Ta biết rằng các hành tinh quay quanh mặt trời và các vệ tinh chuyển động quanh hành tinh. Vấn đề đặt ra là lực gì đã đóng vai trò là lực hướng tâm trong các chuyển động ấy? Kepler đã ví mặt trời như một nam châm khổng lồ.
Trong môi trường Command Promt bạn có thể sử dụng lệnh Xcopy để sao chép các thư mục từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác . Giả sử bạn muốn sao chép tòan bộ thư mục Phuoc trong ổ đĩa G: sang ổ đĩa N: bạn làm như sau : Vào Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Comand Prompt bạn gỏ như sau:
Tổng hợp thủ thuật máy tính
1. Tạo chú thích trong Excel........................................................................ 3
2. Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP ............................................. 3
3. Chiếc máy tính ẩn trong MS Word.......................................................... 4
4. Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có con lăn........... 5
5. Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word ............................................ 5
6. Sao chép thư mục bằng dòng lệnh ........................................................... 5
7. Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray ............................................................ 6
8. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer .................................... 6
9. Đếm những tên riêng trong Excel............................................................ 7
10. Chèn nhạc trong văn bản Word ............................................................. 8
11. Tự động đăng nhập vào Windows XP/2003 .......................................... 8
12. Thay đổi password administrator từ Command Prompt ........................ 8
13. Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows ............................... 9
14. Windows Was Unable To Install The Modem ...................................... 9
15. Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP ........................................... 10
STOP: c0000221 Unknown Hard Error\SystemRoot\System32\ntdll.dll.. 11
17. Phục hồi công cụ Administrative Tools............................................... 12
18. Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop.......................... 13
19. Xóa bỏ My Music, My Pictures, My Network Places trong trình đơn
Start: .......................................................................................................... 14
20. Đánh số thứ tự cho một danh sách trong Excel ................................... 14
21. Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore................... 15
22. Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP ............................ 16
23. Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập tin ................. 17
24. Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP ............................................... 17
25. Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong Word ........... 18
27. Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop..................... 19
28. Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop.................................. 19
29. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào thư mục .... 19
31. Không cho phép Lưu Password DialUp Networking .......................... 21
32. Xem thông tin Bios.............................................................................. 21
33. Hiển thị tất cả các phím tắt trong Microsoft Word 2000 .................... 23
34. Sửa đổi trị số trong bảng tính Excel..................................................... 24
35. Nạp thêm hình ảnh riêng vào ClipArt.................................................. 25
38. Windows không chịu Shutdown .......................................................... 28
39. Tạo một tài khoản người dùng ẩn ........................................................ 29
40. Thu nhỏ tập tin ảnh trong Microsoft Paint........................................... 29
41. Cách thay đổi menu Start và Taskbar trong Windows 9x.................... 29
42. Tạo thư mục (Folder) một cách nhanh chóng ...................................... 31
43. Bảo vệ công thức trong Microsoft Excel ............................................. 31
44. Sử dụng thanh công cụ Word Count.................................................... 33
48. Truy nhập nhanh các Folder ................................................................ 36
49. Cài tiếng Việt cho Windows XP.......................................................... 37
50. Nhúng Font vào bài soạn Power Point................................................. 37
54. Tạo macro sửa lỗi thừa khoảng trắng trong Word ............................... 39
55. Chọn những nội dung có cùng kiểu định dạng .................................... 40
56. Tạo chú thích từ cho MS Word ........................................................... 41
57. Tạo các link trên trang web không có đường gạch dưới...................... 41
58. Tạo tập tranh tô màu bằng Word ......................................................... 42
61. Căn bản về Bios................................................................................... 44
62. Burn! Ghi dữ liệu trực tiếp lên CD trong Windows XP ...................... 46
62. Bảo vệ văn bản word ........................................................................... 48
63. Máy tính không tự động tắt nguồn....................................................... 50
64. Thay đổi tên ổ đĩa ................................................................................ 50
