logo

Quy chế nhập khảu của Mỹ đối với Lông Chim, Gia Cầm, Hoa Giả, Tóc Giả

Lông Chim, Gia Cầm, Hoa Giả, Tóc Giả Bao gồm các loai lông gia cầm, lông vịt, lông chim và các sản phẩm làm bằng lông gia cầm, chim; các loai hoa giả, quả giả làm bằng nhựa, lông, sợi nhân tạo hoặc vật liệu khác; các loai tóc người hoặc lông động vật hoặc các loai sợi vải dùng làm tóc giả, râu giả, lông mi giả, lông mày giả, v.v.
Lông Chim, Gia Cầm, Hoa Giả, Tóc Giả Bao gồm các loai lông gia cầm, lông vịt, lông chim và các sản phẩm làm bằng lông gia cầm, chim; các loai hoa giả, quả giả làm bằng nhựa, lông, sợi nhân tạo hoặc vật liệu khác; các loai tóc người hoặc lông động vật hoặc các loai sợi vải dùng làm tóc giả, râu giả, lông mi giả, lông mày giả, v.v. Việc nhập khẩu phải: -Phù hợp với giấy chứng nhận tỷ lệ lông gia cầm (nếu nhập khẩu sản phẩm thô). - Phù hợp quy định của cơ quan quản lý cá và hoang thú (FWS) về việc xin phép, nước xuất xứ, chứng từ nhập khẩu, lưu trữ hồ sơ (nếu lông lấy từ các loai chim quý hiếm). - Nhập vào cửa khẩu nào theo chỉ định của FWS và phù hợp với các quy định của FWS về thông báo trước khi hàng đến và giám định hàng tại cảng đến (nếu liên quan đến thú quý hiếm). -Phù hợp quy định của APHIS thuộc USDA về việc nhâp khẩu, kiểm dịch, xác nhận và giấy phép nhập khẩu (nếu lông lấy từ các loai chim, gia cầm thuần chủng). - Nhập khẩu vào cảng/cửa khẩu theo chỉ định của USDA (nều là lông chim, gia cầm thuần chủng). - Phù hợp với các quy định thủ tục của Hải quan và Bộ Thương mạI Hoa Kỳ (DOC) đối với hàng dệt may nhập khẩu (nếu thuộc về hàng dệt may). -Phù hợp quy chế hạn ngạch và visa nhập khẩu theo Hiệp định Đa Sợi (Multi-Fibber Arangements) do Bộ Thương mại (DOC) quản lý. - Xuất trình tờ khai hải quan về nước xuất xứ. - Phù hợp các quy định về lập hoá đơn nhập khẩu. - Phù hợp với quy định về nhãn mark theo Luật về phân biệt các sản phẩm sợi dệt (TFPIA) và Luật về nhãn hiệu sản phẩm len (WPLA). - Phù hợp các tiêu chuẩn chống cháy của Uỷ Ban An Toàn Tiêu dùng (CPSC) theo đạo luật về vải dễ cháy (FFA), Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hoá thuộc chương này : (xem mục viết tắt các cơ quan nhà nước ở Phần 8, mục 8) Số văn bản Loại biện pháp áp dụng Các cơ quan nhà nước điều hành 15 USC 1191-1204 Luật về hàng dệt may dễ cháy. APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 15 USC 68-68j WPLA- Luật về nhãn sản phẩm APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas len. Branch 16 CFR 1610, 1611, Tiêu chuẩn hàng dệt may dễ APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas 1615,1616, 1630-1632 cháy. Branch 16 CFR 423 Hướng dẫn dặt là hàng dệt may. APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 16 USC 1531 Cấm NK thịt thú dữ APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 16 USC 3371-3378 Cấm NK hàng nớc khác không APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas chophép. Branch 18 USC 42 et seq. Thủ tục khai báo Hải quan APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 19 CFR 11.12, 16 CFR 300 et Quy chế về nhãn mác hàng dệt APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas seq. may. Branch 19 CFR 12.130 et seq. Quy chế về thủ tục NK hàng dệt APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas may. Branch 19 CFR 12.24 and 12.26 Chứng từ nhập khẩu APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 21 USC 135 Vệ sinh dịch tễ APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 42 USC 264-271 Giám định và giấy phép vệ sinh APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas dịch tễ . Branch 50 CFR Parts 10, 13 and 16 Cấm NK thú hoang APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch 7 USC 1854 Luật đàm phán về Hiệp định dệt APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas may. Branch 9 CFR 95.13 et seq. Cấm NK sản phẩm động vật do APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas vệ sinh Branch CITES Cấm NK động thực vật quý hiếm APHIS, FWS, CPSC, FTC, USCS Quotas Branch
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net