Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND
Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TỈNH BẾN TRE NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Số: 23/2008/QĐ-UBND Bến Tre, ngày 05 tháng 9 năm 2008
QUYẾT ĐNNH
BAN HÀNH QUY ĐNN H VỀ BỒI THƯỜN G, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐNN H CƯ KHI
N HÀ N ƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐNA BÀN TỈN H BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/ 2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008
của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐNNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi N hà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế
cho Quyết định số 919/2005/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi N hà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TNCH
Nơi nhận: PHÓ CHỦ TNCH
- N hư điều 3.
- TT.TU, TT.HĐN D tỉnh;
- CT, PCT. UBN D tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL – BTP (để kiểm tra);
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Công báo tỉnh (02 bản);
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Nguyễn Thị Thanh Hà
- Website Chính phủ;
- Phòng tiếp dân (để niêm yết);
- Báo Đồng khởi, Đài PT-TH tỉnh (để đưa tin);
- Phòng N /c TH, TMXDCB;
- Lưu VT.
QUY ĐNNH
VỀ VIỆC BỒI THƯỜN G, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐNN H CƯ KHI N HÀ N ƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐNA BÀN TỈN H BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2008
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Bảng quy định này quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi N hà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
mục đích phát triển kinh tế quy định tại Điều 36 N ghị định số 181/2004/N Đ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người
Việt N am định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị N hà
nước thu hồi đất (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).
2. N gười bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi thường
đất, tài sản, được hỗ trợ và bố trí tái định cư theo quy định hiện hành.
3. N hà nước khuyến khích người có đất, tài sản thuộc phạm vi thu hồi đất để sử dụng
vào các mục đích quy định tại khoản 1 của Quy định này tự nguyện hiến, tặng một
phần hoặc toàn bộ đất, tài sản cho N hà nước.
III. GIÁ ĐẤT
Giá đất thực hiện bồi thường căn cứ giá đất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong
khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư, ngoài việc bồi thường
theo giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng còn được hỗ trợ bằng tiền; giá tính
hỗ trợ từ 20% đến 50% giá đất ở liền kề; mức cụ thể do Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng các huyện, thị xã đề nghị cho từng dự án cụ thể phù hợp với thực tế
tại địa phương.
IV. BỒI THƯỜNG TÀI SẢN
1. N guyên tắc bồi thường tài sản:
a) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi N hà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại, thì
được bồi thường, bao gồm: các loại nhà, vật kiến trúc, nhà công cộng, nhà máy và cây
trồng trên đất.
b) Chủ sở hữu có tài sản gắn liền với đất khi N hà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc
đối tượng không được bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể được xem xét hỗ trợ
tài sản.
c) N hà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau khi có quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan N hà nước có thNm quyền cho
phép xây dựng thì không được bồi thường.
d) N hà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm
2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt thì không được bồi thường.
đ) Tài sản gắn liền với đất được tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được công
bố thì không được bồi thường, bao gồm cả cây trồng trên đất.
e) Trường hợp nhà được cơ quan có thNm quyền cấp phép xây dựng tạm thì được xem
xét bồi thường theo thời hạn có hiệu lực trong cấp phép (việc xây dựng phải đúng quy
định hiện hành).
f) Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo rời và di chuyển được thì chỉ
bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường tối đa không quá 30% giá trị còn lại của tài sản.
2. Bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất:
a) Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân được bồi
thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuNn kỹ thuật tương
đương. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo tổng diện tích sàn xây
dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do Uỷ
ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Đối với nhà, công trình xây dựng khác không thuộc đối tượng trên được bồi
thường như sau: giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ
c) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ trên 50% thì được bồi thường
cho toàn bộ nhà, công trình.
d) Đối với nhà, công trình xây dựng trên đất bị phá dỡ dưới 50%:
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá vỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử
dụng phần còn lại thì được bồi thường phần diện tích bị giải tỏa và cộng thêm chi phí
để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuNn kỹ thuật tương đương của nhà,
công trình trước khi bị phá vỡ. Mức chi phí này được tính tối đa không quá 30% phần
giá trị được bồi thường.
