Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC
Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC về việc ban hành Chế độ kế toán Quỹ Đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
******* Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
*******
Số: 63/2005/QĐ-BTC Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-
CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về Chứng khoán
và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng
khoán Nhà nước và Chánh văn phòng Bộ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chế độ kế toán Quỹ Đầu tư chứng khoán” áp dụng cho công tác kế
toán Quỹ Đầu tư chứng khoán. Chế độ kế toán Quỹ Đầu tư chứng khoán gồm 4 phần:
Phần thứ nhất: Hệ thống Chứng từ kế toán;
Phần thứ hai: Hệ thống Tài khoản kế toán;
Phần thứ ba: Hệ thống Sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng;
Phần thứ tư: Hệ thống Báo cáo tài chính.
Điều 2: Chế độ kế toán Quỹ Đầu tư chứng khoán ban hành theo Quyết định này áp dụng
cho các Quỹ Đầu tư chứng khoán trong cả nước và thay thế Chế độ kế toán Quỹ đầu tư
chứng khoán chấp thuận theo Công văn số 2913/TC/CĐKT ngày 8/11/2004 của Bộ Tài
chính.
Các Công ty quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán tiến hành khóa sổ kế toán của từng Quỹ
Đầu tư chứng khoán tại thời điểm 31/12/2005 để tính chuyển số dư tài khoản kế toán cũ
sang tài khỏan kế toán mới từ ngày 01/01/2006 theo Chế độ kế toán ban hành theo Quyết
định này.
Những quy định khác về kế toán không quy định trong Quyết định này được thực hiện
theo Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt
động kinh doanh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4: Giám đốc Công ty quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán có trách nhiệm chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác kế toán riêng biệt từng quỹ do Công ty quản lý theo quy định
trong Quyết định này và các quy định tại Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP.
Công ty quản lý Quỹ phải đảm bảo tổ chức thực hiện công tác kế toán của Quỹ Đầu tư
chứng khoán tách biệt với tổ chức thực hiện công tác kế toán của chính Công ty quản lý
Quỹ.
Điều 5: Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà
nước, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng và các Tổ chức tài chính
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành
Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
Trần Văn Tá
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố HN, TP Hồ
Chí Minh;
- Các Trung tâm giao dịch chứng khoán;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các Quỹ Đầu tư chứng khoán;
- Lưu: VT, UBCKNN, Vụ CĐKT & KT.
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/09/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Phần thứ nhất: Hệ thống Chứng từ kế toán
- Phần thứ hai: Hệ thống Tài khoản kế toán
- Phần thứ ba: Hệ thống Sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng
- Phần thứ tư: Hệ thống Báo cáo tài chính
Phần thứ nhất
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
A/ Quy định chung
1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Quỹ Đầu tư
chứng khoán đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
3. Nội dung phương pháp lập, ký chứng từ, sử dụng, quản lý và bảo quản, lưu trữ chứng
từ kế toán của Quỹ ĐTCK phải tuân theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan và quy định cụ thể
của Chế độ kế toán này.
Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập chứng từ kế toán được quy định tại điểm B của
phần này.
