trường hợp muốn có điện thì sẽ có sự kết hợp giữa lò hơi và tua bin. Để vận chuyển sinh khối đến một địa điểm xa thì nhiên liệu khí/hoá lỏng là thích hợp hơn. Sinh khối với vật liệu là gỗ không phù hợp vì có tính xốp cao (thể tích lớn) . Mặt khác sinh khối ướt như: chất thải động vật, chất cặn bã lên men rượu và bùn cống. Những loại vật liệu sinh khối này chứa dung lượng nước cao. Quá trình làm khô phải bắt buộc xử lý trước cho đến khi đạt được mức khô cần thiết. Nói chung, khi vật liệu sinh khối có hàm lương nước trên 70% thì không nên sử dụng vì hiệu quả sinh nhiệt quá thấp đối với ẩn nhiệt nước. Hiện nay phổ biến là quá trình lên men ethanol và khí mê tan. Công nghệ cho quá trình có áp suất cao, khí hoá nhiệt độ thấp và hoá lỏng trực tiếp vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm . 2.4.2. Năng suất nhiệt của sinh khối Hình 2.8: Thành phần cấu tạo nguyên tử và hàm lượng tro trong nhiên liệu hoá thạch và vật liệu sinh khối chính . Năng suất nhiệt của vật liệu sinh khối bằng khoảng một nửa năng suất nhiệt của vật liệu hoá thạch tuy nhiên hàm lượng lưu huỳnh trong sinh khối và tro gỗ rất thấp. Do vậy sử dụng nguyên liệu sinh khối có lợi cho môi trường hơn . 10 Rơm Trấu C Phân bò H O Rác thải thô N Bã mía S Tro Vỏ thông Gỗ Than Wyoming Bụi than 0 20 40 60 80 100 Hình 2.8: So sánh thành phần cấu tạo nguyên tử nhiên liệu hoá thạch và sinh khối 5 Thành phần cấu tạo nguyên tử quyết định năng suất nhiệt của nguyên liệu sinh khối Hình 2.9 và 2.10: Năng suất nhiệt của nhiên liệu sinh khối và chất thải nhiên liệu hoá thạch Trấu Chất thải từ ngô Chất thải từ cọ Chất thải từ gỗ Bã mía 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 Giá trị nhiệt (kcal/kg) Hình 2.9. Giá trị nhiệt của nhiên liệu sinh khối 5 D. A. Tillman: Wood as an Energy Resource, p. 73, Academic Press (1978) 11 PET Polyethylene Polypropylene Polystylene PVC City Gas LPG Khí tự nhiên Dầu hoả Dầu thô Than cốc Than chì Nhựa dẻo ì Nhiênliệu hóa thạch Than 0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000 14,000 Giá trị nhiệt (kcal/kg), City Gas, LPG, Khí tự nhiên (kcal/Nm3) Hình 2.10. Năng suất nhiệt của nhiên liệu hoá thạch và chất thải dẻo 2.4.3. Quá trình đốt cháy của nguyên liệu sinh khối bằng gỗ Gỗ là ví dụ điển hình của nguyên liệu sinh khối. Thành phần chính của gỗ là cellulose, lignin và Hemi - cellulose (90%). Ngoài ra có thêm thành phần khác như dầu, hợp chất nito và vô cơ. Lignin chiếm khoảng 25-30%. Cellulose chiếm khoảng 35-40%. Bảng 2.4. Thành phần cấu tạo nhiên liệu gỗ Hàm Cây lá Cây tán Cấu thành lượng % kim lá rộng Lignin 30 25 Kết cấu (cứng) Khó phân huỷ Xenlulo 35 40 Vật chất (Mềm) Hemi –Xenlulo 25 Dễ phân huỷ Dầu, Nitơ, vô 10 cơ Các bước đốt cháy nhiên liệu rắn giống như vật liệu sinh khối chứa nước như sau : (1) Bay hơi nước từ bề mặt sinh khối (2) Bay hơi nước từ bên trong sinh khối (3) Bay hơi nước của các thành phần bay hơi nhiệt độ thấp (4) Bay hơi hoà lẫn vào không khí, đốt cháy (5) Đốt cháy phân huỷ nhanh (6) Chất dư thừa (cố định carbon) cháy dần dần trên bề mặt (7) Hoàn thành xong việc đốt cháy (8) Phần tro còn lại 12 Hình 2.11: Quá trình đốt cháy vật liệu