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá vỡ một phần, nhưng phần còn lại
không thể sửa chữa và sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
đ) Các trụ bê tông đổ rời để xây dựng các công trình phụ, trụ rào bằng bê tông đúc sẵn
kéo lưới B40 và dây chì gai, hệ thống điện nông thôn, nền nhà và sân bằng đan bê
tông đổ rời từng tấm, nền nhà và sân gạch tàu không trét kẻ hoàn chỉnh và các công
trình khác có thể tháo rời, di chuyển lắp đặt lại được thì tính chi phí hỗ trợ di dời tối
đa không quá 30% đơn giá xây dựng mới. Riêng đối với các hộ bị giải tỏa trắng (nhà
và đất) thì được bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
e) Đối với kè đá, bê tông cốt thép, gạch, chống sạt lỡ đất, sạt lỡ nhà ở ven sông được
tính chi phí bồi thường theo giá trị còn lại của công trình.
3. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu N hà
nước:
a) N gười đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu N hà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức
tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không
được bồi thường đối với diện tích nhà và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi
thường chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hợp pháp được cơ quan quản lý nhà đất
thuộc sở hữu N hà nước cho phép.
b) N gười đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu N hà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại
nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê
cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu N hà nước; nhà cho thuê tại nơi tái định
cư được N hà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà
ở thuộc sở hữu N hà nước cho người đang thuê; trường hợp không có nhà tái định cư
để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất
và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng người
đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu N hà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng
tiền.
4. Bồi thường về di chuyển mồ mả:
- Mộ xây gạch có kim tỉnh (ốp gạch men, đá mài, đá rửa…): 6.500.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch có kim tỉnh (quét vôi): 5.000.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch không có kim tỉnh (quét vôi): 4.000.000 đồng/mộ.
- Mộ xây gạch không có kim tỉnh (ốp gạch men, đá mài, đá rửa…): 5.000.000
đồng/mộ.
- Mộ quây (núm mộ bằng bê tông hình nửa bán cầu): 3.000.000 đồng/ mộ.
- Mộ đất: 2.000.000 đồng/mộ.
- Mộ đá ong: 2.500.000 đồng/mộ.
- Mộ cải tán loại nhỏ: 1.000.000 đồng/mộ.
- Trường hợp có khuôn viên, nhà mồ hay các kiến trúc đặc biệt thì tính theo thực tế tại
thời điểm bồi thường.
5. Bồi thường đối với cây trồng:
(Đính kèm phụ lục)
6. Đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) được bồi thường theo quy định sau:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không
bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được
thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường tối
đa không quá 20% giá trị vật nuôi phải di chuyển và không vượt quá 5.000 đồng/m2
diện tích mặt nước nuôi.
7. Trách nhiệm di chuyển tài sản, hoa màu, vật kiến trúc:
Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất có trách nhiệm thu dọn tài sản, hoa màu,
vật kiến trúc trên đất để bàn giao mặt bằng đúng kế hoạch theo đúng quy định của cơ
quan có thNm quyền và được thu hồi sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc bị
giải tỏa. Trường hợp hộ gia đình, tổ chức, cá nhân không có điều kiện để giải tỏa thì
trao đổi với chủ đầu tư bàn giao toàn bộ tài sản, hoa màu, vật kiến trúc để chủ đầu tư
giải tỏa và chủ đầu tư được sử dụng phần hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc thu hồi.
V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ đối với nhà, công trình còn tồn tại trong hành lang an toàn lưới điện:
a) Hỗ trợ cải tạo mái nhà: 80.000 đồng/m2 X diện tích nhà.
b) Hỗ trợ cải tạo vách nhà: 80.000 đồng/m2 X diện tích nhà.