4. Khi lập chứng từ kế toán cần phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
- Nội dung chứng từ phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
- Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số;
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ và đối với
chứng từ lập bằng máy tính thì phải đảm bảo các liên có nội dung trùng khớp nhau;
5. Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có
giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp
luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực,
không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền
phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và
phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì
chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
6. Trình tự kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán của Quỹ được quy định như sau:
- Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập
trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó
và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng
từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chi tiêu, các yếu tố ghi chép trên
chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ
kế toán;
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (xuất quỹ,
thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời
theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ
ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, làm thêm thủ tục và điều
chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
+ Lập, tiếp nhận chứng từ kế toán;
+ Kế toán viên, kế oán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán;
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
7. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt
Nam phải được dịch ra tiếng Việt, những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh
nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán,
những chứng từ phát sinh nhiều lần có nội dung giống nhau thì chỉ dịch những nội dung
chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội
dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ… Người dịch phải ký,
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra
tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
b. Danh mục và mẫu chứng từ kế toán
(Ban hành theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005)
1. Danh mục chứng từ kế toán
STT Tên chứng từ Số hiệu
I Chứng từ ban hành tại Quyết định này
1 Bảng thanh toán thù lao Bna đại diện Quỹ C02-QĐT
2 Bảng tính trích nộp phí quản lý (giám sát) C03-QĐT
II Chứng từ ban hành ở các văn bản khác
1 Ủy nhiệm chi
2 Phiếu hạch toán
3 Giấy báo Nợ
4 Giấy báo Có
5 Thông báo kết quả giao dịch mua chứng khoán
6 Báo cáo thanh toán giao dịch
7 Phiếu lệnh mua
8 Báo cáo phí giao dịch phát sinh trong tháng
9 Hóa đơn thanh toán
10 Phiếu thu
11 Phiếu chi
* Ghi chú: Các chứng từ ban hành ở các văn bản khác (nêu ở phần II) được áp dụng
theo quy định tại các văn bản đó (mẫu biểu và phương pháp lập).
2. Mẫu chứng từ kế toán
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C02-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
Kính gửi: …………………………….
Đề nghị Ngân hàng giám sát trích từ tài khoản của Quỹ ĐTCK…………. Và chuyển
thanh toán thù lao cho Ban đại diện Quỹ ĐTCK…….. với chi tiết như sau:
BẢNG THANH TOÁN THÙ LAO BAN ĐẠI DIỆN QUỸ
STT Họ và tên Tên chủ Số TK Tại Ngân hàng Số tiền Ghi chú
tài khoản
A B C D E I G
Cộng
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C03-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
Kính gửi: …………………………….
Đề nghị Ngân hàng giám sát chuyển từ tài khoản của Quỹ ĐTCK…………. số tiền thanh
toán cho Công ty quản lý Quỹ (NH giám sát)……… về phí quản lý (giám sát) chi tiết
như sau:
BẢNG TÍNH TRÍCH NỘP PHÍ QUẢN LÝ (GIÁM SÁT)
STT Tên đơn Chủ tài Số hiệu Tại Ngân Cơ sở Tỷ lệ (%) Số tiền
vị được khoản TK TG hàng tính phí phí phải
hưởng thanh toán
A B C D E 1 2 3
Cộng
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
PHẦN THỨ HAI
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005)
SỐ HIỆU TK
STT TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4 5
LOẠI 1 - TÀI SẢN
1 112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
