Quyết định số 219/2003/QĐ-TTg
Quyết định số 219/2003/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty điện lực Việt Nam đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
******** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 219/2003/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 219/2003/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM
2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty
nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam, ý kiến của các Bộ:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công nghiệp
và Ban Kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc
Tổng công ty Điện lực Việt Nam đến năm 2005 như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Hội đồng quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo thực
hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty theo đúng nội
dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận
của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với
Tổng công ty Điện lực Việt Nam trong việc thực hiện Đề án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và
theo dõi việc thực hiện Đề án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải
pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nguyễn Tấn Dũng
(Đã ký)
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN
LỰC VIỆT NAM TIẾN HÀNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI ĐẾN NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/2003/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ)
A. NHỮNG DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100%
VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN: 34
I. CÁC DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP: 12
1. Công ty Điện lực 1,
2. Công ty Điện lực 2,
3. Công ty Điện lực 3,
4. Công ty Điện lực thành phố Hà Nội,
5. Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh,
6. Công ty Điện lực Hải Phòng,
7. Công ty Điện lực Đồng Nai,
8. Công ty Tư vấn xây dựng điện 1,
9. Công ty Tư vấn xây dựng điện 2,
10. Công ty Tư vấn xây dựng điện 3,
11. Công ty Tư vấn xây dựng điện 4,
12. Công ty Thông tin viễn thông điện lực.
II. CÁC DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC TỔNG CÔNG TY: 17
1. Trung tâm Điệu độ hệ thống điện quốc gia,
2. Công ty Truyền tải điện 1,
3. Công ty Truyền tải điện 2,
4. Công ty Truyền tải điện 3,
5. Công ty Truyền tải điện 4,
6. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại,
7. Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình,
8. Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức,
9. Nhà máy nhiệt điện Bà Rịa,
10. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí,
11. Nhà máy điện Phú Mỹ,
12. Nhà máy thuỷ điện Yaly,
13. Nhà máy thuỷ điện Trị An,
14. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa My,
15. Nhà máy thuỷ điện Thác Mơ,
16. Nhà máy thuỷ điện Thác Bà,
17. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP: 5
1. Viện Năng lượng,
2. Trường Cao đẳng Điện lực,
3. Trường Trung học điện 2,
4. Trường Trung học điện 3,
5. Trường Đào tạo nghề điện.
B. LỘ TRÌNH SẮP XẾP:
I. GIAI ĐOẠN 1 (TRONG NĂM 2003): 7ĐƠN VỊ
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ: 3
1. Xí nghiệp Vật liệu cách điện (Công ty Điện lực I),
2. Xí nghiệp Cơ điện vật tư (Công ty Điện lực I),
3. Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển (Công ty Điện lực I).
b) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ cổ phần mức
thấp: 3
1. Xí nghiệp Xây lắp điện (Công ty Điện lực thành phố Hà Nội),
2. Xưởng Xây lắp điện (Công ty Điện lực Hải Phòng),
3. Phân xưởng Sứ thuỷ tinh cách điện (Đơn vị hạch toán phụ thuộc Xí nghiệp Sứ thủy
tinh cách điện thuộc Công ty Điện lực I).
c) Chuyển thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 1
1. Điện lực Ninh Bình (Công ty Điện lực I),
II. GIAI ĐOẠN 2 (TỪ NĂM 2003 - 2004): 6 ĐƠN VỊ
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ: 4
1. Công ty Cơ điện Thủ Đức,
2. Công ty Sản xuất thiết bị điện,
3. Nhà máy Cơ khí Yên Viên (Công ty Sản xuất thiết bị điện),
4. Nhà máy Thuỷ điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh.
b) Chuyển thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 1
1. Điện lực Hải Dương (Công ty Điện lực I).
c) Sáp nhập: 1
1. Trung tâm Thông tin dịch vụ khoa học kỹ thuật ngành điện vào Trung tâm Công nghệ
thông tin - đơn vị hạch toán toán phụ thuộc Tổng công ty.
III. GIAI ĐOẠN 3 (TỪ NĂM 2003 - 2005): 2 ĐƠN VỊ
a) Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ: 1
1. Điện lực Khánh Hoà (Công ty Điện lực III).
b) Chuyển thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên: 1
1. Nhà máy nhiệt điện Cần Thơ (sau khi chuyển đổi Công ty này sẽ quản lý Nhà máy
điện Cần Thơ hiện có và các tổ máy thuộc Dự án Ô Môn đang thực hiện).