2. Hộ gia đình khi N hà nước thu hồi đất (giải tỏa trắng không còn đất) phải di chuyển
chỗ ở trong phạm vi tỉnh thì được hỗ trợ như sau:
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 2.000.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 3.000.000 đồng/hộ.
N ếu di chuyển sang tỉnh khác thì được hỗ trợ thêm: 2.000.000 đồng/hộ.
3. Hộ gia đình khi N hà nước thu hồi đất (bị giải tỏa trắng nhà nhưng còn đất liền kề)
phải di chuyển chỗ thì được hỗ trợ như sau:
- Đối với nhà có diện tích xây dựng dưới 50m2: 600.000 đồng/hộ.
- Đối với nhà có diện tích xây dựng từ 50m2 trở lên: 900.000 đồng/hộ.
4. Tổ chức có đủ điều kiện bồi thường thiệt hại về đất và tài sản khi bị thu hồi đất mà
phải di chuyển cơ sở, được hỗ trợ toàn bộ chi phí thực tế về di chuyển, tháo dỡ và lắp
đặt. Mức hỗ trợ cụ thể do Hội đồng bồi thường huyện, thị xã đề nghị nhưng mức cao
nhất không quá 30% giá trị còn lại của tài sản.
5. N gười bị thu hồi đất ở có xây dựng nhà, có hộ khNu thường trú, không còn chỗ ở
khác; trong thời gian chờ tạo lập lại chỗ ở mới (bố trí tái định cư), được bố trí vào nhà
ở tạm hoặc hỗ trợ cho thuê nhà ở; mức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường huyện, thị xã
đề nghị, nhưng mức tối đa 150.000 đồng/nhân khNu/tháng và không vượt quá 900.000
đồng/hộ/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 6 tháng. Đối với trường hợp bị giải tỏa
trắng nhà nhưng còn đất được hỗ trợ tiền thuê nhà tối đa không quá 3 tháng.
6. Đối với các dự án đủ điều kiện xây dựng khu tái định cư nhưng hộ gia đình không
đăng ký vào khu bố trí tái định cư mà tự tìm nơi ở khác thì được xem xét từng trường
hợp cụ thể để có mức hỗ trợ cho phù hợp. Mức hỗ trợ tái định cư tối đa bằng tiền cụ
thể như sau:
- Đối với dự án ở các phường của thị xã: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã của thị xã: 15.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở nội ô của thị trấn: 15.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã còn lại của các huyện 12.000.000 đồng/hộ.
7. Đối với các dự án không đủ điều kiện xây dựng khu tái định cư, hộ gia đình phải tự
tìm nơi ở khác thì được xem xét từng trường hợp cụ thể để có mức hỗ trợ cho phù
hợp. Mức hỗ trợ tái định cư tối đa bằng tiền cụ thể như sau:
- Đối với dự án ở các phường của thị xã: 25.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã của thị xã: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở nội ô của thị trấn: 20.000.000 đồng/hộ.
- Đối với dự án ở các xã còn lại của các huyện 15.000.000 đồng/hộ.
8. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi N hà nước thu hồi trên 30%
diện tích đất nông nghiệp được giao (diện tích thu hồi tối thiểu từ 500m2 trở lên),
được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 3 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở
và trong thời gian 6 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến
các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là
12 tháng. Số nhân khNu được hỗ trợ được tính theo tỷ lệ diện tích đất bị thu hồi. Mức
hỗ trợ bằng tiền cho 1 nhân khNu/tháng tương đương 30kg gạo tính theo thời giá trung
bình tại địa phương.
9. Khi N hà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký
kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh do phải di chuyển đi nơi khác thì được
hỗ trợ cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân
của 3 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận; mức hỗ trợ cụ thể do Hội
đồng bồi thường giải phóng mặt bằng đề nghị cho từng phương án bồi thường.
10. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích
đất sản xuất nông nghiệp (diện tích thu hồi tối thiểu từ 500m2 trở lên) thì được hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp theo tỷ lệ tương ứng cho người trong độ tuổi lao động. Mức
hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp được tính bằng 1.500.000 đồng/01 lao động. Hình thức
hỗ trợ một phần chi phí học nghề tại các cơ sở dạy nghề ở địa phương. N ếu ở địa
phương chưa tổ chức được việc đào tạo chuyển đổi nghề và chủ dự án sử dụng đất thu
hồi không thể tổ chức được việc đào tạo nghề hoặc người được hưởng hỗ trợ đào tạo
nghề có nguyện vọng tự học chuyển đổi nghề thì được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền.
11. Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu N hà nước:
Hộ gia đình, cá nhân có hộ khNu thường trú tại địa phương đang thuê nhà ở không
phải là nhà ở thuộc sở hữu N hà nước khi N hà nước thu hồi đất phải phá dỡ nhà ở,
phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại khoản
2, mục V của Quy định này, người được hỗ trợ phải có hợp đồng thuê nhà được cơ
quan có thNm quyền xác nhận.
12. Hỗ trợ khi N hà nước thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn:
Trường hợp đất thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ
trợ; mức hỗ trợ cao nhất 50% mức bồi thường về đất đối với dự án đầu tư bằng vốn
ngân sách N hà nước cấp phát và bằng 100% đối với nguồn vốn khác; tiền hỗ trợ được
nộp vào ngân sách N hà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã,
phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ
tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
VI. CHI PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐNNH
CƯ.
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được khoán
gọn là 2% trên giá trị bồi thường.
Để đảm bảo kinh phí hoạt động cho công tác tuyên tuyền, vận động, phổ biến quyết
định thu hồi đất; khảo sát điều tra tình hình kinh tế xã hội, thực trạng đất đai, tài sản;
kiểm kê, đánh giá đất đai, hoa màu, nhà cửa, vật kiến trúc; lập phương án; thNm định;
phê duyệt và triển khai thực hiện phương án tổng thể, phương án chi tiết bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, kinh phí quy định tại điểm VI được phân bổ như sau:
- Hội đồng thNm định tỉnh 10%.
- Chủ đầu tư 10%.
- Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị xã 10%.
- Ban bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng huyện, thị xã 70%.
VII. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đang thực hiện chi trả theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng
hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Các nội dung khác không cụ thể hóa trong bảng Quy định này được thực hiện theo
các văn bản quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒN G KÈM THEO BẢN G QUY ĐNN H VỀ BỒI
THƯỜN G, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐNN H CƯ
STT LOẠI CÂY ĐVT ĐƠN GIÁ GHI CHÚ
1 Dừa (mật độ không quá 200 cây/ha):
Loại 1 đ/cây 600.000 Từ 6 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 450.000 Từ 3 năm đến dưới 6 năm
Loại 3 ,, 200.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 20.000 Dưới 1 năm
2 Sầu riêng (mật độ không quá 200 cây/ha):
Loại 1 đ/cây 1.000.000 Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 700.000 Từ 4 năm đến dưới 8 năm
Loại 3 ,, 150.000 Từ 1 năm đến dưới 4 năm
Mới trồng ,, 30.000 Dưới 1 năm
3 Măng cụt (mật độ không quá 200 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 3.5000.000 Từ 20 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 2.5000.000 Từ 13 năm đến dưới 20 năm
Loại 3 ,, 1.500.000 Từ 8 năm đến dưới 13 năm
Loại 4 ,, 800.000 Từ 4 năm đến dưới 8 năm
Loại 5 ,, 200.000 Từ 1 năm đến dưới 4 năm
Mới trồng ,, 30.000 Dưới 1 năm có từ 2 thập trở lên
4 Bòn bon (mật độ không quá 200 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 450.000 Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 220.000 Từ 5 năm đến dưới 10 năm
Loại 3 ,, 100.000 Từ 2 năm đến dưới 5 năm
Mới trồng ,, 15.000 Dưới 2 năm
5 Xoài (mật độ không quá 280 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 400.000 Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 300.000 Từ 4 năm đến dưới 10 năm
Loại 3 ,, 150.000 Từ 2 năm đến dưới 4 năm
Loại 4 ,, 70.000 Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Mới trồng ,, 30.000 Dưới 1 năm
6 Chôm chôm (mật độ không quá 240 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 600.000 Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 300.000 Từ 5 năm đến dưới 10 năm
Loại 3 ,, 180.000 Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Loại 4 ,, 100.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 20.000 Dưới 1 năm, không tính loại trồng hột.