65. Tăng tốc độ Shutdown ......................................................................... 50
66. Tạo macro đếm số trong Word ............................................................ 51
67. Nén biểu dữ liệu cho vừa một trang in ................................................ 52
68. Tăng tốc hoạt động cho bộ nhớ ........................................................... 52
68. Tăng tốc hoạt động cho bộ nhớ ........................................................... 52
70. Xem bản in ảo trước khi in thật ........................................................... 53
71. Chép bài thuyết trình Power Point ra đĩa CD ...................................... 54
72. Tối ưu hóa bộ nhớ ảo........................................................................... 54
72. Cài đặt Recovery Console ................................................................... 55
73. Folder is not accessible . Access is denied .......................................... 55
74. 10 bước cài đặt phần cứng ................................................................... 56
75. Làm gì khi Win XP hoặc Win 2000 không khởi động ?...................... 58
76. Tăng tốc mở Start Menu ...................................................................... 60
77. Giấu lệnh Run của menu Start ............................................................. 61
78. Không cho phép sử dụng Control Panel .............................................. 61
79. Tăng tốc độ chuột ................................................................................ 61
80. Lổi khi cài đặt Windows XP................................................................ 61
81. Lổi Windows Media Player ................................................................. 62
82. Truy tìm lỗi trong Excel ...................................................................... 62
84. Cài đặt và gở bỏ MS Paint trong Windows XP ................................... 64
85. Xoá Macro trong Excel........................................................................ 64
86. Tạo chú thích cho từ trong MS Word .................................................. 65
87. Di chuyển nhanh trong Word .............................................................. 65
88. Lỗi khi mở Control Panel .................................................................... 66
89. Khắc phục hiện tượng không tắt máy khi Shutdown ........................... 67
90. Đổi tên nhiều file cùng một lúc ........................................................... 68
93. Bỏ chữ Shortcut ................................................................................... 70
94. Tiếng Việt Unicode trong Windows XP.............................................. 70
95. Tô màu xen kẻ cho dòng trong bảng tính ............................................ 71
96. Xem hai cửa sổ đang mở cùng một lúc................................................ 71
97. Đưa Flash vào Power Point ................................................................. 72
98. So sánh định dạng giữa hai đoạn văn bản............................................ 72
99. Hiển thị Folder kiểu cũ ........................................................................ 73
100. Sử dụng tính năng khôi phục hệ thống .............................................. 73
102. Khoá Windows bằng Shortcut ........................................................... 74
103. Thay đổi vị trí cài chương trình ......................................................... 74
104. Tổ hợp shortcut mới trong Word ....................................................... 74
1. Tạo chú thích trong Excel
Bạn có một bảng tính , trong đó có những ô quan trọng và bạn muốn khi
bấm chuột vào những ô đó sẽ xuất hiện một thông báo nhắc nhở người xem .
Bạn thực hiện như sau : Chọn những ô cần tạo chú thích rồi mở menu
Data - Validation .
Trong hộp Data Validation chọn thẻ Input Message , nhập tiêu đề của
lời nhắn vào khung Title và nội dung vào khung Input Message (bạn có thể
gõ tiếng Việt Unicode) . Bấm OK . Nếu bạn muốn xóa thì bấm Clear All .
Trường hợp muốn qui định điều kiện cho dữ liệu nhập vào , bạn mở menu
Data chọn Validation chọn thẻ Settings để thiết lập các điều kiện và tạo
thông báo trong thẻ Error Alert
2. Sử dụng tiện ích nén của Windows Me/XP
Windows Me/XP cung cấp cho người dùng tiện ích nén tập tin và thư
mục để bạn khỏi dùng đến tiện ích của nhà cung cấp phần mềm thứ ba Tuy
không hổ trợ những tính năng tăng cường và độ nén cũng không cao lắm nhưng
với những người không khó tính , tiện ích này đã đủ để dùng trong công việc mà
không phải bận tâm đến tính tương thích hoặc yêu cầu đăng ký sử dụng .
Với WinMe , nếu chọn chế độ cài đặt Typical thì tiện ích này chưa có
sẵn , yêu cầu bạn phải cài đặt bổ sung . Vào Control Panel chọn
Add/Remove Programs . Trong thẻ Windows Setup , chọn thành phần
System Tools chọn Details chọn thành phần Compressed Folders. Chức
năng nén được tích hợp vào Windows bằng lệnh Compressed Folder trong
File/Send to (hoặc chuột phải/Send to) trong cửa sổ Windows Explorer hay
MyComputer .
Một khi bạn đã tạo một thư mục nén (thực chất đây là một file nén) , bạn
có thể nén các file , thư mục khác bằng cách kéo chúng thả vào thư mục nén .
Bạn có thể chạy một vài chương trình đơn giản (chỉ cần một file để chạy)
trực tiếp từ các thư mục nén mà không cần phải giải nén chúng . Điểm đặc biệt
là bạn làm việc với thư mục nén mà không hề có cảm giác là nó đã bị nén bởi vì
cửa sổ hiển thị giống hệt như một thư mục bình thường .