2 121 Chứng khoán kinh doanh, đầu tư
1211 Giá gốc chứng khoán kinh doanh
1212 Giá gốc chứng khoán đầu tư
1213 Chênh lệch đánh giá chứng khoán cuối kỳ
3 128 Đầu tư khác
1281 Giá gốc các khoản đầu tư
1283 Chênh lệch đánh giá các khoản đầu tư cuối kỳ
4 131 Phải thu hoạt động đầu tư
1311 Phải thu bán chứng khoán
1318 Phải thu khác về hoạt động đầu tư
5 138 Phải thu khác
LOẠI 3 - NỢ PHẢI TRẢ
6 311 Vay ngắn hạn
7 331 Phải trả hoạt động đầu tư
3311 Phải trả mua chứng khoán
3318 Phải trả khác về hoạt động đầu tư
8 332 Phải trả thu nhập cho Nhà đầu tư
9 334 Phải trả phụ cấp Ban đại diện quỹ
10 337 Phải trả cho Công ty quản lý Quỹ, Ngân hàng
giám sát
3371 Phải trả cho Công ty quản lý Quỹ
3372 Phải trả cho Ngân hàng giám sát
11 338 Phải trả khác
LOẠI 4 - NGUỒN VỐN
12 411 Vốn góp của Nhà đầu tư
4111 Vốn gốc
4112 Thặng dư vốn
13 421 Kết quả hoạt động
4211 Xác định kết quả hoạt động thực hiện trong kỳ
4212 Xác định kết quả hoạt động chưa thực hiện trong
kỳ
4213 Kết quả hoạt động được phân phối trong kỳ
4214 Kết quả hoạt động chưa được phân phối trong kỳ
LOẠI 5 - THU NHẬP
14 511 Thu nhập
5111 Cổ tức
5112 Lãi trái phiếu
5113 Lãi tiền gửi
5114 Chênh lệch bán chứng khoán
5115 Chênh lệch lãi đánh gái lại các khoản đầu tư cuối
kỳ
5117 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đaán giá lại cuối kỳ
5118 Thu nhập khác
LOẠI 6 - CHI PHÍ
15 631 Các khoản phí và chi phí khác
6311 Phí quản lý
6312 Phí giám sát, bảo quản tài sản quỹ
6313 Chi phí họp, đại hội
6314 Chi phí kiểm toán
6315 Chênh lệch lỗ đánh giá lại các khoản đầu tư cuối
kỳ
6316 Chi phí tư vấn định giá
6317 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đóai đánh giá lại cuối kỳ
6318 Phí và chi phí khác
LOẠI 0 - TÀI KHỎAN NGOÀI BẢNG
1 004 Nợ khó đòi đã xử lý
2 007 Ngoại tệ các loại
3 010 Chứng khoán theo mệnh giá
PHẦN THỨ BA
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
A/ Quy định chung
1. Công ty quản lý Quỹ phải bố trí cán bộ kế toán thực hiện việc mở, ghi các sổ kế toán
cho Quỹ ĐTCK, tách biệt với hệ thống sổ kế toán của Công ty quản lý Quỹ.
2. Việc mở sổ, ghi sổ, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán của Quỹ ĐTCK phải tuân theo quy
định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Kế toán và các quy định cụ
thể của Chế độ kế toán này.
3. Quỹ ĐTCK áp dụng hình thức kế toán; Nhật ký chung
B/ Hệ thống sổ kế toán và mẫu sổ kế toán
(Ban hành theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005)
1. Danh mục sổ kế toán
TT Tên sổ Mẫu sổ
1 Sổ Nhật ký chung S01-QĐT
2 Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) S02-QĐT
3 Sổ Tiền gửi Ngân hàng S03-QĐT
4 Sổ Chi tiết tài khoản S04-QĐT
5 Sổ Nhật ký mua (bán) chứng khoán S05-QĐT
6 Sổ theo dõi danh mục đầu tư S06-QĐT
2. Mẫu sổ kế toán
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số: S01-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán……. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ/BTC ngày
14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày…………. đến ngày………
Chứng từ Số phát sinh
Nội dung Tài khoản
Số Ngày, tháng Nợ Có
A B C D 1 2
Số trang trước chuyển sang
Cộng chuyển sang trang sau
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C02-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ CÁI
Tên tài khoản:………………………………
Từ ngày………………. đến ngày………….
Số dư đầu kỳ Nợ……….
Có……….
Chứng từ Khách Nội dung TK đối Số phát sinh
hàng ứng
Ngày, tháng Số Nợ Có
A B C D E 1 2
Tổng phát sinh trong kỳ:
Dư cuối kỳ: Nợ………….
Có….............
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C03-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:……….
Số hiệu tài khoản:………………….
BẢNG TÍNH TRÍCH NỘP PHÍ QUẢN LÝ (GIÁM SÁT)
Ngày CHỨNG TỪ DIỄN Tài SỐ TIỀN Ghi
tháng GIẢI khoản chú
Số Ngày Thu (Gửi Chi (Rút Còn
ghi sổ đối ứng
hiệu tháng vào) ra) lại
A B C D E 1 2 3 G
Cộng
- Sổ này có……. Trang, đánh số từ 01 đến…….
- Ngày mở sổ:…………………………………..
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C04-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: ……………….
Ngày: …………………...
Số dư đầu kỳ Nợ……………
Có……………
Chứng từ Số phát sinh
Khách hàng Nội dung TK đối ứng
Ngày, tháng Số Nợ Có
A B C D E 1 2
Tổng phát sinh trong kỳ: …………….
Dư cuối kỳ: Nợ:……………..
Có:………….….