7 Sabôchê (mật độ không quá 240 cây/ha).
Loại 1 đ/cây 250.000 Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 150.000 Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Loại 3 ,, 60.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
8 N hãn (mật độ không quá 400 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 200.000 Từ 8 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 130.000 Từ 4 năm đến dưới 8 năm
Loại 3 ,, 80.000 Từ 2 năm đến dưới 4 năm
Loại 3 ,, 50.000 Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Mới trồng ,, 20.000 Dưới 1 năm
9 Cam sành (mật độ không quá 2.500 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 120.000 Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 100.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
Cam xoàn, cam mật (mật độ không quá 800 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 180.000 Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 150.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 15.000 Dưới 1 năm
10 Quít (mật độ không quá 800 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 150.000 Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 100.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
11 Chanh (mật độ không quá 800 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 80.000 Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 50.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
Tắc các loại
Loại 1 đ/cây 50.000 Từ 3 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 25.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 5.000 Dưới 1 năm
12 Bưởi da xanh (mật độ không quá 280 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 500.000 Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 350.000 Từ 4 năm đến dưới 7 năm
Loại 3 ,, 200.000 Từ 2 năm đến dưới 4 năm
Loại 4 ,, 120.000 Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Mới trồng ,, 30.000 Dưới 1 năm
13 Các loại bưởi khác (mật độ không quá 280 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 300.000 Từ 7 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 200.000 Từ 4 năm đến dưới 7 năm
Loại 3 ,, 120.000 Từ 2 năm đến dưới 4 năm
Loại 3 ,, 80.000 Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Mới trồng ,, 20.000 Dưới 1 năm
14 Cóc (mật độ không quá 200 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 200.000 Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 120.000 Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Loại 3 ,, 70.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
15 Seri, mận, táo (mật độ không quá 630 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 150.000 Từ 4 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 80.000 Từ 1 năm đến dưới 4 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
16 Ổi (mật độ không quá 2.500 cây/ha)
Loại 1 đ/cây 50.000 Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 30.000 Từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
17 Mít, dâu, me
Loại 1 đ/cây 250.000 Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 150.000 Từ 6 năm đến dưới 10 năm
Loại 3 ,, 100.000 Từ 4 năm đến dưới 6 năm
Loại 4 ,, 40.000 Từ 1 năm đến dưới 4 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
18 Vú sữa
Loại 1 đ/cây 400.000 Từ 10 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 300.000 Từ 6 năm đến dưới 10 năm