3. Chiếc máy tính ẩn trong MS Word
Có lẽ bạn ít biết là trình soạn thảo văn bản MS Word có sẵn một máy tính
(Calculator) giúp thực hiện nhanh công việc tính toán của bạn . Để gọi chiếc
máy tính ẩn đó , bạn làm như sau :
Nhấp chuột phải lên thanh menu chuẩn . Chọn Customize . Trong cửa
sổ hiện ra chọn tab Commands . Duyệt đến mục Tools nhìn sang cửa sổ bên
phải , bạn kéo chuột xuống cho đến khi thấy biểu tượng Tools Calculate
Nhấn giữ biểu tượng đó và kéo và đặt lên thanh menu chuẩn . Như vậy là
bạn đã tìm ra chiếc máy tính ẩn đó . Để thực hiện công việc tính toán , bạn chỉ
việc nhập rồi bôi đen để chọn biểu thức cần tính , sau đó nhấp chuột lên biểu
tượng Tools Calculate . Kết quả sẽ ngay lập tức xuất hiện trên thanh trạng thái
ở dưới cùng màn hình .
4. Phóng lớn hoặc thu nhỏ văn bản thật nhanh với chuột có
con lăn
Với các chương trình của bộ Office như Word , Front Page , Excel ,
... bạn có thể dể dàng thay đổi kích cỡ hiển thị văn bản bằng cách bấm chọn tỉ lệ
% trên thanh công cụ .
Nhưng ngoài ra , còn có một cách thay đổi màn hình hiển thị văn bản cực
nhanh nếu máy tính của bạn sử dụng chuột có con lăn (wheel mouse) : Nếu
muốn phóng lớn văn bản thì bạn bấm và giữ phím Ctrl rồi đẩy wheel về phía
trước , còn muốn thu nhỏ văn bản thì bạn cũng bấm và giữ phím Ctrl rồi kéo
wheel về phía sau . Khi buông phím Ctrl , con lăn lại trở về chức năng cuộn
văn bãn bình thường của nó .
5. Tạo hiệu ứng cuốn góc ảnh bằng MS Word
Đầu tiên , bạn nhấp vào mục AutoShapes trên thanh Drawing , vào
phần Basic Shapes và chọn AutoShape . Tiếp theo bạn nhấp chuột phải vào
hình , chọn Format AutoShape . Trong hộp thoại Format AutoShape ,
chọn thẻ Colors and Lines . Nhấp vào Color trong phần Fill và chọn Fill
Effects . Trong hộp thoại mới xuất hiện , nhấp qua thẻ Picture , sau đó nhấp
Select Picture để chọn hình bạn muốn đưa vào .Cuối cùng nhấp OK để đóng
tất cả các hộp thoại lại . Để thay đổi mức độ cuốn góc , bạn chọn ảnh , sau đó
nhấp vào biểu tượng hình thoi màu vàng ở góc ảnh và điều khiển qua lại cho đến
khi có một góc ảnh ưng ý.
6. Sao chép thư mục bằng dòng lệnh
Trong môi trường Command Promt bạn có thể sử dụng lệnh Xcopy để
sao chép các thư mục từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác . Giả sử bạn muốn sao chép
tòan bộ thư mục Phuoc trong ổ đĩa G: sang ổ đĩa N: bạn làm như sau : Vào
Start – Run gỏ cmd và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Comand Prompt
bạn gỏ như sau:
xcopy /E /Y /Q "G:\Phuoc\*.*" "N:\Phuoc\*.*" Nhấn phím Enter .
Trong đó :
xcopy : Chức năng sao chép tất cả các tập tin và thư mục bao gồm các
thư mục .
/E : Chép tất cả các thư mục con .
/Y : Nếu nơi đến (Destination) của thư mục mà bạn muốn sao chép đến
tồn tại tập tin này thì bạn có thể ghi đè nó .
/Q : Không cho hiển thị thông tin trong quá trình sao chép .
Để tìm hiểu thêm về lệnh này , bạn có thể dùng lệnh xcopy /? Và nhấn
phím Enter hoặc chọn Help and Support để xem thông tin chi tiết về lệnh này
.
7. Ẩn đồng hồ ở thanh System Tray
Để ẩn đồng hồ trên thanh System Tray bạn mở Notepad và chép đọan mã
sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre
ntVersion\Policies\Explorer]
"HideClock"=dword:00000001
Lưu tập tin này lại , đặt tên là hidden.reg
8. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer
Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My
Computer hoặc chọn System trong Control Panel bạn làm như sau :
Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa
sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Policies\Explorer
Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là
NoPropertiesMyComputer bạn thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó .
Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
9. Đếm những tên riêng trong Excel
Nếu bạn có một danh sách khoảng 65.000 tên người trong một bảng tính
Excel và hầu hết những tên này đều giống nhau. Vậy làm thế nào để đếm số
lượng những tên khác nhau đây?
Nếu bảng tính có khoảng vài ngàn đến khoảng mười ngàn tên thì có sẵn
công thức đơn giản để làm việc này.
Đầu tiên bạn chọn tất cả các tên bằng cách drag chuột để bôi đen chúng.
Sau đó chọn menu Insert và chọn tiếp Name - Define. Ta đặt cho nó là
Names.
Nhập công thức này vào: =SUM(1/COUNTIF(Names,Names)). Kế tiếp là
bước rất quan trọng:
Nhấn Ctrl-Shift-Enter. Và vậy là xong.
Nhưng công thức trên sẽ được thực hiện rất chậm nếu số lượng tin quá
lớn.
Vì vậy nên sử dụng cách sau đây:
Bôi đen hàng có chứa tên và chọn PivotTable and PivotChart Report
từ menu Data.Click Next và click Finish. Excel sẽ tạo một PivotTable rỗng
trong worksheet mới.
Drag tên của trường xuất hiện trong mục Drag items to the PivotTable
report vào mục DropRow Fields Here và mục Drop Data Items Here.
Bây giờ bạn có danh sách sách của những cái tên khác nhau, cùng với số lần
xuất hiện của nó.
10. Chèn nhạc trong văn bản Word
Có bao giờ khi bạn mở tài liệu Word ra thì âm nhạc cũng trổi lên ? Với
Word XP, bạn có thể vừa sọan thảo văn bản, vừa thưởng thức âm nhạc ngay
trong chương trình . Cách thực hiện như sau :Bấm chuột phải lên thanh công cụ
và chọn mục Web Tools . Khi thanh công cụ Web Tools xuất hiện , bạn bấm
vào nút Sound (biểu tượng hình cái loa) .
Trong hộp thọai Background Sound, bạn bấm nút Browse để đưa vào
đường dẩn đến tập tin âm thanh (*.mid) trên máy . Tại mục Loop , bạn nhập số
lần muốn chơi lặp lại tập tin nhạc này . Nếu muốn chơi liên tục bạn chọn
Infinite . Cuối cùng bấm nút OK .
11. Tự động đăng nhập vào Windows XP/2003
Nhấn chuột phải vào Start chọn Run gõ control userpasswords2 và
nhấn phím Enter . Nhấn Add và nhập các thông tin cần thiết như tên truy cập ,
nhấn Next để nhập password , nhấn Next tiếp để chọn quyền đăng quyền .
Chọn Others : Administrator . Nhấn Finish để kết thúc .
Sau đó bạn bỏ đánh dấu ở mục Users must enter a username and
password to use this computer . Nhấn OK để kết thúc . Nếu bạn thực hiện
đúng , Windows sẽ yêu cầu bạn nhập password thêm một lần nữa . Bây giờ bạn
hãy thoát ra và tiến hành đăng nhập trở lại .
12. Thay đổi password administrator từ Command Prompt
Vào Start - Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Cú pháp của lệnh này
như sau :
net user
Ví dụ bạn muốn đổi password của user administrator thành admin , bạn gõ
như sau : net user administrator admin
Vậy là từ nay password administrator của bạn được đổi thành admin .
13. Tự động refresh (làm tươi) hệ thống của Windows
Mỗi khi chỉnh lại các thông số của hệ thống hay xóa các đối tượng nào đó,
bạn thường phải nhấn phím F5 hay chọn chức năng Refresh để làm tươi mới lại
cấu hình hệ thống.
Để tự động làm tươi hệ thống bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Updat
e.
Ở cánh bên phải, bạn thấy mục UpdateMode có giá trị REG_DWORD
là 0x00000001 (1).
Click chuột phải lên tên mục UpdateMode và chọn lệnh Modify trong
menu chuột phải.
Bạn thay giá trị 1 trong box Value data trên hộp thoại Edit DWORD
Value bằng 0 (nếu là Windows XP) hay 00 (nếu là Windows 98/ME). Logoff
hoặc khởi động máy tính
14. Windows Was Unable To Install The Modem
Máy tính mới nâng cấp lên phiên bản Windows XP Service Pack 2 . Khi
thử kết nối Internet , máy tính của em bổng xuất hiện lổi Windows was unable to
install the modem .
Mặc dù đã cài lại driver cho modem rồi nhưng vẩn còn tình trạng trên ,
mặc dù máy tính vẩn họat động bình thường nhưng không thể kết nối Internet
được .
