Quyết định số 03/QĐ-SGDHCM
Quyết định số 03/QĐ-SGDHCM về việc ban hành quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ban hành
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOÁN TP.HCM ---------
-------
Số: 03/QĐ-SGDHCM TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên và
Giám đốc các phòng ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các
bên liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN, HĐQT SGDCK (để báo cáo);
- Các CTCK thành viên;
- Lưu P.QLTV, P.HCTH.
Trần Đắc Sinh
QUY CHẾ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /QĐ-SGDHCM ngày 04 tháng 01 năm 2008 của
Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là SGDCK Tp.HCM).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Thành viên giao dịch tại SGDCK Tp.HCM (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty
chứng khoán được SGDCK Tp.HCM chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
2. Đại diện giao dịch của thành viên tại SGDCK Tp.HCM là nhân viên do thành viên cử
và được SGDCK Tp.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CHẤP THUẬN VÀ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH
VIÊN
Điều 3. Tiểu ban tư cách thành viên
1. Tiểu ban tư cách thành viên do Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM quyết định thành
lập, có trách nhiệm xét duyệt tư cách thành viên theo các điều kiện quy định tại Điều 4,
Điều 8 Quy chế này và đưa ra hình thức kỷ luật theo Điều 15 Quy chế này. Trên cơ sở đó
Tiểu ban tư cách thành viên trình Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ký quyết định công
nhận, đình chỉ hoặc chấm dứt tư cách thành viên.
2. Tiểu ban tư cách thành viên bao gồm:
a. Một Phó Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM;
b. Giám đốc Quản lý Thành viên;
c. Giám đốc Giám sát Giao dịch; d. Giám đốc Công nghệ Tin học;
e. Một chuyên viên Phòng Quản lý Thành viên.
Điều 4. Điều kiện chấp thuận thành viên
1. Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động nghiệp vụ môi giới chứng
khoán;
2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp thuận là thành viên lưu ký;
3. Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch đáp ứng các tiêu chuẩn nêu tại điểm b,
điểm c
Khoản 2 Điều 19 Quy chế này;
4. Đáp ứng điều kiện về vật chất kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động giao dịch tại SGDCK
Tp.HCM bao gồm:
a. Có hệ thống nhận lệnh, chuyển lệnh và trạm đầu cuối đảm bảo khả năng kết nối với hệ
thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM theo tiêu chuẩn do SGDCK Tp.HCM quy định;
b. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
và nghiệp vụ theo quy định của SGDCK Tp.HCM theo tiêu chuẩn do SGDCK Tp.HCM
quy định;
c. Tham gia đường truyền dữ liệu dùng chung theo quy định của SGDCK Tp.HCM;
d. Có trang thông tin điện tử đảm bảo thực hiện việc công bố thông tin của công ty chứng
khoán;
e. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới …;
5. Tùy điều kiện cụ thể, SGDCK Tp.HCM quy định các điều kiện chấp thuận thành viên
khác sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
Điều 5. Số lượng thành viên
SGDCK Tp.HCM quyết định số lượng thành viên tối đa của SGDCK Tp.HCM sau khi
được sự chấp thuận của UBCKNN.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký thành viên
Hồ sơ đăng ký thành viên bao gồm:
1. Đơn đăng ký làm thành viên (theo Mẫu 01 kèm theo Quy chế này);
2. Giấy cam kết làm thành viên (theo Mẫu 02 kèm theo Quy chế này);
3. Điều lệ công ty;
4. Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo hoạt động giao dịch chứng khoán tại
SGDCK Tp.HCM;
5. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập và hoạt động;
6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán của người hành nghề chứng khoán,
(Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám đốc nghiệp vụ, Giám đốc chi nhánh;
7. Sơ yếu lý lịch của Chủ tịch HĐQT, thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, (Tổng) Giám
đốc, Phó (Tổng) Giám đốc, Giám đốc chi nhánh, Phó Giám đốc chi nhánh, các Trưởng
phòng nghiệp vụ, Đại diện giao dịch và người hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 4 của Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán, có hình
đóng dấu giáp lai);
8. Quyết định bổ nhiệm nhân viên kiểm soát nội bộ (Theo Mẫu 03 kèm theo Quy chế
này);
9. Giấy ủy quyền thực hiện công bố thông tin (Theo mẫu CBTT-01 ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán);
10. Các quy trình nghiệp vụ về hoạt động môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán;
quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy định, quy trình về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro của
thành viên.