Loại 3 ,, 150.000 Từ 3 năm đến dưới 6 năm
Loại 4 ,, 60.000 Từ 1 năm đến dưới 3 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
19 Ô môi, lựu lê, sa kê, ca cao, mãng cầu, điều
Loại 1 đ/cây 120.000 Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 80.000 Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Loại 3 ,, 30.000 Dưới 3 năm
20 Chùm ruột, khế
Loại 1 đ/cây 50.000 Từ 5 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 30.000 Từ 3 năm đến dưới 5 năm
Loại 3 ,, 10.000 Dưới 3 năm
21 Đu đủ
Có trái đ/cây 50.000
Sắp có trái ,, 10.000
Mới trồng ,, 1.000
22 Dây tiêu, thanh long
Loại 1 đ/nộc 120.000 Từ 2 năm tuổi trở lên, có trái ổn định
Loại 2 ,, 60.000 Từ 1 năm đến dưới 2 năm
Mới trồng ,, 10.000 Dưới 1 năm
23 Chuối đ/bụi 30.000 Từ 3 cây trở lên
- Mới trồng ,, 5.000
24 Thơm đ/bụi 5.000
25 Khóm đ/bụi 3.000
26 Tre, tầm vông
Loại 1 đ/bụi 200.000 20 cây trở lên
Loại 2 ,, 120.000 Từ 10 cây đến 20 cây
Loại 3 ,, 80.000 Dưới 10 cây
27 Trúc, mun, nứa
Loại 1 đ/bụi 150.000 20 cây trở lên
Loại 2 ,, 100.000 Từ 10 cây đến 20 cây
Loại 3 ,, 50.000 Dưới 10 cây
28 Bạch đàn, so đũa, đước, tràm
đ/cây 10.000 Đường kính gốc 20 cm trở lên
,, 5.000 Đường kính gốc từ 10cm đến dưới
20 cm
,, 2.000 Đường kính gốc từ 5cm đến dưới
10 cm
,, 1.000 Đường kính gốc dưới 5cm
29 Sao, mù u, bàng, dầu, sắn: hỗ trợ chi phí đốn, chặt
Loại 1 đ/cây 100.000 Đường kính gốc 50 cm trở lên
Loại 2 ,, 50.000 Đường kính gốc từ 10cm đến dưới
20 cm
Loại 3 ,, 10.000 Đường kính gốc từ 5cm đến dưới
10 cm
Loại 4 ,, 5.000 Đường kính gốc dưới 5cm
30 Dừa nước đ/m2 2.000
31 Cau
- Có trái đ/cây 40.000
- Chưa trái ,, 10.000
- Mới trồng ,, 5.000 Dưới 2 năm
32 Cây kiểng trồng làm cảnh ngoài đất: hỗ trợ chi phí bứng, di dời
Loại 1 đ/cây 25.000 Đường kính gốc 15cm trở lên
Loại 2 ,, 20.000 Đường kính gốc từ 10cm đến dưới
15cm
Loại 3 ,, 15.000 Đường kính gốc từ 5cm đến dưới
10cm
Loại 4 ,, 5.000 Đường kính gốc dưới 5cm
33 Cây kiểng trồng làm cảnh trong chậu: hỗ trợ di dời
Loại 1 đ/chậu 2.000 Đường kính chậu 20cm
Loại 2 ,, 3.000 Đường kính chậu 30cm
Loại 3 ,, 5.000 Đường kính chậu 40cm
Loại 4 ,, 10.000 Đường kính chậu 50cm
Loại 5 ,, 15.000 Đường kính chậu 60cm trở lên
34 Cây giống dăm ngoài đất: hỗ trợ di dời 1.000 đ/cây.
35 Cây giống vô bịt chưa ghép bo: hỗ trợ công di dời thực tế.
36 N hánh chiết vô bịt: hỗ trợ công di dời thực tế.
Ghi chú:
- Đối với các vườn cây đặc sản chuyên canh, có năng suất cao thì được
tính tối đa không quá 1,5 lần bảng giá trên.
- Bảng giá trên được áp dụng cho vườn cây bao gồm 1 loại cây chính và 1 loại cây
trồng xen theo mật độ quy định.
- Đối với loại cây trồng vượt mật độ dưới 30% được tính tối đa không quá 50% bảng
giá trên và theo mật độ quy định.
N ếu vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% của từng loại cây chỉ tính tối đa bằng 30%
bảng giá trên, vượt mật độ từ 50% trở lên thì phần vượt chỉ tính hỗ trợ tiền cây giống
theo giá thị trường thời điểm bồi thường.
- Các loại cây khác không có trong phụ lục trên, Hội đồng bồi thường quy vào nhóm
cây tương đương để bồi thường cụ thể cho từng hộ.
- Đối với các vườn cây đã bị lão hóa thì bồi thường theo giá trị còn lại của vườn cây.
- Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất
trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại
thời điểm thu hồi đất./.