Microsoft đã cảnh báo rằng , khi nâng cấp lên phiên bản Windows XP
Service Pack 2 bạn có thể gặp các vấn đề lổi như một số phần mềm mà bạn cài
trên máy tính của bạn có thể bị mất hoặc bạn không thể vào được hệ điều hành ,
…
Để giải quyết lổi này , bạn làm như sau :
Vào Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servi
ces\Modem
Bạn kiểm tra xem trong đây có các khóa như sau : ErrorControl ,
Group , Start , Tag , Type hay không . Nếu không có các khóa này , bạn tạo
cho chúng bằng cách .
Trên menu Edit chọn New – DWORD Value gỏ tên ErrorControl .
Sau đó nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify .
Trong Value Data bạn nhập vào là 0 . Nhấn nút OK .
Các tham số như Start , Type , Tag bạn cũng làm tương tự nhưng chỉ
khác giá trị , bạn đặt cho hai khóa này giá trị là 3 , 1 , 4
Với khóa Group bạn làm như sau :
Chọn Edit – New – String Value bạn nhập tên cho khóa này là Group
.
Nhấn chuột phải vào khóa này chọn Modify , sau đó bạn nhập vào là
Extended base .
Nhấn nút OK .Thóat khỏi Registry và khởi động lại máy tính
15. Lổi Reset trên hệ điều hành Windows XP
Một ngày nào đó bạn mở máy tính của bạn lên , thay vì bạn vào hệ điều
hành Windows XP nhưng nó lại khởi động lại máy tính . Tuy nhiên trước khi
kiểm tra phần cứng máy tính của bạn , bạn nên sửa chữa lổi này bằng cách sau :
Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM và khởi động lại máy
tính . Bạn chọn chế độ Boot từ CDROM .
Ở màn hình Welcome to Setup bạn nhấn phím F10 hoặc nhấn phím R
để sử dụng chức năng Recovery Console .
Sau khi bạn bắt đầu với Windows Recovery Console, bạn nhận được
thông báo như sau :
Bạn nhấn phím 1 và nhấn phím Enter , sau đó bạn nhập mật khẩu của
Administrator .
Ở dấu nhắc bạn gõ cd system32 và nhấn phím Enter .
Sau đó bạn gõ tiếp ren kernel32.dll kernel32.old nhấn phím Enter .
Gõ K:\i386\kernel32.dl_ (K là ổ đĩa CDROM Windows XP của bạn)
Gõ Exit để khởi động lại máy tính .
Vào lại Recovery Console . Bạn gõ ren system system.bad nhấn phím
Enter .
Gõ tiếp copy \windows\repair\system nhấn phím Enter và gõ Exit để
thoát.
Trường hợp máy tính của bạn vẩn như củ , bạn thay chữ SYSTEM thành
chữ SOFTWARE .
STOP: c0000221 Unknown Hard Error\SystemRoot\System32\ntdll.dll
Khi bạn bắt đầu với máy tính của mình , có thể bạn nhận được thông báo
lổi như sau :
STOP: c0000221 Unknown Hard Error \SystemRoot\System32\ntdll.dll
Nguyên nhân của lổi này do tập tin ntdll.dll bị hư .
Vậy làm thế nào để khắc phục được lổi này .
Trước tiên bạn đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM .
Tiếp theo bạn vào Recovery Console .Trong đây bạn gỏ
COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\dllcache\ntdll.dll
COPY *:\I386\NTDLL.DLL C:\WINDOWS\system32\ntdll.dll
Lưu ý : * : là ổ đĩa CDROM của bạn .
Thoát khỏi Recovery Console và khởi động máy tính .
17. Phục hồi công cụ Administrative Tools
Bạn lở xóa nhầm công cụ Administrative Tools trong hệ điều hành
Windows XP hoặc bạn vào Start – All Programs chọn Administrative
Tools thì không thấy biểu tượng trong Administrative .
Sau đây sẽ có ba cách để bạn khắc phục lại các biểu tượng bị mất trong
Administrative Tools.
Cách 1 : Chỉnh lại Regedit
Đầu tiên bạn vào Start – Run gõ regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm
đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\Shell
Folders
Trong đây sẽ có một giá trị có tên là Common Administrative Tools
và bạn nhấn chuột phải vào khóa này và chọn Modify , bạn thiết lập cho giá trị
E:\Documents and Settings\AllUsers\Start
này thành
Menu\Programs\Administrative Tools
(E: là ổ đĩa mà bạn cài hệ điều hành Windows XP )
Sau đó , bạn tìm đến khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\User Shell
Folders
Bạn tìm đến giá trị Common Administrative Tools (nếu giá trị này không
tồn tại , bạn vào Edit –New chọn String Value đặt tên cho giá trị này là
Common Administrative Tools) .