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C05-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ NHẬT KÝ MUA (BÁN) CHỨNG KHOÁN
Chứng từ Phát sinh mua (bán) Ghi chú
Số hiệu
Số hiệu Diễn giải
Ngày Thành
TK Số lượng Đơn giá
giao dịch chứng từ tiền
A B C D 1 2 3 E
Loại
chứng
khoán….
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK….. Mẫu số C06-QĐT
Quỹ Đầu tư chứng khoán…….. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI DANH MỤC ĐẦU TƯ
TK………………………
Loại đầu tư:…………….
Ngày Chứng từ Diễn TK Mua vào Bán ra Số dư
giải đối
Số Ngày Số Tiền Theo Số Theo Số Mệnh Giá Giá
ứng
lượng theo giá lượng giá lượng giá gốc đánh
mệnh mua bán giá
giá (…đ) (…đ)
(...đ)
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Số X X X X X X
dư
đầu
kỳ
- Số
phát
sinh
trong
kỳ
-
Cộng
số
phát
sinh
Số X
dư
cuối
kỳ
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
PHẦN THỨ TƯ
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
A. Quy định chung
I. Mục đích của báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của Quỹ ĐTCK được lập với mục đích sau:
1. Tổng hợp, trình bày một cách tổng quát và toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn
vốn, tình hình và kết quả hoạt động của Qũy ĐTCK trong một kỳ kế toán.
2. Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính
của Quỹ ĐTCK, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Qũy ĐTCK trong kỳ hoạt
động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ
quan trọng để các nhà đầu tư phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý
cũng như đánh giá khả năng quản lý của Công ty quản lý Quỹ ĐTCK, cho việc đề ra các
quyết định về quản lý, điều hành hoạt động đơn vị.
II. Nội dung hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống Báo cáo tài chính quy định áp dụng cho Quỹ ĐTCK bao gồm 6 biểu mẫu báo
cáo (Xem danh mục ở mục 2/III/A).
Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, Quỹ ĐTCK có thể đề nghị bổ sung, sửa đổi
hoặc chi tiết thêm các chi tiêu kinh tế phù hợp với đặc điểm hoạt động của Quỹ ĐTCK và
chỉ được thực hiện khi được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
III. Trách nhiệm, thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính
Công ty quản lý Quỹ ĐTCK có trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính của Qũy ĐTCK
theo đúng các quy định tại chế độ này.
1. Thời hạn lập, nộp và công khai báo cáo tài chính
- BCTC tháng: Trong vòng 5 ngày kể từ ngày kết thúc tháng; Báo cáo tài chính tháng
phải nộp cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCK Nhà nước) và Ban đại diện Quỹ;
- BCTC quý: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Báo cáo tài chính quý phải
nộp cho UBCK Nhà nước và Ban đại diện Quỹ;
- BCTC năm: trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm. Báo cáo tài chính năm phải
nộp cho UBCK Nhà nước, Vụ Tài chính ngân hàng (Bộ Tài chính), Ban đại diện Quỹ, Cơ
quan Thống kê và công khai ra công chúng.
Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng, Giám đốc Công ty quản lý Quỹ,
phụ trách bộ phận giám sát và Giám đốc NH giám sát ký tên, đóng dấu trước khi gửi cho
các cơ quan chức năng và công khai ra công chúng.
Ngòai ra Quỹ Đầu tư chứng khoán phải nghiêm chỉnh chấp hành việc lập và nộp các báo
cáo nghiệp vụ theo quy định của UBCK Nhà nước mà chưa được quy định tại Chế độ kế
toán này.
2. Kiểm toán báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm của Quỹ Đầu tư chứng khoán phải được doanh nghiệp kiểm toán
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán trước khi nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và công khai.
Khi nộp, công khai báo cáo tài chính phải kèm theo báo cáo kiểm toán.