Điều 7. Thủ tục chấp thuận thành viên
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành viên:
a. Công ty chứng khoán đăng ký thành viên nộp Hồ sơ đăng ký thành viên cho SGDCK
Tp.HCM.
b. Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên,
SGDCK Tp.HCM đăng thông tin về việc tiếp nhận hồ sơ trên trang thông tin điện tử của
SGDCK Tp.HCM.
c. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thành viên,
SGDCK Tp.HCM có văn bản yêu cầu công ty chứng khoán sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu
cần thiết). Hồ sơ sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của người đã ký trong hồ sơ đăng ký
thành viên. Thời hạn xem xét hồ sơ được tính từ ngày SGDCK Tp.HCM nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ.
2. Xem xét hồ sơ đăng ký thành viên:
a. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Quy chế này, trong
thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, SGDCK Tp.HCM tiến hành xem xét hồ sơ, khảo
sát thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty chứng khoán và ra quyết định
chấp thuận thành viên về nguyên tắc. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ
đăng ký thành viên hoặc điều kiện vật chất kỹ thuật, SGDCK Tp.HCM đề nghị người đại
diện theo pháp luật của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.
Trường hợp từ chối chấp thuận thành viên về nguyên tắc, Tổng Giám đốc SGDCK
Tp.HCM trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản. Thời gian lắp đặt đường truyền và thử
nghiệm giao dịch của công ty chứng khoán không tính vào thời gian xem xét hồ sơ.
b. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày được chấp thuận thành viên về
nguyên tắc, công ty chứng khoán phải hoàn tất các công tác chuẩn bị sau:
i. Nộp phí liên quan đến việc gia nhập thành viên theo quy định;
ii. Lắp đặt máy móc, thiết bị hỗ trợ hoạt động giao dịch tại SGDCK Tp.HCM;
iii. Đề nghị SGDCK Tp.HCM cấp thẻ đại diện giao dịch.
3. Ra quyết định chấp thuận:
Trong vòng ba (3) ngày làm việc kể từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất công tác chuẩn
bị quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ra Quyết
định chấp thuận tư cách thành viên.
4. Công ty chứng khoán phải thông báo bằng văn bản và nộp tài liệu bổ sung cho
SGDCK Tp.HCM khi có bất kỳ sự thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng ký làm thành viên.
Điều 8. Chấm dứt tư cách thành viên
Tư cách thành viên bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc:
a. Không duy trì được những điều kiện quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b. Không triển khai hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM
trong vòng sáu mươi (60) ngày sau khi được SGDCK Tp.HCM chấp thuận tư cách thành
viên.
c. Không tiến hành các hoạt động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM
trong vòng sáu mươi (60) ngày liên tục.
d. Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 70 Luật
Chứng khoán, và trong trường hợp thành viên tiến hành chia, sáp nhập, hoặc hợp nhất
dẫn đến thay đổi tư cách pháp nhân của thành viên.
e. Vi phạm các quy định về thành viên của SGDCK Tp.HCM và các quy định khác của
pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán dẫn đến bị hình thức kỷ luật là chấm
dứt tư cách thành viên theo quy định tại Chương V Quy chế này.
2. Thành viên tự nguyện xin chấm dứt tư cách thành viên và được SGDCK Tp.HCM
chấp thuận.
Điều 9. Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên
1. Chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc: trong vòng một (1) ngày kể từ ngày có quyết
định của Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM về việc chấm dứt tư cách thành viên, thành
viên phải:
a. Công bố thông tin về quyết định chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong vòng năm (5) ngày liên tiếp, trên các ấn phẩm, trang thông tin
điện tử và công khai thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh, đại lý nhận lệnh của thành
viên;
b. Ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới, ký kết các hợp đồng giao dịch chứng
khoán mới với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống của SGDCK Tp.HCM;
c. Ký kết chuyển giao các dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác và thông báo
việc chuyển giao này cho các khách hàng liên quan.
d. Nộp phí giao dịch và các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCK
Tp.HCM.
2. Chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện: Thành viên tự nguyện chấm dứt tư cách thành
viên phải:
a. Có văn bản thông báo cho SGDCK Tp.HCM ít nhất ba mươi (30) ngày trước ngày dự
định chấm dứt tư cách thành viên (Theo Mẫu 04 kèm theo Quy chế này). Thành viên phải
nộp cho SGDCK Tp.HCM nghị quyết, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (đối với công
ty cổ phần), hoặc Quyết định của Chủ sở hữu/ Chủ tịch Hội đồng thành viên (đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn) về việc chấm dứt tư cách thành viên; thỏa thuận chuyển
giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác;
b. Tuân thủ quy trình chấm dứt tư cách thành viên của SGDCK Tp.HCM;
c. Công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên trên các phương tiện thông tin
đại chúng trong vòng năm (5) ngày liên tiếp kể từ ngày thông báo cho SGDCK Tp.HCM,
trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử và công khai thông tin tại trụ sở chính, các chi
nhánh, đại lý nhận lệnh của thành viên;
d. Ngừng mở tài khoản giao dịch chứng khoán mới, ký kết các hợp đồng mới với khách
hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống của SGDCK Tp.HCM kể từ ngày thành viên có
văn bản đề nghị chấm dứt tư cách thành viên gửi SGDCK Tp.HCM;
e. Nộp phí giao dịch và các phí dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCK
Tp.HCM.
3. SGDCK Tp.HCM công bố thông tin về việc chấm dứt tư cách thành viên trên các
phương tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM.
4. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK Tp.HCM có thể chỉ định một hoặc nhiều thành
viên khác thay thế để hoàn tất các giao dịch, hợp đồng của thành viên bị chấm dứt bắt
buộc hoặc tự nguyện, trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập
giữa các thành viên.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Điều 10. Quyền của thành viên
1. Thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCK Tp.HCM theo quy định tại
Khoản
3.3 Điều 3 Quy chế giao dịch chứng khoán tại SGDCK Tp.HCM;
2. Sử dụng hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ do SGDCK Tp.HCM cung cấp;
3. Nhận các thông tin về thị trường giao dịch chứng khoán tại SGDCK Tp.HCM theo
Hợp đồng ký kết với SGDCK Tp.HCM.
4. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
5. Đề nghị SGDCK Tp.HCM làm trung gian hoà giải khi có tranh chấp phát sinh giữa các
thành viên liên quan tới hoạt động giao dịch chứng khoán hoặc khi có tranh chấp giữa
SGDCK Tp.HCM với các thành viên;
6. Tham gia cuộc họp định kỳ giữa SGDCK Tp.HCM và thành viên; Đề xuất, kiến nghị
các vấn đề liên quan đến hoạt động của SGDCK Tp.HCM;
7. Rút khỏi tư cách thành viên sau khi có sự chấp thuận của SGDCK Tp.HCM.
Điều 11. Nghĩa vụ của thành viên
1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán;
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của SGDCK Tp.HCM về tổ chức giao dịch chứng khoán
niêm yết tại SGDCK Tp.HCM và thực hiện quy chế thành viên;
3. Nộp phí thành viên, phí giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài
chính;
4. Khi sử dụng thông tin xuất phát từ SGDCK Tp.HCM, thành viên phải:
4.1. Trích dẫn nguồn đối với các thông tin do SGDCK Tp.HCM công bố theo quy định
tại Mục 2, 3, Phần VIII Thông tư 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
4.2. Được phép của SGDCK Tp.HCM đối với các thông tin, dữ liệu trích xuất từ hệ thống
giao dịch của SGDCK Tp.HCM.
5. Công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 Luật Chứng khoán, Thông tư
38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán và Quy chế công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM;
6. Hỗ trợ các thành viên khác theo yêu cầu của SGDCK Tp.HCM trong trường hợp cần
thiết;
7. Tuân thủ chế độ báo cáo của thành viên theo quy định tại Chương IV Quy chế này và
các quy định khác do SGDCK Tp.HCM ban hành;
8. Tuân thủ các quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán,
Quy chế giao dịch chứng khoán và các quy chế khác do SGDCK Tp.HCM ban hành.
Chương IV
BÁO CÁO CỦA THÀNH VIÊN
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Hình thức nộp báo cáo
a. Thành viên có nghĩa vụ nộp báo cáo dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử cho
SGDCK Tp.HCM.
b. SGDCK Tp.HCM chấp thuận cho thành viên nộp báo cáo qua mạng điện tử. Người đại
diện theo pháp luật của thành viên phải đăng ký địa chỉ hộp thư điện tử của người có
thẩm quyền ký báo cáo với SGDCK Tp.HCM. Báo cáo bằng văn bản phải được nộp
chậm nhất là sau 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo quy định.
2. Các loại báo cáo
a. Báo cáo định kỳ:
i. Báo cáo tháng: trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, thành viên
phải gửi Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tháng (theo Phụ lục số 18 ban hành kèm
theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán) và Báo cáo giám sát tuân
thủ (theo Mẫu 05 kèm theo Quy chế này) cho SGDCK Tp.HCM.
ii. Báo cáo quý: trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc quý, thành viên phải
gửi báo cáo tài chính quý.
iii. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm: trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, thành viên phải
gửi báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm cho SGDCK Tp.HCM. Khoản mục vốn chủ sở
hữu trong báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm phải được kiểm toán bởi một công ty kiểm
toán độc lập được UBCKNN chấp thuận.
iv. Báo cáo năm: trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, thành viên phải gửi báo cáo tài chính
năm, Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động (theo Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán) và Báo cáo giám sát tuân thủ (theo
Mẫu 05 kèm theo Quy chế này) cho SGDCK Tp.HCM. Báo cáo tài chính năm phải được
kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận.
Trong trường hợp thành viên đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu tương đương 50% vốn điều
lệ thực góp trở lên vào một tổ chức thì phải nộp báo cáo tài chính hợp nhất.
v. Báo cáo giám sát tuân thủ quy định tại tiết i và tiết iv Khoản 2 Điều này phải có xác
nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) hoặc của Chủ sở hữu/ Chủ
tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn).
b. Báo cáo theo yêu cầu:
Trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ quyền lợi của người đầu tư, SGDCK Tp.HCM
yêu cầu thành viên báo cáo bằng văn bản các thông tin về tổ chức và hoạt động của thành
viên. Thời hạn nộp báo cáo do SGDCK Tp.HCM quy định trong từng trường hợp cụ thể.
c. Báo cáo bất thường:
Thành viên phải báo cáo bất thường cho SGDCK Tp.HCM theo quy định tại Khoản 3
Điều 43 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán.
Chương V
KỶ LUẬT THÀNH VIÊN
Điều 13. Đối tượng bị kỷ luật
SGDCK Tp.HCM có thẩm quyền đưa ra hình thức kỷ luật đối với thành viên, người đại
diện theo pháp luật của thành viên, đại diện giao dịch của thành viên vi phạm các quy
định tại Điều 14 Quy chế này.
Điều 14. Các hành vi vi phạm
1. Thành viên không báo cáo việc mua bán chứng khoán lô lẻ, việc chào mua công khai
chứng khoán niêm yết ngoài SGDCK Tp.HCM.
2. Để người không phải đại diện giao dịch của thành viên kết nối vào hệ thống giao dịch
của SGDCK Tp.HCM nhằm thực hiện việc chào mua, chào bán chứng khoán.
3. Cài đặt những thiết bị đầu cuối dùng cho việc nhập lệnh mua, bán hoặc dùng để nhận
thông tin từ hệ thống giao dịch mà không được SGDCK Tp.HCM chấp thuận.
4. Thành viên sửa lỗi giao dịch vượt quá mười (10) lệnh trong một tháng.
5. Đại diện giao dịch không tuân thủ các quy định giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban
hành.
6. Thành viên không tuân thủ Quy định sửa lỗi giao dịch do SGDCK Tp.HCM và
TTLKCK ban hành gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình thanh toán bù trừ chứng
khoán.