Sau đó bạn thiết lập cho giá trị này là
%ALLUSERSPROFILE%\StartMenu\Programs\Administrative Tools
Đóng Registry Editor và khởi động lại máy tính .
Bạn sẽ thấy biểu tượng Administrative Tools sẽ được phục hồi .
Nếu bạn thấy việc chĩnh trong Regedit khó và nguy hiểm , bạn chuyển
qua bước 2 .
Bước 2 : Dùng Phần Mềm Restore Administrative Tools
Đầu tiên bạn tạo đường dẩn có dạng như sau :
E:\Documentsand Settings\All Users\Start Menu\Programs\Administrative Tools
Sau đó bạn vào website http://www.winxptutor.com/download/admintools.zip
để tải về phần mềm miển phí Restore Administrative Tools (Dung lượng
8KB) .
Phần mềm này có chức năng phục hồi các biểu tượng trong
Administrative Tools bị mất .
Bạn chỉ cần nhấn nút Restore Administrative Tools item , nó sẽ tạo
lại các biểu tượng bị mất trong Administrative Tools .
18. Recycle Bin không xuất hiện trên màn hình Desktop
Để giải quyết lổi này bạn làm như sau :
Vào Start – Run gõ regeditt và nhấn OK . Bạn tìm đến khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Explorer\Desktop\NameSpace
Nhấn chuột phải ở phần bên phải chọn New – Key gỏ {645FF040-5081-
101B-9F08-00AA002F954E} và nhấn Enter .
Ở phần bên phải chọn (Default) . Trong mục Edit String gõ Recycle Bin
và khi đó gõ OK.Thoát khỏi Registry Editor
Ngòai ra vẩn còn cách để hiển thị Recycle Bin ở màn hình Desktop đó
chính là sử dụng GroupPolicy
Vào Start – Run gõ GPEDIT.MSC và khi đó nhấn OK . Chọn
Administrative Templates và chọn Desktop .
Chọn tiếp Remove Recycle Bin icon from the desktop . Chọn thanh
Settings , chọn Not Configured và chọn OK
Nếu không được ta làm như sau :
Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Policies\NonEnum.Tìm khóa {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}
và xóa khóa này
19. Xóa bỏ My Music, My Pictures, My Network Places
trong trình đơn Start:
Vào Start - Run gõ Regedit nhấn Enter
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion
\Policies\Explorer
HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersi
on\Policies\Explorer
Tạo giá trị mang tên là NoStartMenuNetworkPlaces (DWORD Value)
cho hai khóa trên . Trong Value đặt là 0 nếu muốn hiển thị và 1 không hiển thị
20. Đánh số thứ tự cho một danh sách trong Excel
Cách nhanh nhất mà lâu nay dân kẹp giấy vẫn thường làm là tại cell đầu
tiên gõ số 1, cell tiếp theo gõ số 2, quét chọn cả hai cell vừa gõ rồi nắm cái
handle của cell thứ hai mà kéo cho đến cuối dãy muốn đánh số thứ tự.
Cách thứ hai căn cơ hơn, phòng khi bạn vẫn cứ muốn tự động điền số thứ
tự trong khi chuột bị sự cố. Chọn cell đầu tiên nhập vào đó giá trị là 1 và chọn
luôn cell hiện hành.
Vào menu Edit - Fill - Series, chọn Row hoặc Columns trong Series
in, nhập số 1 trong hộp Step value, nhập số cuối cùng của dãy trong hộp Stop
value rồi nhấn OK.
Cách thứ ba do các vọc sĩ nghĩ ra, tiện lợi hơn khi bảng biểu thường được
bổ sung, sửa đổi bằng cách chèn hoặc xóa dòng, cột. Ở cell thứ nhất (có địa chỉ
ví dụ là A4) gõ số 1, cell thứ hai (địa chỉ A5) gõ = A4+1. Nắm handle của cell
A5 kéo đến cuối dãy. Sau này khi chèn thêm hoặc xóa bớt dòng, bạn chỉ cần kéo
để sao chép công thức chỗ bị đứt đoạn thôi chứ không cần kéo xuống cuối dãy,
mất thời giờ.
21. Thay đổi thời gian sao lưu dự phòng của System Restore
Windows XP tự động kiểm soát, quản lý mọi thay đổi trong máy bạn.