B/ Danh mục và mẫu báo cáo tài chính
(Ban hành theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005)
1. Danh mục Báo cáo tài chính
Nơi nhận
Thời
Số Bộ Tài chính
hạn
Mẫ u số Tên BCTC Thống Công Nhà
TT
UB CK Vụ
lập kê khai đầu tư
NN TCNH
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bảng Cân đối Quý,
1 B01-QĐT X X X X X
kế toán năm
Báo cáo kết Quý,
2 B02-QĐT X X X X X
quả hoạt động năm
Bản thuyết Quý,
3 B04-QĐT X X X X X
minh BCTC năm
4 B05-QĐT X X X X X
Báo cáo tài Quý,
sả n năm
Báo cáo thay
Quý,
5 B06-QĐT đổi giá trị tài X X X X X
năm
sản ròng
Báo cáo danh Quý,
6 B07-QĐT X X X X X
mục đầu tư năm
* Ghi chú: Riêng các Báo cáo B02-QĐT, B03-QĐT, B04-QĐT, B06-QĐT, B07-QĐT còn
phải lập theo tháng để nộp cho UBCK Nhà nước và Ban đại diện Quỹ.
2. Mẫu Báo báo tài chính
Công ty quản lý Quỹ Mẫu số B 01-QĐT
NH Giám sát……………. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
Quỹ ĐTCK……………… ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại ngày….. tháng…… năm…..
Đơn vị tính:……..
A- TÀI SẢN Mã số Số cuối kỳ Số đầu năm
A B 1 2
1. Tiền gửi ngân hàng 110
2. Đầu tư chứng khoán 120
3. Đầu tư khác 121
4. Phải thu hoạt động đầu tư 130
5. Phải thu khác 131
TỔNG TÀI SẢN 200
B- NGUỒN VỐN
I. NỢ PHẢI TRẢ 300
1. Vay ngắn hạn 310
2. Phải trả hoạt động đầu tư 311
3. Phải trả thu nhập cho nhà đầu tư 312
4. Phải trả phụ cấp Ban đại diện Quỹ 314
5. Phải trả cho Công ty quản lý Quỹ, NH giám
315
sát
6. Phải trả khác 318
II- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
1. Vốn góp của các nhà đầu tư 410
1.1. Vốn góp 411
1.2. Thặng dư vốn 412
2. Kết quả hoạt động chưa phân phối 420
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400) 430
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Thuyết
CHỈ TIÊU Số cuối kỳ Số đầu năm
minh
1. Nợ khó đòi đã xử lý
2. Ngoại tệ các loại
3. Chứng khoán theo mệnh giá
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Ngân hàng giám sát Công ty quản lý quỹ
Phụ trách bộ Giám đốc Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
phận giám sát biểu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) dấu)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ….. Mẫu số B 02-QĐT
NH GIÁM SÁT….……………. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
QUỸ ĐTCK……………… ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tháng……. Quý …….. Năm…….
Đơn vị tính:……..
Mã Năm báo cáo Năm trước năm báo
số cáo
Chỉ tiêu (*)
Số Lũy kế Số Lũy kế từ
phát từ đầu phát đầu năm
sinh năm đến sinh đến cuối kỳ
kỳ báo cuối kỳ kỳ này này năm
cáo báo cáo năm trước
trước
A B 1 2 3 4
A/ Xác định KQHĐ đã thực hiện
I. Thu nhập từ hoạt động đầu tư đã 10
thực hiện
1. Cổ tức được nhận 11
2. Lãi trái phiếu được nhận 12
3. Lãi tiền gửi 13
4. Thu nhập bán chứng khoán 14
5. Thu nhập khác 18
II. Chi phí 30
1. Phí quản lý quỹ 31
2. Phí giám sát, quản lý tài sản quỹ 32
3. Chi phí họp, đại hội 33
4. Chi phí kiểm toán 34
5. Chi phí tư vấn định giá 35
6. Phí và chi phí khác 38
III. Kết quả hoạt động ròng đã thực 50
hiện được phân phối trong kỳ
B/ Xác định kết quả chưa thực hiện
I. Thu nhập 60
1. Thu nhập đánh giá các khoản đầu tư 61
chứng khoán
2. Thu nhập chênh lệch tỷ giá hối đóai 62
đánh giá lại cuối kỳ
II. Chi phí 70
1. Chênh lệch lỗ đánh giá các khoản 71
đầu tư
2. Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đánh 72
giá lại cuối kỳ
III. Kết quả hoạt động chưa thực hiện 80
cuối kỳ
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu nào không có số liệu thì không phải báo cáo
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Ngân hàng giám sát Công ty quản lý quỹ
Phụ trách bộ Giám đốc Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
phận giám sát biểu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) dấu)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ….. Mẫu số B 04-QĐT
NH GIÁM SÁT….……………. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
QUỸ ĐTCK……………… ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tháng……. Quý…….. Năm……..