sinh khối bằng gỗ. Quá trình đốt cháy sinh khối thể rắn phức tạp hơn vì điều kiện đốt cháy phải tương ứng với nguyên liệu và cần đầu tư nhiều hơn so với nhiên liệu khí và chất lỏng. Nhiệt độ (OC) Đốt cháy bề mặt Dừng giải phóng khí và tạo hắc ín 500 Đốt cháy sinh khói 4000C: Hết khói Giảm mạnh khối lượng gỗ Tạo hắc ín và giải phóng khí Cháy trên bề mặt gỗ 400 Phản ứng toả nhiệt nhanh Đốt cháy Phản ứng tỏa nhiệt nhanh Tăng giải phóng khí 300 Đốt cháy bề mặt gỗ Phân nhiệt Thải khí Làm mềm Xenlulô Phân hủy Hemi Xenlulô 200 Chuyển sợi của Lignin và hemi-Xenlulô Giải phóng nước bên trong - 100 Bốc hơi nước mặt Thời gian Hình 2.11 Quá trình đốt cháy vật liệu gỗ 2.5. Các đặc tính khác của sinh khối 2.5.1. Theo mùa vụ (Đặc biệt là cây có hạt) Nguyên liệu sinh khối như trấu lúa, mía đường, gỗ, cọ dừa và ngô/ngũ cốc thu hoạch theo mùa vụ tự nhiên. Chúng ảnh hưởng đến hoạt động của lò hơi sinh khối. Hệ thống thu gom và lưu trữ sinh khối cần được xác lập giữa các bên cung ứng, bên bán và bên sử dụng. Điều thuận lợi là các quốc gia vùng Mê Kông đều có khí hậu nhiệt đới rất phù hợp cho việc thu hoạch nhiều mùa vụ trong một năm. 2.5.2. Đặc tính của năng lượng sinh khối Hình 2.12: Những hình ảnh về vật liệu sinh khối. Kích cỡ của nhiên liệu sinh khối có thể định dạng: mùn cưa, chất thải ngũ cốc và chất thải dầu cọ nhưng trong trường hợp cần thiết chất thải gỗ và mía đường phải được cắt nhỏ. Hơn nữa phần lớn nguyên liệu sinh khối đều cồng kềnh nên cần lưu ý đến vấn đề lưu trữ và vận chuyển. 13 . Vỏ trấu Chất thải ngô/ngũ cốc Chất thải dầu cọ Rice Husk Mảnh vụn gỗ/bào cưa Chất thải gỗ Cây mía Hình 2.12. Hình dạng và kích cỡ vật liệu sinh khối 2.5.3. Sơ chế nhiên liệu sinh khối Để khống chế kích thước thể tích tự nhiên của vật liệu sinh khối cần tiến hành một vài quá trình sơ chế. Hình 2.13: Hình dạng của những khúc gỗ và nhiên liệu có nguồn gốc từ phế thải (RDF) Hình 2.13: Khúc gỗ và Nhiên liệu có nguồn gốc từ phế thải (RDF) Hình 2.14: Phác hoạ quá trình RDF. RDF có thuận lợi là dễ dàng vận chuyển do thể tích nhỏ và năng suất nhiệt cao nhưng đòi hỏi đầu tư lớn 14 Sinh khối Máy nghiền Máy sấy khô Máy lọc Máy phân loại chất dễ cháy Chất dễ cháy bằng gió Máy ép RDF Hình2.13. Qúa trình tạo RDF Chú ý: Chi phí sản xuất gỗ khúc, công suất 2,765 tấn gỗ/năm, Đầu tư: 4.217 triệu US$6 6 Study Report of Wooden Biomass Resource Utilization, Hokkaido November 2002 15 Chương 3: Lò hơi sinh khối Lò hơi là công cụ để đốt nhiên liệu, đun nước hoặc tạo ra hơi nước. Ba điều kiện của quá trình đốt cháy là không khí, nhiệt độ đốt cháy và nhiên liệu. Bên cạnh đó, nước được cần đến như là vật liệu truyền nhiệt. Để cung cấp năng lượng cho quá trình đun nóng, các vật hữu dụng như lò, lò hơi, các phụ tùng và các trang thiết bị khác nhau phải được lắp đặt. 3.1. Phân loại lò hơi 3.1.1. Ống nước và ống lửa Điểm cực đại Cơ chế buồng nhiệt Ổng lửa Công suất hạn định (Tối đa: 13 tấn hơi/h) - Áp suất hạn định (Tối đa: 17kg/cm2G) Lớn hơn áp suất hạn đinh: Đầu tư lớn Đốt cháy khí Hơi nước áp suất thấp/Nước nóng Ngành công nghiệp nhỏ/dân cư và thương mại Ống nước Không giới hạn áp suất và công suất Phát điện: Áp suất >126kg/cm2 G Ngành công nghiệp lớn/Thiết bị điện công cộng Nước Bảng 3.1. Ống nước và ống lửa Lò hơi được phân loại theo cách sử dụng ống lửa và ống nước. Bảng 3.1: Hình dạng và cơ chế hoạt động của hai loại ống. Ống lửa phù hợp với loại lò hơi có áp suất thấp và ống nước dành cho loại có áp suất cao. Ống lửa Ống nước Hình 3.1 Hình dạng lò hơi sử dụng ống lửa và ống nước 16 3.1.2. Hình dạng ống: Có hai loại ống: Hình thẳng và cong tròn. Hình 3.2: Lò hơi ống hình thẳng và cong tròn . Ống thẳng Ống cong tròn Ổng Bễ Thùng hơi Két nước Bộ phận làm nóng siêu tốc Vòi đốt Bộ phận bốc hơi nước Khí Thải Ống nước Bộ phận Két nước đánh lửa Vòi đốt Thùng Cửa thoát hơi chứa nước Hình 3.2. Lò hơi ống hình thẳng và cong tròn (Dạng ống nước) Lò hơi sử dụng loại ống thẳng có nhược điểm như đã trình bày trong bảng 3.2. Hiện nay loại ống cong tròn được ưa chuộng hơn ngoại trừ các lò hơi công suất nhỏ. Bảng 3.2 Xu hướng chuyển đổi từ lò hơi ống thẳng sang lò hơi ống cong tròn Ống thẳng Dễ dàng vệ sinh, kiểm tra Ưu điểm Dễ dàng thay thế các ống Không linh hoạt trong việc tăng nhiệt độ lò Nhược điểm Lắp đặt phức tạp, khó khăn Lắp đặt ống nước vào thành lò theo vị trí xiên Không thích hợp với áp suất cao. Ống cong tròn Công nghệ hỗ trợ Xử lý nước trước khi đưa vào Vệ sinh bằng hoá chất Ống Giàn ống làm mát bằng nước Thùng hình ống Thùng ống đơn/ Thùng ống đôi 17 3.1.4. Bảng tóm tắt phân loại lò hơi Dựa vào cách thức phân loại ở trên, bảng 3.3 chỉ rõ các đặc tính của mỗi loại lò hơi. Lò hơi áp suất thấp và vừa được các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các nước vùng Mekong ưa chuộng. Bảng 3.3 Đặc tính của mỗi loại lò hơi Ống dọc Cấu trúc đơn giản Áp suất thấp Lò hơi loại nhỏ Lò hơi ống Ống ngang Đường kính ống nhỏ Hơi nước tạo ra: 10t/h lửa Hiệu quả cao Áp suất: 24.5 Bảng 3.5. Bốn loại lò hơi dùng nhiên liệu rắn Lò cố định Lò chuyển động Lò tầng sôi Lò quay Loại Sinh khối ○ ○ ○ ○ rắn Lò đốt rác Rác thô ○ ○ ○ ○ Chất thải bùn và cặn × ○ ○ Kích cỡ nhỏ Kích cỡ lớn Tốc độ Tốc độ Đặc tính đốt cháy nhanh đốt cháy chậm Đốt cháy đơn giản Gỗ Mô tả hình dạng 3.2.1. Loại cố định Với loại lò cố định, Rác thải sinh khối được đưa vào của lò lửa. Tại đây chúng sẽ bị đốt cháy bởi hơi thổi. 3.2.2. Loại chuyển động Với loại chuyển động, nguyên liệu dễ cháy liên tục được đưa vào lò lửa và đồng thời tro cũng được đưa ra khỏi lò lửa mà không phá hỏng các lớp nhiên liệu. Quá trình đốt cháy này được duy trì liên tục. Có vài loại lò chuyển động như lò lửa động như loại di chuyển ghi, loại trải rộng, loại cho vào bên dưới và loại tầng. Bảng 3.6. Hệ thống và Thành phần cấu thành của lò chuyển động Hệ thống Thành phần cấu thành Nạp sinh khối Băng tải nạp Tự động đổ vào Xi lô Băng tải cấp Xi lô điều chỉnh (Nhiên Nền động Bộ phận đánh lửa Thân lò hơi liệu rắn) Ống lửa hoặc ống nước Thiết bị đốt lò (Hộp lửa) Xilanh áp suất dầu Cung cấp Quạt cưỡng chế Lò không khí không khí Thiết bị làm mềm Bơm nước Bơm hoá chất Xử lý nước Thùng chứa nước Khí thải Bộ phận thu bụi Quạt thông gió Ống khói Hơi Ống hơi Van an toàn Tro Vòi phun cát Hầm tro Chuyển tro 19
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net