Như vậy, khi gặp một sự cố nào liên quan đến hệ thống (cài đặt chương trình
hỏng, làm hư registry, thay đổi driver), với System Restore, bạn có thể dễ
dàng khôi phục lại những gì đã mất bằng cách trở về vài ngày trước đó, lúc mà
sự cố chưa xảy ra.
Điều bạn cần phải biết là tiện ích này tạo những “cột mốc khôi phục” theo
từng thời gian nhất định. Thông thường, cứ mỗi 24 tiếng, System Restore thực
hiện một cột mốc khôi phục. Nếu bạn là người thường xuyên install và uninstall
nhiều phần mềm, bạn nên tăng tần số của System Restore để các cột mốc khôi
phục được chính xác và cập nhật hơn, như vậy, việc “trở về quá khứ” của bạn sẽ
dễ dàng hơn.
Ngược lại, bạn nên giảm tần số nếu không muốn System Restore chiếm
quá nhiều chỗ trong bộ nhớ của máy. Sau đó, bạn tìm khóa sau trong Registry
Editor
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ Microsoft\Windows NT\
CurrentVersion\SystemeRestore.
Sau đó, tìm bên cửa sổ bên phải giá trị DWORD mang tên
RPGlobalInterval và nhấp đúp vào nó.
Trong cửa số mới, chọn Base/Decimal để sử dụng các số trong hệ thập
phân và trong khung Value Data, bạn sẽ thay đổi số 86400 (giây - 24 tiếng) theo
ý mình.
Đừng nên chọn số quá nhỏ. Ít nhất, bạn nên chọn tần số là 6 giờ (21600
giây) để System Restore tạo ra 4 cột mốc khôi phục mỗi ngày.
Để tắt hay mở chức năng System Restore, bạn chọn
Start/Programs/Accessories/SystemTools/SystemRestore/System
Restore Settings, chọn thẻ System Restore, đánh dấu chọn Turn Off
System Restore
22. Tạo nhiều thư mục theo chủ đề trong Windows XP
Ngoài các thư mục sẳn có trong My Documents như My Music , My
Pictures nếu muốn bạn vẫn có thể tạo thêm nhiều thư mục có khả năng quản lý
tập tin theo chủ đề như thế bằng cách : Vào Windows Explorer nhấn chuột
phải vào thư mục cần chuyên hóa chọn Properties – Customize trong mục
Use this folder type as a template chọn một trong các lọai cần định như :
- PhotoAlbum : Dành cho thư mục chứa hình theo Album
- Music Artist : Dành cho tập tin nhạc theo từng ca sĩ
- Music Album : Dành cho tập tin nhạc theo từng Album
Ngoài ra bạn còn có thể thay đổi cả hình dáng thư mục bằng mục Folder
Picture (khi ở chế độ Thumnails) hay FolderIcon (để phân biệt với các thư mục
khác)
23. Xem ảnh ở chế độ Thumnail mà không hiển thị tên tập
tin
Trong Windows Explorer của Windows XP , khi bạn xem ảnh ở chế độ
Thumnail , theo mặc định phía dưới tấm hình là tên của tập tin đó . Nếu bạn chỉ
muốn thấy hình thu nhỏ mà không muốn thấy tên tập tin kèm theo thì phải làm
sao ? Rất đơn giản . Bạn duyệt đến thư mục chứa hình, sau đó nhấp chuột phải
vào vùng trống của cửa sổ , giữ phím Shift đồng thời nhấp chọn mục
View - Thumbnails trong menu ngữ cảnh .
Lưu ý , nếu chế độ Thumbnails được chọn trước khi thực hiện thao tác
này thì sẽ không có tác dụng (tên của tập tin vẩn y nguyên không biến mất) . Do
đó nếu đang xem ảnh ở chế độ
Thumbnails , bạn hãy chuyển sang chế độ khác (như details chẳng hạn)
sau đó mới thực hiện thao tác trên . Khi cần hiển thị lại tên tập tin , bạn nhấp
chuột phải vào vùng trống của cửa sổ , chọn View - Details (hay một chế độ
hiển thị khác ngoài Thumbnails) . Sau đó nhấp chuột phải, giữ phím Shift và
nhấp chọn View - Thumbnails một lần nữa .
24. Luyện đọc tiếng Anh với Windows XP
Windows XP có sẵn chương trình luyện phát âm tiếng Anh rất hay , có
thể cho đọc một đoạn văn bản dài với "chất giọng" khá chuẩn , đó là Speech .
