Quy chế nhập khẩu của Mỹ đối với Mũ đội đầu
Mũ đội đầu
Bao gồm mũ các laọi và các phụ kiện làm mũ, được đan, bện dệt kim, dệt vải; mũ xe máy, mũ bảo hộ và các loai dùng đeer đội đầu khác, kể cả các phụ kiện như băng, dải, vành,v.v.
Mũ đội đầu
Bao gồm mũ các laọi và các phụ kiện làm mũ, được đan, bện dệt kim, dệt vải; mũ xe máy, mũ bảo hộ và các
loai dùng đeer đội đầu khác, kể cả các phụ kiện như băng, dải, vành,v.v.
Việc nhập khẩu phải:
- Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ
Thương mại (DOC) quản lý, nếu nhập khẩu mũ có thành phần làm bằng vải dệt.)
- Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ, nếu mũ có thành phần băng vải.
- Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.
- Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn
hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule), nếu mũ có thành phần làm bằng
vải dệt.
- Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy
(FFA), nếu mũ có các thành phần bằng vảI
- Mũ xe máy phải theo quy định của Bộ Giao Thông Vận TảI (DOT) về an toàn, nhãn hiệu và thủ tục nhập
khẩu.
- Mũ xe đạp phù hợp với quy định về an toàn của CPSC.
- Phù hợp với yêu cầu của FDA về giám định và thủ tục nhập khẩu đối với các mặt hàng vệ sinh.
- Phù hợp với Luật liên bang về sâu bênh ở cây (FPPA) và Luật kiểm dịch cây (PQA) và quy định về giám định
bất chợt của USDA đối với các dây thừng, chão, đồ làm từ các sợi thân thảo.
-Nhập khẩu hàng mũ có thành phần là vải dệt cũng thuộc hàng nhạy cảm. Các chuyến hàng không phù với các
quy đinh ở trên sẽ bị tịch thu và phạt. Cần tuân theo quy định về xác định nước xuất xứ
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
(xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8)
Số văn bản Loại biện pháp áp dụng Các cơ quan nhà nước điều hành
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
15 USC 1191-1204 Luật về hàng dệt may dễ cháy.
Branch
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
15 USC 1391-1431 Quy chế an toàn ôtô đi lại 1966.
Branch
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
15 USC 68-68J WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len.
Branch
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
15 USC 70-77 TFPIA- Luật về hàng dệt may.
Branch
16 CFR 1610, 1611,
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
1615, 1616, 1630- Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy.
Branch
1632
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
16 CFR 423 Hướng dẫn dặt là hàng dệt may.
Branch
16 USC 1531 Cấm NK thịt thú dữ DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
Branch
19 CFR 11.12, 16 DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.
CFR 300 et seq. Branch
19 CFR 11.12b, 16
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
Quy chế về nhãn mác hàng dệt may.
Branch
CFR 303 et seq.
Quy chế về thủ tục NK hàng dệt DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
19 CFR 12.130 et seq.
may. Branch
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
19 CFR 141.89 Quy chế về hoá đơn hàng dệt may.
Branch
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
42 USC 151 et seq. Vệ sinh dịch tễ
Branch
Luật đàm phán về Hiệp định dệt DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS Qouta
7 USC 1854
may. Branch
CITES Cấm NK động thực vật quý hiếm
DOC, CPSC, FTC, NHTSA, APHIS, FWS, USCS QoutaBranch