Quyết định số 89/2000/QĐ-BNN-TCCB
Quyết định số 89/2000/QĐ-BNN-TCCB về việc chuyển Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu thành Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
THÔN
******
Số: 89/2000/QĐ-BNN-TCCB Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH
V/V CHUYỂN CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU THÀNH CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của: Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu, doanh
nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên Tổng công ty Xuất nhập khẩu nông
sản và thực phẩm chế biến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
1. Giá trị thực tế của Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu tại thời điểm 0 giờ ngày 31-
12-1998 là: 12.256.853.577 đồng (mười hai tỷ, hai trăm năm sáu triệu, tám trăm năm ba
ngàn, năm trăm năm mươi bảy đồng).
Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 2.236.271.113 đồng (hai
tỷ, hai trăm ba sáu triệu, hai trăm bảy mốt ngàn, một trăm mười ba đồng).
2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng). Tổng số vốn này
được chia thành 20.000 cổ phần bằng nhau với cơ cấu như sau:
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước: 50 % vốn Điều lệ (bằng 10.000 cổ phần);
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 50 % vốn Điều lệ (bằng
10.000 cổ phần).
3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:
- Tổng số cổ phần ưu đãi chung cho người lao động trong Doanh nghiệp: 6.130 cổ phần.
Phần giá trị được ưu đãi là: 183.900.000 đồng (một trăm tám ba triệu, chín trăm nghìn
đồng).
- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 960 cổ
phần, giá trị trả dần là: 67.200.000 đồng (sáu mươi bảy triệu, hai trăm nghìn đồng).
4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần:
Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18-7-
1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp
nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 Văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19-8-1998
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2.- Chuyển Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu thành công ty cổ phần với những
đặc trưng chủ yếu sau đây:
1. - Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Construction and Production Mateeials Joint-Stock Company
Viết tắt là: C.P.M.J.Co
2. Trụ sở chính tại: 57 Hàng chuối - quận Hai Bà Trưng
thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện tại BắcKạn và Chi nhánh tại ĐăkLăk của Công ty Xây dựng và sản
xuất vật liệu được chuyển thành Văn phòng đại diện tại BắcKạn và Chi nhánh tại Đắc
Lắc của Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu.
3. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình: Công nghiệp, công cộng, dân dụng, giao thông và thuỷ lợi;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
Điều 3.- Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu là pháp nhân theo luật pháp Việt
Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc
lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng theo quy định của pháp
luật, hoạt động theo Điều lệ Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu và Luật
Doanh nghiệp.
Điều 4.- Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu có trách
nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội
đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng và sản xuất vật liệu. Từ thời điểm
bàn giao, quyết định thành lập Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu hết hiệu lực thi
hành.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý
doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc Tổng công ty Xuất nhập khẩu nông sản và thực phẩm chế biến, Giám đốc
và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Xây dựng và sản xuất vật liệu chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thiện Luân