Quyết định 3412/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3412/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------ ---------------------
Số: 3412/QĐ-UBND TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiêm vu, đồ an quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
̣ ̣ ́
và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên đia ban thành phố;
̣ ̀
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1594/SQHKT-QHKV2 ngày 16
tháng 6 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân
cư thị trấn Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn
Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1.Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 51,6 ha.
- Vị trí khu đất thuộc khu vực đô thị Củ Chi có giới hạn phạm vi quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc : giáp Tỉnh lộ 2.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường nhựa hiện hữu.
+ Phía Tây Nam : giáp Quốc lộ 22.
- Quy mô dân số quy hoạch : 5.500 người.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập nhiệm vụ quy hoạch:
Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Tân Phú
Trung nhằm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội trong gian đoạn hiện nay, đồng thời định
hướng phát triển trong tương lai phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi
đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết định số 2675/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2007.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo đúng quy hoạch chung của huyện, hạn chế phát triển tự
phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội khu vực phù hợp xu
hướng phát triển chung trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ
đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Số Diện tích Tỷ lệ
Loại đất Tỷ lệ (%)
TT (ha) (%)
A Đất đơn vị ở 34 65,89
- Đât nhom ở
́ ́ 22,8 44,19
- Đât công trình dich vụ công công
́ ̣ ̣ 1,91 3,7
- Đât cây xanh sử dụng công công
́ ̣ 3,9 7,56
- Đât giao thông câp phân khu vực
́ ́ 5,39 10,45
B Đất ngoài đơn vị ở 17,6 34,11
+ Đất giao thông cấp đô thị 15 29,07
+Đất công trình công cộng cấp huyện 2,6 5,04
Tổng cộng 51,6 100
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Chỉ tiêu
Số
Loại chỉ tiêu Đơn vị tính quy hoạch Ghi chú
TT
kiến trúc
A Các chỉ tiêu sử dụng đất
Đất đơn vị ở m2/ng 80 – 90
+ Đất nhóm nhà ở m2/ng 40 – 45
+ Đất công trình dịch vụ công 8–9 Trong đó đất công
công cấp đơn vị ở
̣ trình giáo dục mầm
m2/ng non và phổ thông cơ
sở tối thiểu
2,7m2/người/đơn vị ở
+ Đất cây xanh sử dụng công 7–9
m2/ng
cộng
Tinh đến đường cấp
́
+ Đất giao thông m2/ng 7 - 10 phân khu vực
(lộ giới ≥ 13m)
B Chỉ tiêu kiến trúc
người
Dân số dự kiến 5.500
̉
Khoang 25-
Mât độ xây dựng
̣ ́ ̀
Tinh trên toan khu
30%
Tôi đa( tinh trên tưng
́ ́
Hệ số sử dụng đất 0,25-0,8
nhom ở)
́
Tầng cao xây dựng 01 - 06 Thâp nhât và cao nhât
́ ́ ́
C Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
+ Tiêu chuân câp nước
̉ ́ lít/người/ngày 150 - 180
+ Tiêu chuân thoat nước
̉ ́ lít/người/ngày 150 - 180
̉ ́
+ Tiêu chuân câp điên ̣ kwh/người/năm 1.000
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh kg/người/ngày
01
môi trường
5. Các điểm lưu ý khi triển khai giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người
dân, ưu tiên phát triển công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù
hợp với Quy chuẩn xây dựng và bám sát hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Lưu ý về quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và không gian kiến trúc cảnh quan dọc
theo Quốc lộ 22 cần đảm bảo hài hòa với khu đô thị Tây Bắc thành phố.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng
- Viêc triên khai đồ an quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 nay cân phù hợp đinh
̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̣
hướng của đồ an quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
́
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm
hướng dẫn đơn vị tư vấn triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên
nội dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy họach - Kiến trúc,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế họach và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thanh Tai
̀ ̀