Sơ đồ kế toán tổng hợp
Cùng tham khảo tài liệu "Sơ đồ kế toán tổng hợp" sẽ giúp bạn nắm bắt nội dung các sơ đồ như sau: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, phải thu của khách hàng, khoản phải thu phải trả khác, nợ phải thu khó đòi.
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
411 111 15*, 21*…
Nhận vốn góp của các Chi tiền mặt mua vật tư
chủ sở hữu bằng tiền hàng hoá, TSCĐ…
311, 341… mặt 627,641,641,811…
Vay ngắn hạn, dài hạn Chi tiền mặt
nhập quỹ tiền mặt để chi phí
511,512,515,711… 311,331,334,338…
Doanh thu, thu nhập Chi tiền mặt
khác bằng tiền mặt để trả nợ
131,138,141,144… 121,128,221,222,223,228…
Thu hồi các khoản nợ, Chi tiền mặt
ứng trước bằng tiền đi đầu tư
mặt 144,244
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản Chi tiền mặt đi ký
đầu tư bằng tiền mặt cược, ký quỹ
3381 1381
Kiểm kê quỹ tiền mặt Kiểm kê quỹ tiền
phát hiện thừa mặt phát hiện
thiếu
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Loại quỹ: Tiền Việt nam
Năm: 200X
Ngày, Ngày Số hiệu
TK Số phát sinh
tháng tháng chứng từ Số
Diễn giải đối
ghi chứn tồn
Thu Chi ứng Nợ Có
sổ g từ
A B C D E F 1 2 3
- Số tồn đầu kỳ xxxx
- Số PS trong kỳ
1/6/N 1/6/07 PT01 Thu tiền bán hàng 511 10.000.00
3331 0
1 1.000.000
- Cộng số PS trong kỳ
- Số tồn ckỳ
- Sổ này có ….trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
111 112 111
Gửi tiền mặt vào ngân Rút TGNH về
hàng nhập quỹ tiền mặt
411,311,341 15*, 21*…
Nhận vốn góp của các chủ Chi TGNH mua vật
sở hữu hoặc đi vay bằng tư hàng hoá TSCĐ…
TGNH
511,512,515,711… 627,641,641,811…
Doanh thu, thu nhập Chi TGNH để chi phí
khác bằng TGNH
131,138,141,144… 311,331,334,338…
Thu hồi các khoản nợ,
Chi TGNH để trả nợ
ứng trước bằng
TGNH
121,128,221,222,228… 121,128,221,222,223,228…
Thu hồi các khoản Chi TGNH đi đầu tư
đầu tư bằng TGNH
3388 1388
Chênh lệch thiếu TGNH
Chênh lệch thừa TGNH
chưa rõ nguyên nhân
chưa rõ nguyên nhân
Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển
111 113 112
Chi tiền mặt gửi vào ngân Khi nhận được giấy
hàng nhưng chưa nhận được báo Có của ngân
giấy báo Có hàng về khoản tiền
đang chuyển
511,711,33311,131… 331…
Doanh thu bán hàng… hoặc thu
các khoản nợ, chuyển thẳng Khi nhận được giấy báo
vào ngân hàng hoặc chuyển trả của người hưởng thụ
người bán nhưng chưa nhận
được giấy báo
Sơ đồ kế toán phải thu của khách hàng
511,515… 131 635
Doanh thu bán hàng
Chiết khấu thanh toán
33311 cho khách hàng
Thuế
GTGT(nếu có) 521,531,531…
711 Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
Thu nhập do bán bị trả lại
thanh lý, bán 33311
TSCĐ Thuế
111,112 GTGT 111,112,113…
(nếu có)hàng thanh toán
Khách
tiền hoặc ứng trước
139,642
Các khoản chi
hộ khách hàng Nợ khó đòi xử lý xoá sổ
004
Đồng thời ghi
Sơ đồ kế toán khoản phải thu phải trả khác:
+ Kế toán “Tài sản thiếu chờ xử lý”
111,112,15* 1381 111,1388,334…
Tiền,giá trị hàng tồn Xử lý tài sản thiếu
kho mất mát, hao hụt
211 632
TSCĐ phát hiện thiếu, Giá trị hàng tồn kho mất
chờ xử lý mát, hao hụt sau khi trừ(-)
214 phần thu bồi thường
được tính vào giá vốn
hàng bán
+ Kế toán “Các khoản phải thu khác”
1381 1388 111,112…
Xử lý tài sản thiếu,
Thu hồi bằng tiền
bắt bồi thường
334
111,112,15*… Thu hồi bằng cách trừ
vào lương
Tài sản cho mượn,
các khoản chi hộ…
139
Xử lý
Nếu đã lập dự phòng
xoá nợ
515 phải 642
thu
Phải thu lợi nhuận, cổ tức khác Nếu chưa lập dự
được chia từ hoạt động đầu khi có phòng hoặc dự
tư quyết phòng không đủ
định
Sơ đồ kế toán nợ phải thu khó đòi
(2b)
131,138 139 642
Dđk:xxx (3) (1)
(3a) (2a)
(3b)
004 711 111,112…
(3c) (4b) (4a)
(1) Cuối năm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
và tăng khoản dự phòng.
Cuối năm sau: có 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Nếu mức dự phòng phải lập năm nay cao hơn năm trước, ghi bút
toán: (2a) - Tiếp tục lập dự phòng theo số chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết.
- Trường hợp 2: Nếu mức dự phòng phải lập năm nay thấp hơn năm trước, ghi bút
toán: (2b) - Hoàn nhập dự phòng theo số chênh lệch phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết chưa sử dụng hết.
- Trường hợp 3: Nếu mức nợ khó đòi phải lập dự phòng năm nay bằng năm trước,
không ghi bút toán nào cả.
(3) Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (theo quyết định của cấp có thẩm quyền)
(3a) Xoá khoản nợ đã lập dự phòng;
(3b) Xoá khoản nợ chưa lập dự phòng hoặc dự phòng không đủ.
Đồng thời ghi (3c): Theo dõi khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ trên TK 004 - Nợ khó
đòi đã xử lý.
Các khoản nợ khó đòi tuy đã xóa sổ, không còn thể hiện trên Bảng cân đối kế toán
nhưng không có nghĩa là xóa bỏ khoản nợ đó. Tùy theo chính sách tài chính hiện hành
mà theo dõi để truy thu sau này nếu tình hình tài chính của người mắc nợ có thay đổi.
(4a) Thu được nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Đồng thời ghi (4b): Giảm khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ.