logo

Quản trị tài chính

Giá trị tiền tệ qua thời gian Giá trị tương lai của tiền tệ Giá trị hiện tại của tiền tệ Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền phát sinh
Quan tri tai chinh 1 CHƯƠNG 1. GIÁ TRỊ TIỀN TỆ QUA THỜI GIAN I. Giá trị tương lai của tiền tệ (FVn) Giá trị tương lai là giá trị một lượng tiền tệ sẽ nhận được trong tương lai. Đó là một số tiền sẽ tăng lên nếu đầu tư với một tỷ lệ lãi xuất nào đó, trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ :Nếu gửi 100 vào ngân hàng với lãi suất là 10% / năm (tính theo lãi kép) Sau một năm sẽ nhận được : 100 × (1+10%) = 110 đồng Sau hai năm sẽ nhận được : 100 × (1+10%) 2 = 121 đồng Sau ba năm sẽ nhận được : 100 × (1+10%) 3 = 133,1 đồng Sau n năm sẽ nhận được : 100 × (1+10%) n = xxxx đồng n 1 đồng là giá trị hiện tại của 1 × (1+10%) đồng của n năm sau . Nếu lãi suất là i thì sau n năm • 1 đồng hiện tại sẽ có giá trị là: FVn = 1 đồng x (1+i)n n (1+i) : thừa số tích lũy • PV đồng hiện tại sẽ có giá trị là: FVn = PV x (1+i)n Ví dụ : Có $100 gữi ngân hàng , lãi suất 10% năm . 0 1 2 3 4 n năm n (PV) 100 110 121 133,1 146,41 100 x (1+i) (FVn) Ví dụ : Ông Q muốn có 1 khoản tiền là 450 triệu để 5 năm sau mua 1 căn hộ bằng cách ngay từ bây giờ gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền là 290 triệu với lãi suất 12% 1 năm . Hỏi đến lúc đó có đủ tiền như dự kiến không ? 5 FVn = 290 x (1+0,12) = 511,079 triệu đồng > 450 triệu đồng II. Giá trị hiện tại của tiền tệ (PVn) Trong quản lý tài chính, chúng ta có thể có những dòng tiền khác nhau dự kiến chi phí hoặc thu nhập trong tương lai. Chúng ta không thể nào so sánh được những giá trị trong tương lai khác nhau với nhau và do vậy không thể có cơ sở trong việc lựa chọn đánh giá các phương án. Điều đó đặt ra vấn đề phải tính toán giá trị hiện tại. Nếu lãi suất là i thì 1 • Giá trị hiện tại của 1 đồng nhận sau n năm là: PV = (1 + i ) n -n (1+i) là thừa số chiết khấu • Giá trị hiện tại của FV đồng nhận sau n năm là: FVn PV = (1 + i ) n Ví dụ : Như trên Ông Q cần phải gửi số tiền là bao nhiêu để sau 5 năm có 450 triệu đồng -5 PV = 450 x (1+12%) = 255,342 triệu đồng III. Tính lãi suất :( i ) FV FVn = (1 +i ) ⇒i = n n −1 PV PV Ví dụ : Như trên Ông Q chỉ có 243,6 triệu thì cần tìm ngân hàng có lãi suất là bao nhiêu để sau 5 năm được 450 triệu đồng FVn 450 i =n −1 = 5 −1 = 0,1306 =13,06% PV 243,6 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 2 IV. Giá trị hiện tại của 1 chuổi tiền phát sinh đều hằng năm Ví dụ : Như trên thay vì gửi ngay 1 lần là 450 triệu , để sở hữu căn hộ Ông Q có thể trả góp mỗi năm 1 khoản tiền bằng nhau liên tục trong 5 năm với lãi suất 12% mỗi năm . Hỏi khoản tiền góp mỗi năm là bao nhiêu? 