7. Vi phạm hoặc không tuân thủ các quyết định, quy định, hướng dẫn của SGDCK
Tp.HCM về thành viên và quy trình, thủ tục liên quan đến việc giao dịch chứng khoán do
SGDCK Tp.HCM ban hành.
8. Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán.
9. Không tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 3, 4, 6 và 7 Điều 11 Quy chế này.
10. Vi phạm các quy định của SGDCK Tp. HCM về nhập lệnh từ xa.
11. Vi phạm Mục 1, Mục 2 Chương V Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng
khoán.
Điều 15. Các hình thức kỷ luật
Tùy theo mức độ vi phạm SGDCK Tp.HCM có các hình thức kỷ luật sau:
1. Nhắc nhở.
2. Khiển trách.
3. Cảnh cáo.
4. Đình chỉ tư cách đại diện giao dịch, đình chỉ giao dịch của thành viên.
5. Chấm dứt tư cách đại diện giao dịch, thành viên.
Hình thức kỷ luật tại khoản 2, 3, 4, 5 trên đây sẽ được công bố thông tin qua các phương
tiện công bố thông tin của SGDCK Tp.HCM.
Điều 16. Thẩm quyền đưa ra hình thức kỷ luật
Trong trường hợp hình thức kỷ luật dự kiến là đình chỉ giao dịch của thành viên, chấm
dứt tư cách thành viên phải thông qua Tiểu ban Tư cách Thành viên.
Điều 17. Trình tự đưa ra hình thức kỷ luật đình chỉ giao dịch của thành viên, chấm dứt tư
cách thành viên
1. Tiểu ban tư cách thành viên thông báo bằng văn bản cho thành viên về hành vi vi phạm
và hình thức kỷ luật dự kiến.
2. Thành viên có thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của
Tiểu ban tư cách thành viên để giải trình bằng văn bản cho Tiểu ban tư cách thành viên
kèm theo những tài liệu và bằng chứng liên quan.
3. Tiểu ban tư cách thành viên xem xét hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày
kết thúc thời hạn nhận văn bản giải trình của thành viên.
Tiểu ban tư cách thành viên được quyền kéo dài thời gian xem xét hồ sơ vụ việc khi thấy
cần thiết; trong trường hợp này Tiểu ban tư cách thành viên có văn bản nêu rõ lý do để
thông báo cho thành viên.
Trong quá trình xem xét hồ sơ vi phạm, Tiểu ban tư cách thành viên có ít nhất một buổi
họp với thành viên vi phạm để xác minh tài liệu, chứng cứ bổ sung của thành viên (nếu
có).
4. Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM ra quyết định kỷ luật. Quyết định kỷ luật bao gồm
những thông tin cơ bản sau:
a. Tên và địa chỉ của thành viên, người đại diện theo pháp luật, đại diện giao dịch bị xử lý
kỷ luật.
b. Nguyên nhân và lý do dẫn đến việc xử lý kỷ luật.
c. Nội dung xử lý kỷ luật.
d. Hiệu lực của quyết định.
5. SGDCK Tp.HCM báo cáo UBCKNN sau khi ra quyết định đình chỉ giao dịch của
thành viên, chấm dứt tư cách thành viên.
6. Khiếu nại:
Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được quyết định kỷ luật của SGDCK
Tp.HCM, thành viên có quyền yêu cầu SGDCK Tp.HCM xem xét lại quyết định kỷ luật.
Trường hợp từ chối xem xét lại quyết định kỷ luật, SGDCK Tp.HCM trả lời và nêu rõ lý
do bằng văn bản.
Thành viên có quyền khiếu nại quyết định kỷ luật thành viên của SGDCK Tp.HCM lên
UBCKNN. Trong khi UBCKNN xem xét khiếu nại thành viên vẫn có nghĩa vụ thực hiện
theo quyết định kỷ luật có hiệu lực của SGDCK Tp.HCM đến khi có quyết định khác.
Chương VI
ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Điều 18. Quy định về hoạt động của đại diện giao dịch
1. Chỉ có đại diện giao dịch mới được nhập lệnh giao dịch chứng khoán vào hệ thống
giao dịch.
