Quy chế nhập khẩu của Mỹ đối với Lụa
Lụa
Bao gồm cac loai sợi tơ lụa, lụa thô, vải lụa dệt, lụa phế thải, v.v.
Lụa
Bao gồm cac loai sợi tơ lụa, lụa thô, vải lụa dệt, lụa phế thải, v.v.
Việc nhập khẩu phải:
-Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ
Thương mạI (DOC) quản lý.
- Xuất trình cho HảI quan tờ khai về nước xuất xứ.
- Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu.
- Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn
hiệu sản phẩm len (WPLA) và Quy Tắc về Nhãn hiệu (Care Labeling Rule).
- Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vảI dễ cháy
(FFA).
Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này :
Số văn bản Loại biện pháp áp dụng Các cơ quan nhà nước điều hành
15 USC 1191-1204 DOC, CPSC, FTC, USCS
Luật về hàng dệt may dễ cháy.
15 USC 68-68J WPLA- Luật về nhãn sản phẩm len. DOC, CPSC, FTC, USCS
15 USC 70-77 TFPIA- Luật về hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
16 CFR 1610, 1611,
Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ cháy. DOC, CPSC, FTC, USCS
1615,1616,1630-1632
16 CFR 423 Hớng dẫn dặt là hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
19 CFR 11.12, 16 CFR
Quy chế về nhãn mác hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
300 et seq.
19 CFR 11.12b, 16 CFR
Quy chế về nhãn mác hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
303 et seq.
19 CFR 12.130 et seq. Quy chế về thủ tục NK hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
19 CFR 141.89 Quy chế về hoá đơn hàng dệt may. DOC, CPSC, FTC, USCS
Hạn chế NK
7 USC 1854 DOC, CPSC, FTC, USCS