450 = a(1+12%)-1 + a(1+12%)-2 + a(1+12%)-3 + a(1+12%)-4 + a(1+12%)-5 = a[(1+12%)-1 + (1+12%)-2 + (1+12%)-3 + (1+12%)-4 + (1+12%)-5)] 1 − (1 +12%) −5 450 ×12% =a× ⇒a = = 124,834 12% 1 − (1 + 12%) −5 Gọi CF : (Cash Flow) lưu lượng tiền tệ PVAn : (Present – Value Factor of Annuity) Giá trị hiện tại của dòng tiền i n  1  1 −(1 +i ) −n PVAn =CF ∑   =CF × i=  +  1 1 i i IV. Giá trị hiện tại của 1 chuổi tiền phát sinh không đều hằng năm Trường hợp này phải tính cho từng khoản tiền rồi tổng hợp lại . Ví dụ : Như trên thay vì trả góp mỗi năm 1 khoản tiền bằng nhau liên tục trong 5 năm với lãi suất 12% mỗi năm . Ông Q đề nghị trả mỗi năm lần lượt từng khoản tiền là 120, 128, 110, 116 và 149. Hỏi bên bán đồng ý không? Giải 120(1+12%) -1 + 128(1+12%)-2 + 110(1+12%)-3 + 116(1+12%)-4 + 149(1+12%)-5 = 445,746 Vì 445,746< 450 nên không đồng ý i n  1  PVAn = ∑ i  CF  i=1 1 + i  Bài tập : 1) Nếu như Ông Q vẫn đề nghị thanh toán các khoản tiền đã nêu trên thì lãi suất hằng năm phải là bao nhiêu ? Bài giải NPV11% =- 450 +120(1+11%) -1+128(1+11%)-2+110(1+11%)-3+116(1+11%)-4+149(1+11%)-5 = 7,2638 NPV12% = - 450 + 445,746 = - 4.2538 7.2638 ⇒ IRR = 0.11 + (0.12 − 0.11) × = 0,1163 7.2638 + 4.2538 Lãi suất phải là 11,63% một năm 2) Ông Q vay ngân hàng 1 khoản vốn là 5400 kỳ hạn 3 năm. Theo thỏa thuận ngân hàng yêu cầu anh Q hoàn trả mỗi năm 1 khoản tiền gồm lãi + 1 phần vốn gốc lần lược là 3080, 1935, 1331 . Hỏi lãi suất của khoản vay tiền trên là bao nhiêu Bài giải NPV9,95% =- 5400 +3080(1+9,95%)-1+1935(1+9,95%)-2+1331(1+9,95%)-3 = 3,26665 NPV10% =- 5400 +3080(1+10%)-1+1935(1+10%)-2+1331(1+10%)-3 = - 0,8264 3.26665 ⇒ IRR = 0.0995 + (0.1 − 0.0995) × = 0,0999 3.26665 + 0.8264 Lãi suất phải là 9,99% một năm Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 3 CHƯƠNG 2. ĐẦU TƯ I. KHÁI NIỆM : Đầu tư là việc hy sinh một giá trị chắc chắn ở thời điểm hiện tại nhằm đổi lấy một khả năng ( không chắc chắn) trong tương lai với giá trị cao hơn rũi ro HIỆN TẠI (Tiền, thời gian, công sức) TƯƠNG LAI 1. Quyết định đầu tư hiệu quả : Là quyết định mà khi thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rũi ro 2. Các nhân tố ảnh hưởng :  Lợi nhuận nhận được có thỏa mãn mong đợi của nhà đầu tư không ?  Lợi nhuận nhận được có đánh đổi rũi ro mà nhà đầu tư phải đối mặt không ?  Rũi ro (rũi ro kinh doanh gắn liền với quyết định đầu tư  Chính sách của nhà nước ( thuế, lãi suất, chính sách tài chính tiền tệ …)  Khả năng tài chính của doanh nghiệp  Khả năng huy động vốn  Sự am hiểu về lĩnh vực đầu tư  Khả năng cạnh tranh  Khu vực thị trường mà doanh nghiệp hoạt động  Vị trí địa lý , thương hiệu doanh nghiệp  Năng lực quản trị, trình độ lành nghề của người lao động  Tiến bộ KHKT  Lạm phát  …………… 3. Quy trình hoạch định ngân sách vốn đầu tư :  Hoạch định ngân sách vốn đầu tư : là quy trình hoạch định đầu tư mà dòng tiền phát sinh dài hơn 1 năm  4 bước thực hiện quy trình : o Đề xuất dự án o Hoạch định dòng tiền cho dự án o Tính toán chi phí sử dụng vốn cho dự án , dùng các tiêu chuẩn thẩm định và ra quyết định đầu tư o Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện. II. PHÂN LOẠI : (Đề xuất dự án) 1) Căn cứ vào mục đích đầu tư : • Nhằm thay thế thiết bị hiện có (cải tạo thiết bị) • Phát triển sản phẩm hiện có (Mở rộng sản xuất) • Đưa sản phẩm mới vào thị trường (Quảng cáo) • Để sản xuất 1 loại sản phẩm mới. • Đầu tư khác 2) Căn cứ vào mối quan hệ giữa các dự án : • Các dự án độc lập ( chi phí dòng tiền của các dự án không ảnh hưởng lẫn nhau) • Các dự án loại trừ ( chọn dự án này sẽ không chọn dự án khác) • Các dự án phụ thuộc (dự án này phụ thuộc dự án kia) Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 4 III. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ : 1) Hiện giá thuần (NPV : net present value) : Hiện giá thuần của 1 dự án là giá trị hiện tại của lưu lượng tiền tệ dự kiến trong tương lai trừ đi chi phí ban đầu GT hiện tại của CF dự NPV = kiến trong tương lai - Chi phí đầu tư ban đầu Gọi CF : Lưu lượng tiền tệ n : Tuổi đời của dự án CFo : Chi phí đầu tư ban đầu CFn : Thu nhập của dự án năm thứ n [ NPV = − 0 + CF1 (1 +i ) −1 +CF2 (1 +i ) −2 +........ +CFn 1 +i ) −n CF ] Nếu CF1 = CF2 = CF3 =……… = CFn ( CF đều ) thì  1 −(1 +i ) −n  NPV = −CF0 + CF1 ×   i  Ví dụ : Hãy tính NPV của dự án sau đây : n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 i = 14% CF -1000 420 420 420 420 420 1 − 1,14 −5 NPV = -1000 + 420 × = 441,894 0,14 Ví dụ : Hãy tính NPV của dự án sau đây ở các mức lãi suất : 0%, 7%, 12%, 18%, 23%, 25% N Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 CF -650 390 370 180 i=0 % NPV = -650 + (390 + 370 + 180 ) = 290,00 i = 7 % NPV = -650 + (390 x 1,07-1 + 370 x 1,07-2 + 180 x 1,07-3 ) = 184,59 i = 12% NPV = -650 + (390 x 1,12-1 + 370 x 1,12-2 + 180 x 1,12-3 ) = 121,29 i = 18% NPV = -650 + (390 x 1,18-1 + 370 x 1,18-2 + 180 x 1,18-3 ) = 55,79 i = 23% NPV = -650 + (390 x 1,23-1 + 370 x 1,23-2 + 180 x 1,23-3 ) = 8,36 i = 25% NPV = -650 + (390 x 1,25-1 + 370 x 1,25-2 + 180 x 1,25-3 ) = - 9,04 i 0% 7% 12% 18% 23% 25% NPV 290 184,59 121,29 55,79 8,36 -9,04 Vận dụng NPV : • Nếu giá trị hiện tại thuần của dự án là một số âm (NPV < 0 ) thì dự án bị loại bỏ. • Nếu giá trị hiện tại thuần của dự án bằng không (NPV = 0 ) thì tùy thuộc vào tình hình cụ thể và sự cần thiết của dự án mà doanh nghiệp có thể quyết loại bỏ hoặc chấp thuận dự án. • Nếu giá trị hiện tại thuần của dự án là số dương (NPV > 0): o nếu trường hợp các dự án là độc lập thì đều có thể chấp thuận. o Nếu các dự án thuộc loại loại trừ nhau và đều có thời gian hoạt động như nhau thì dự án nào có giá trị hiện tại thuần dương lớn nhất là dự án được lựa chọn (trong điều kiện không bị giới hạn về khả năng huy động vốn đầu tư). Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 5 Ví dụ: Có 3 dự án sau : n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 LS: 12% A -1600 1200 1200 1200 NPV = 1289,19 B -930 680 0 870 NPV = 296,39 C -1120 530 -610 1400 NPV = -136,58 Nếu các dự án độc lập : Chọn A,B (NPV>0) bỏ C (NPV0 và lớn nhất) 2) Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR ):IRR của 1 dự án là một lãi suất mà với mức lãi suất đó NPV của dự án bằng 0. Hay nói cách khác là mức lãi suất mà tại đó thu nhập của dự án chỉ đủ bù đắp vốn đầu tư và rũi ro ngoài ra chúng không còn nhận được gì thêm khi kết thúc dự án.  Cách tính IRR:  Dự án có CF đều : Tính IRR bằng phương pháp thử dần Tại IRR NPV = 0  1 − (1 + IRR) −n  ⇔ −CF0 + CF ×  =0  IRR  1 − 1 +IRR ) − ( n CF0 ⇒ = =S IRR CF Với S và IRR nghịch biến  Bước 1: Chọn một lãi suất i1 , tính S1 nếu S1 > S → IRR > i1  Bước 2: Tiếp tục chọn một lãi suất i2 > i1 , tính S2 nếu S2 < S → IRR < i2. ⇒ IRR ∈ (i1 , i 2 )  Bước 3: Bằng phương pháp nội suy : tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) nằm trong khoảng i1 và i2 và được xác định theo công thức: S −S 1 IRR =i1 +(i 2 −i1 ) × S 2 −S 1 Ví dụ : Tìm IRR của dự án sau : n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 CF -3550 1430 1430 1430 1430 CF0 3550 1 − (1 + IRR) −4 S= = = 2,4825 = CF 1430 IRR • Chọn i1 = 22% S1 = 1 − (1 + 0.22) −4 = 2,4936 > S 0.22 • Chọn i2 = 23% S2 = 1 − (1 + 0.23) −4 = 2,4483 < S 0.23 ⇒ IRR ∈ ( 2.4483,2.4936) 2.4825 − 2.4936 ⇒ IRR = 0.22 + (0.23 − 0.22) × = 0,2224 = 22,24% 2.4483 − 2.4936  Dự án có CF không đều : Tính IRR bằng phương pháp thử dần  Bước 1: Chọn một lãi suất i1, tính NPV1 . Nếu NPV1 > 0 → i1 < IRR  Bước 2: Tăng lên mức lãi suất i2 > i1 cho đến khi NPV2 < 0 → i1 > IRR Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 6 ⇒ IRR ∈ (i1 , i 2 )  Bước 3: Tìm tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án. Trong phần trên đã xác định được: + Lãi suất i1 mà với i1 thì NPV1 > 0 + Lãi suất i2 mà với i2 thì NPV2 < 0 Bằng phương pháp nội suy :tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) nằm trong khoảng i1 và i2 và được xác định theo công thức: NPV1 IRR = 1 + i2 −1 ) × i ( i NPV1 +NPV2 Ví dụ : Tìm IRR của dự án sau : n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 CF -660 470 390 120 • Chọn i1 = 28% NPV1 = -660 + (470 x 1.28-1 + 390 x 1.28-2 + 120 x 1.28-3 ) = 2,445 • Chọn i2 = 29% NPV2 = -660 + (470 