2. Đại diện giao dịch phải tuân thủ Quy định làm việc tại sàn giao dịch và quy định giao
dịch từ xa do SGDCK Tp.HCM ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Thành viên chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của đại diện giao dịch tại
SGDCK Tp.HCM.
Điều 19. Quy định về việc cấp Thẻ đại diện giao dịch
1. Thành viên phải tuân thủ Quy trình cấp, gia hạn và thu hồi Thẻ Đại diện giao dịch do
SGDCK Tp.HCM ban hành.
2. Điều kiện được cấp Thẻ Đại diện giao dịch:
a. Được thành viên cử làm Đại diện giao dịch;
b. Nhân viên được cử phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
c. Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch Đại diện giao dịch do SGDCK Tp.HCM tổ chức;
3. Thẻ đại diện giao dịch có giá trị hai (2) năm và được cấp lại theo đề nghị của thành
viên.
4. Thẻ đại diện giao dịch bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a. Thành viên yêu cầu SGDCK Tp.HCM thu hồi thẻ đại diện giao dịch. b. Đại diện giao
dịch bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
c. Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định
khác về đại diện giao dịch do SGDCK Tp.HCM ban hành.
5. Trường hợp Đại diện giao dịch chịu hình thức kỷ luật là chấm dứt tư cách đại diện giao
dịch, Thẻ đại diện giao dịch chỉ được cấp lại tối thiểu sau một (1) năm kể từ ngày bị thu
hồi.
6. SGDCK Tp.HCM quy định các trường hợp vi phạm dẫn đến việc Đại diện giao dịch bị
chấm dứt tư cách đại diện giao dịch không thời hạn.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Thời hạn chuyển đổi
Công ty chứng khoán được công nhận tư cách thành viên SGDCK Tp.HCM trước thời
điểm Quy chế này có hiệu lực phải:
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quy chế này và bổ sung các hồ sơ
liên quan trong thời hạn sáu (6) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
2. Bổ sung hồ sơ đăng ký làm thành viên theo quy định tại Điều 6 Quy chế này trong thời
hạn sáu (6) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM quyết định sau
khi được sự chấp thuận của UBCKNN./
MẪU 01
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
……, ngày… tháng … năm …….
ĐƠN ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TPHCM
Kính gửi: Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM
Chúng tôi, công ty chứng khoán .........................................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt:.........................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ........................................................
Tên viết tắt: ………….........................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và họat động số ... ngày ... do Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp, có nguyện vọng đăng ký làm thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng tôi xin cung cấp thông tin về công ty như sau:
I. Các thông tin chung:
1.Địa chỉ liên hệ:
1.1 Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Website: Email:
1.2 Các chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh (nếu có):
- Chi nhánh 1: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.
- Chi nhánh 2: Tên; địa chỉ; điện thoại; Fax.
2. Vốn điều lệ:
3. Nghiệp vụ kinh doanh:
4. Cổ đông (thành viên góp vốn):
4.1 Tổng số cổ đông (thành viên):
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập (thành lập sáng lập):
4.3 Danh sách các cổ đông sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên của công ty (nếu là công ty
cổ phần)
5. Thiết bị máy tính, đường truyền phục vụ giao dịch:
5.1 Số lượng máy tính:
5.2 Cấu hình máy tính:
5.3 Phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán:
5.4 Số lượng nhân viên máy tính:
II. Nhân sự:
1. Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị:
2. Danh sách Ban Kiểm soát:
3. Danh sách Ban Tổng Giám đốc:
Họ tên Chức danh Số CMND Ngày cấp/ Số chứng chỉ Ngày cấp
Nơi cấp hành nghề
4. Sơ đồ tổ chức: (nêu rõ cơ cấu, số lượng nhân viên và họ tên người phụ trách của từng
phòng ban)
STT Họ tên Số CMND Số chứng chỉ hành Ngày cấp Phòng/ ban nghiệp vụ
nghề chứng khoán
1
2
3
…
5. Số lượng nhân viên:
6. Danh sách các nhân viên kinh doanh:
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tổng Giám đốc/Tổng Giám đốc điều hành Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU 02
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
GIẤY CAM KẾT LÀM THÀNH VIÊN
Chúng tôi là:
Công ty (tên đầy đủ và chính thức của công ty bằng chữ in hoa):
Giấy phép thành lập và hoạt động số … do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày
…… tháng….. năm …..