I. Đặc điểm hoạt động của Quỹ Đầu tư
II. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1.1. Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày….. kết thúc ngày……..)
1.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
III. Chế độ kế toán áp dụng
1.1. Chế độ kế toán áp dụng
1.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng:
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1.1. Kế toán các khoản đầu tư
1.2. Kế toán các khoản phải thu
V. Thông tin bổ sung
5.1. Các giao dịch về vốn
Lũy kế từ
Phát sinh
Chỉ tiêu đầu năm đến
này này
cuối kỳ này
1. Vốn góp đầu kỳ
2. Vốn góp tăng trong kỳ
3. Vốn góp giảm trong kỳ
4. Vốn góp cuối ký
5.2. Các giao dịch về thặng dư vốn
Lũy kế từ
Phát sinh kỳ đầu năm
Chỉ tiêu
này đến cuối kỳ
này
1. Đầu kỳ
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
5.3. Số lợi nhuận đã chia trong kỳ
5.3.1. Số đã công bố
5.3.2. Số đã thực trả
5.3.3. Số còn phải trả
VI. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát
Lũy kế từ
Tháng báo đầu năm đến
STT Chỉ tiêu
cáo cuối tháng
báo cáo
I. Các chỉ số về tình hình hoạt động đầu tư
1 Tỷ lệ các loại chứng khoán trong tổng giá trị tài sản
của Quỹ
2 Tỷ lệ các loại cổ phiếu trong tổng giá trị tài sản của
Quỹ
3 Tỷ lệ các loại cổ phiếu niêm yết trong tổng giá trị tài
sản của Quỹ
4 Tỷ lệ các loại cổ phiếu không niêm yết trong tổng giá
trị tài sản của Quỹ
5 Tỷ lệ các loại trái phêíu trong tổng giá trị tài sản của
Quỹ
6 Tỷ lệ các loại chứng khoán khác trong tổng giá trị tài
sản của Quỹ
7 Tỷ lệ tiền gửi NH trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
8 Tỷ lệ bất động sản trong tổng giá trị tài sản của Quỹ
9 Tỷ lệ thu nhập bình quân trong tổng gái trị tài sản
của Quỹ
10 Tỷ lệ chi phí bình quân trong tổng giá trị tài sản của
Quỹ
II Các chỉ số thị trường
1 Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành cuối tháng
2 Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của các nhân viên công
ty quản lý quỹ cuối tháng
3 Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của 10 nhà đầu tư lớn
nhất cuối tháng
4 Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư nước
ngoài
5 Tỷ lệ giá trị giao dịch chứng chỉ quỹ so với tổng số
chứng chỉ quỹ trong tháng
6 Giá trị đơn vị quỹ cuối tháng
* Ghi chú: Mục 3.II và 4.II chỉ áp dụng cho các Quỹ Đầu tư chứng khoán không thực
hiện niêm yết.
Lập, ngày…. tháng…. năm….
Ngân hàng giám sát Công ty quản lý quỹ
Phụ trách bộ Giám đốc Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
phận giám sát biểu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) dấu)
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ….. Mẫu số B 05-QĐT
NH GIÁM SÁT….……………. Ban hành theo QĐ số 63/2005/QĐ-BTC
QUỸ ĐTCK……………… ngày 14/9/2005 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO TÀI SẢN
Tháng…… Quý…… Năm……
% cùng
Năm
STT Tài sản Năm này kỳ năm
trước
trước
A B 1 2 3
1 Tiền
2 Các khoản đầu tư
2.1 Trái phiếu