x 1.29-1 + 390 x 1.29-2 + 120 x 1.29-3 ) = - 5,398 2.445 ⇒ IRR = 0.28 + (0.29 − 0.28) × = 0,2831 = 28,31% 2.445 + 5.398 Vận dụng IRR :  Nếu các dự án độc lập: - IRR > i ( i : chi phí sử dụng vốn) → chọn - IRR < i ( i : chi phí sử dụng vốn) → loại bỏ  Nếu các dự án loại trừ nhau : Dự án nào có IRR>i và lớn nhất sẽ được chọn Ví dụ: Có 3 dự án sau : n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 A -1000 560 560 560 IRR = 31,79 % B -1000 0 -610 2300 IRR = 16,18 % C -1000 120 0 1520 IRR = 19,12 % Cho i = 10% . Yêu cầu : 1. Nếu các dự án trên độc lập nhau cho biết nên chọn dự án nào , bỏ dự án nào ? 2. Nếu các dự án trên loại trừ cho nhau thì sẽ chọn dự án nào ? Dự án A : CF0 1000 1 − (1 + IRR) −3 S= = = 1,7857 = CF 560 IRR • Chọn i1 = 31% S1 = 1 − (1 + 0.31) −3 = 1,7909 > S 0.31 • Chọn i2 = 32% S2 = 1 − (1 + 0.32) −3 = 1,7663 < S 0.32 1.7857 − 1.7663 ⇒ IRR = 0.31 + (0.32 − 0.31) × = 0,3179 = 31,79% 1.7909 − 1.7663 Dự án B: • Chọn i1 = 16% NPV1 = -1000 + (0 x 1.16-1 + (-610) x 1.16-2 + 2300 x 1.16-3 ) = 20,183 • Chọn i2 = 17% NPV2 = -1000 + (0 x 1.17-1 + (-610) x 1.17-2 + 2300 x 1.17-3 ) = - 9,561 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 7 20.183 ⇒ IRR = 0.16 + (0.17 − 0.16) × = 0,1668 = 16,68% 20.183 + 9.561 Dự án C: • Chọn i1 = 19% NPV1 = -1000 + (120 x 1.19-1 + 0 x 1.19-2 + 1520 x 1.19-3 ) = 2,8324 • Chọn i2 = 20% NPV2 = -1000 + (120 x 1.2-1 + 0 x 1.2-2 + 1520 x 1.2-3 ) = - 20,37 2.8324 ⇒ IRR = 0.19 + (0.20 − 0.19) × = 0,1912 = 19,12% 2.8324 + 20.37 1. Nếu các dự án độc lập : Chọn cả 3 dự án vì có IRR > i 2. Nếu các dự án loại trừ : Chọn A ( IRR > i và lớn nhất) Trường hợp có mâu thuẫn khi sử dụng hai phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) và phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) trong đánh giá, lựa chọn dự án. Cả hai phương pháp đều dựa trên cơ sở hiện tại hoá giá trị của dự án đầu tư để đánh giá và lựa chọn dự án. Tuy nhiên, không phải trong tất cả các trường hợp sử dụng hai phương pháp này vào việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư đều cùng dẫn đến kết luận giống nhau. Do vậy, cần nhận biết việc sử dụng hai phương pháp trong các trường hợp sau: 1. Trường hợp đánh giá và lựa chọn một dự án đầu tư độc lập:  Nếu NPV > 0 thì IRR của dự án cũng lớn hơn tỷ lệ chiết khấu (thường là chi phí sử dụng vốn) và dự án được chấp thuận.  Nếu NPV< 0 thì IRR của dự án nhỏ hơn tỷ lệ chiết khấu và dự án bị bác bỏ.  