Vốn điều lệ:
Nghiệp vụ kinh doanh:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung của Quy chế thành viên giao dịch do Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành ngày…tháng…năm..., thay mặt chủ sở
hữu (hoặc các cổ đông) và các nhân viên của công ty, chúng tôi cam kết thực hiện các
nghĩa vụ dưới đây khi chúng tôi được công nhận là thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh:
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Quy chế thành viên giao dịch và các quy chế khác
do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
2. Hoạt động kinh doanh chứng khoán xứng đáng với tư cách là thành viên giao dịch tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và không có những hoạt động làm
ảnh hưởng đến uy tín của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Chịu trách nhiệm về hoạt động của người hành nghề chứng khoán tại công ty.
4. Khi sử dụng thông tin xuất phát từ Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh, thành viên phải:
4.1. Trích dẫn nguồn đối với các thông tin do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh công bố theo quy định tại Mục 2, 3, Phần VIII Thông tư 38/2007/TT-BTC
ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng
khoán.
4.2. Được phép của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đối với các
thông tin, dữ liệu trích xuất từ hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.
5. Chịu mọi hình thức kỷ luật của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
khi không thực hiện đúng cam kết ở trên.
…..., ngày …… tháng…..năm…..
Thay mặt chủ sở hữu (cổ đông)
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU 03
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: …...,ngày…tháng…năm…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm cán bộ
(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY (CỔ PHẦN) TNHH CHỨNG KHOÁN…
Căn cứ: ……………………………………………………………………..;
Căn cứ: ……………………………………………………………...….…..;
Theo đề nghị của……………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ......................................................................................................
Điều 2........................................................................................................
Điều….......................................................................................................
..................................................................................................................
Nơi nhận: (TỔNG) GIÁM ĐỐC
- Như điều...; (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
- Lưu: đơn vị soạn thảo (viết tắt), và
HC-TH.
MẪU 04
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
……, ngày… tháng … năm …….
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TPHCM
Kính gửi: Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM
Chúng tôi, công ty chứng khoán ..........................................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Việt ...........................................................
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng Anh: ..........................................................
Tên viết tắt: …………............................................................................................
Được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... do Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp, là thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
theo Quyết định số………ngày……
Nay, chúng tôi đề nghị được chấm dứt tư cách thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Lý do:……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi đã thực hiện các công việc chuẩn bị cho việc chấm dứt tư cách thành viên và
xin đính kèm các giấy tờ liên quan như sau:
1. Họp Đại hội cổ đông ngày… tháng… năm…, hoặc Quyết định của Chủ sở hữu/ Chủ
tịch Hội đồng thành viên
2. Thỏa thuận chuyển giao dịch vụ, hợp đồng đã ký kết cho thành viên khác là:
CTCK (ghi rõ tên đầy đủ, số thành viên giao dịch, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật)
3. Thông báo ngừng mở tài khoản giao dịch mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với
khách hàng vào ngày….tháng…..năm……
4. Các công việc khác (nếu có)
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành Chủ tịch Hội đồng Quản trị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
MẪU 05
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 01 năm 2008)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
Số: …...,ngày…tháng…năm…
V/v báo cáo giám sát tuân thủ
Kính gửi: Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Loại vi phạm Số lần vi phạm trong Hình thức xử lý Ghi chú
tháng/ năm
Vi phạm về quy định giao
dịch:
- Không kiểm tra số dư tiền
gửi và chứng khoán
- Nhận lệnh giao dịch
- Chuyển lệnh giao dịch
- Nhập lệnh giao dịch vào hệ
thống
- Số l n sửa lỗi giao dịch…
Vi phạm về chế độ báo cáo:
- Trễ thời hạn từ 1- 3 ngày
- Trễ thời hạn từ 4- 8 ngày
- Trễ thời hạn từ 8 ngày trở
lên
- Số liệu không chính xác
- Người ký báo cáo không
đúng thẩm quyền …