Để chạy chương trình bạn chọn menu Start - Control Panel chọn
Speech , bạn gõ đoạn tiếng Anh muốn phát âm vào ô Use the following text
to preview the voice rồi nhấn Preview , máy sẽ đọc đọan văn bản ấy cho bạn
. Ta có thể chỉnh tốc độ đọc bằng thanh trượt Voice speed .
25. Đánh số trang cho hai cột trên cùng một mặt giấy trong
Word
Mở tài liệu chọn Tools - Options chọn thẻ View đánh dấu chọn Field
codes nhấn OK (mục đích là để hiển thị mã nguồn trong thao tác đánh số trang)
. Vào menu View - Header and Footer nhấn nút InsertPageNumber trên
thanh Header and Footer . Lúc này bạn sẽ thấy hiện lên công thức {PAGE}
trong khung Header , bạn tiếp tục đặt dấu nháy vào giữa công thức {PAGE} và
nhấn nút Insert Page Number lần nữa , công thức này có dạng
{PAGE{PAGE}} .
Bạn đặt dấu nháy vào trước chữ PAGE đầu tiên trong công thức rồi gõ
vào =*2 rồi xóa đi chữ PAGE sau đó . Bạn tiếp tục thêm vào sau từ PAGE còn
lại giá trị là -1 . Công thức đầy đủ lúc này sẽ là {=2*{PAGE}-1}
Bạn copy nguyên phần công thức trên và nhấn phím Tab để chuyển con
trỏ chuột qua bên phải rồi dán chúng ở đó (lúc này bạn đánh số cho cột thứ hai
trên trang) và sửa lại là {=2*{PAGE}}, nếu muốn rỏ ràng hơn thì bạn có thể
thêm vào từ Trang đầu mổi công thức
Bạn đóng thanh công cụ Header and Footer lại và vào Tools -
Options bỏ dấu chọn trong dòng Field codes nhấn OK , bạn sẽ có được số
trang theo ý thích .
26. Cho phép ScreenSaver hoạt động khi nghe nhạc bằng
Windows Media Player 10
ScreenSaver không hoạt động khi đang nghe nhạc bằng WMP là do đã có
chức năng ngăn cản chế độ ScreenSaver trong WMP .
Để ScreenSaver hoạt động lại bạn hkởi động WMP , vào menu Tools
chọn Options chọn thẻ Player , đánh dấu chọn vào mục Allow screen saver
during play back . Nhấn nút Apply , nhấn OK để có hiệu lực .
27. Không cho nhấn chuột phải trên trên màn hình Desktop
Bạn mở Registry Editor và tìm khóa sau :
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curren
tVersion\Policies
Bạn tạo một khóa mới tên là NoviewContextMenu (DWORD Value)
và thiết lập là 1 .
Logoff hoặc khởi động lại máy tính .
28. Lổi không thấy một số biểu tượng trên Desktop
Khi bạn sử dụng một số biểu tượng trên menu Desktop , một số biểu
tượng trở nên trong suốt hoặc bạn không thể nào thấy được nó .
Sau đây là cách khắc phục , bạn vào Control Panel chọn Display -
Effects
Xóa mục kiểm trong hộp Show window contents while dragging .
Nhấn nút OK .
29. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào
thư mục
Khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục nào đó , có thể menu ngữ cãnh
của bạn sẽ không xuất hiện nguyên nhân là do chức năng Enable Dragging
and Dropping không được kích họat . Để cho nó làm việc trở lại bạn làm như
sau :
Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties - Start Menu
chọn
Customize chọn tiếp thanh Advanced đánh dấu mục Enable
Dragging and Dropping nhấn nút OK
Sau đó mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre
ntVersion\Policies\Explorer]
"NoChangeStartMenu"=dword:00000000
Lưu và đặt tên cho tập tin này là dragdrop.reg
30. Menu ngữ cảnh không xuất hiện khi nhấn chuột phải vào
thư mục
Khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục nào đó , có thể menu ngữ cãnh
của bạn sẽ không xuất
hiện nguyên nhân là do chức năng Enable Dragging and Dropping
không được kích họat . Để
cho nó làm việc trở lại bạn làm như sau :
Nhấn chuột phải vào thanh TaskBar chọn Properties - Start Menu
chọn
Customize chọn tiếp thanh Advanced đánh dấu mục Enable Dragging
and Dropping nhấn nút OK
Sau đó mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre
ntVersion\Policies\Explorer]
"NoChangeStartMenu"=dword:00000000
Lưu và đặt tên cho tập tin này là dragdrop.reg