Nếu NPV = 0 thì IRR của dự án bằng tỷ lệ chiết khấu thì doanh nghiệp có thể chấp nhận hay bác bỏ dự án tùy theo tình hình cụ thể của doanh nghiệp để quyết định. 2. Trường hợp lựa chọn một trong số các dự án loại trừ nhau: trong một số trường hợp, hai phương pháp đưa ra các kết luận trái ngược nhau. Ví dụ: Công ty dang xem xét chọn 1 trong 2 dự án sau đây : Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 NPV IRR X -990 480 480 480 162,88 21,36 % Y -470 370 190 110 90,12 25,70 % X-Y -520 110 290 370 18,67 % Với lãi suất i = 12 % / 1 năm 1) Cho biết nên chọn dự án nào theo NPV ? Theo IRR ? 2) Vẽ trên cùng đồ thị biểu diễn NPV của cả 2 dự án 3) Tính lãi suất i là bao nhiêu để NPV(X) = NPV(Y) ? Câu 1: Tính NPV:  1 − 1.12 −3  NPV(X) = − 990 + 480 ×  = 162,88  0.12  NPV(Y) = - 470 +(370 x 1.12-1 + 190 x 1.12-2 + 110 x 1.12-3 ) = 90,12 Chọn X vì NPV(X) > NPV(Y) Tính IRR: a) IRR(X) : CF0 990 1 − (1 + IRR) −3 S= = = 2,0625 = CF 480 IRR 1 − (1 + 0.21) −3  Chọn i1 = 21% → S1 = = 2,0739 > S 0.21 1 − (1 + 0.22) −3  Chọn i2 = 22% → S2 = = 2,0422 < S 0.22 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 8 2,0625 − 2,0739 ⇒ IRR = 0.21 + (0.22 − 0.21) × = 0,2136 = 21,36 % 2,0422 − 2,0739 b) IRR(Y)  Chọn i1 = 25% →NPV1 = - 470 +(370 x1.25-1+190x1.25-2+110 x1.25-3) = 3,92  Chọn i2 = 26 %→NPV2 = - 470 +(370x1.26-1+190x1.26-2+110x1.26-3) =- 1,682 3.92 ⇒ IRR = 0.25 + (0.26 − 0.25) × = 0,257 = 25,7 % 3.92 + 1.682 Chọn Y vì IRR(Y) > IRR (X) *Như vậy có mâu thuẩn xãy ra giữa 2 tiêu chuẩn lựa chọn theo NPV và IRR Câu2: NPV 450 200 IRR(X) = 21,36% IRR(Y) = 25,7 % 0 LS i = 18,66 % Câu3: Căn cứ vào đồ thị : Tại i →NPV(X) = NPV(Y) 480 480 480 370 190 110 − 990 + + + = −470 + + + (1 + i ) 1 (1 + i ) 2 (1 + i ) 3 (1 + i ) 1 (1 + i ) 2 (1 + i ) 3 110 290 370 ⇔ −520 + + + =0 (1 + i ) 1 (1 + i ) 2 (1 + i ) 3  Chọn i1 = 18% →NPV1= - 520 +(110x1.18-1+290x1.18-2+370x1.18-3) = 6,687 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 9  Chọn i2 = 29 %→NPV2 = - 520 +(110x1.19-1+290x1.19-2+370x1.19-3) = -3,211 6,687 ⇒ IRR = 0.18 + (0.19 − 0.18) × = 0,1867 = 18,67 % = i 6,687 + 3,211 Sở dĩ có mâu thuẩn giữa NPV và IRR là do :  2 dự án có sự khác nhau về quy mô đầu tư. Một dự án có tỉ suất sinh lợi IRR cao tưởng chừng hấp dẫn nhưng nếu tính cho 1 khoản đầu tư có quy mô nhỏ thì tiền lời tuyệt đối cũng không là bao.  Do các dự án khác nhau về mẫu hình đồng tiền . Dự án X có CF đều nên việc thu hồi vốn được rãi đều ở các năm. Trong khi dự án Y phần lớn vốn đầu tư được thu hồi ngay từ năm đầu tiên . Cho nên theo thời gian nếu lãi suất i có thay đổi sẽ ảnh hưởng đến dự án X nhiều hơn.  Mặt khác mục tiêu của nhà đầu tư là tối đa hóa lợi nhuận nên nếu có mâu thuẩn xãy ra thì vẫn ưu tiên theo NPV . Do đó sẽ chọn X Bài tập nghiên cứu: 1. Có thông tin về dòng tiền 2 dự án A và B như sau: n Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 A -23.000 10.000 10.000 10.000 B -8000 7.000 2.000 1.000 Yêu cầu : Tính NPV cho 2 dự án tại các mức lãi suất 0%, 10%, 20% 0% 10% 20% NPVA -23.000 + 30.000  1 − (1 + 0,1) −3   1 − (1 + 0,2) −3   - 23.000 + 10.000 ×   - 23.000 + 10.000 ×    0,1   0,2  = 7.000 = 1868,52 = -1935,19 MPVB -8.000 + 10.000 7000 2000 1000 7000 2000 1000 −8000 + + + −8000 + + + 1,11 1,12 1,13 1,21 1,2 2 1,33 = 2.000 = 767,84 = - 199,07 Để phân tích và ra quyết định đầu tư đối với 2 dự án , chúng ta tiến hành sẽ vẽ đồ thị NPV của 2 dự án. Chú ý : Để vẽ đồ thị NPV của dự án nên vẽ tại 3 mức là : i 0% 10% 20% NPVA 7.000 1868,52 -1935,19 MPVB 2.000 767,84 - 199,07 NPV 8000 7000 4000 Lãi suất làm NPVA=NPVB IRRB 2000 NPVB 1869 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 10 768 0000 5% 10% 15% 20% -199 r(%) k -1935 NPVA IRRB Qua đồ thị cho thấy Khi 0 0 ) Khi k< r < IRRB chọn B vì ( NPVB > NPVA và NPVB > 0 ) Khi r > IRRB không chọn dự án nào cả vì có NPVA và NPVB đều < 0 768(0,2 − 0,1)  IRRB : 10%< IRR < 20% => IRRB : 0,1 + = 17,9% 768 + 199  k : tại k NPVA = NPVB 10000 10000 10000 7000 2000  -23000+ (1 + k )1 + (1 + k ) 2 + (1 + k ) 3 = -8000+ 1 + (1 + k ) (1 + k ) 2 + 1000 (1 + k ) 3 3000 8000 9000  NPVA – NPVB = NPVA-B = -15000 + 1 + + (1 + k ) (1 + k ) 2 (1 + k ) 3 k1 = 10% : NPVA-B = 1869 – 768 = 1101 k2 = 10% : NPVA-B = -1935 – (-199) = -1736 1101(0,2 − 0,1)  10% < k < 20% => k = IRRA-B = 0,1 + = 13,9% 1101 + 1736 Kết luận : 0 < r < 13,9 % Chọn A 13,9 % < r < 17,9 % Chọn B r > 17,9% Không chọn cả 2 CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG DÒNG TIỀN (CF) I. KHÁI NIỆM : Dòng tiền là tổng mức luân chuyển của tiền trong 1 thời kỳ nhất định nào đó. Nó là chênh lệch giữa dòng thu và dòng chi Dòng tiền (CF) = Dòng thu - Dòng chi Dòng tiền (CF) = Khấu hao + Lãi ròng 1. Khấu hao :Khấu hao là xác định giá trị hao mòn của tài sản . Đây là nguồn dùng để tái đầu tư TSCĐ. Cách tính khấu hao :  Khấu hao theo đường thẳng: ( Khấu hao bình quân , khấu hao tuyến tính cố định) 1 Khấu hao = Nguyên giá X Số năm sử dụng Ví dụ : Một tài sản cố định có nguyên giá 360 triệu và thời gian sử dụng là 4 năm 360  Khấu hao hằng năm = = 90 triệu 4 Nhận xét: Đơn giản dễ tính . Số tiền khấu hao đều do đó sản xuất có chi phí ổn định. Tuy Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 11 nhiên thu hồi vốn chậm , hết thời gian sử dụng mới thu hồi đủ vốn .  Khấu hao nhanh :  Phương pháp 1: Khấu hao theo số dư giảm dần ( lũy thoái) Khấu hao năm thứ Giá trị còn lại của k' (Tỷ lệ khấu = x I (KHi) tài sản năm thứ i hao nhanh) Giá trị còn lại của tài Hao mòn đã = Nguyên giá - sản năm thứ i khấu hao Tỷ lệ khấu hao Hệ số khấu hao 1 = X nhanh nhanh Số năm sử dụng TS Ví dụ : Một tài sản cố định có nguyên giá 360 triệu và thời gian sử dụng là 4 năm. Tính khấu hao hàng năm . Cho biết hệ số khấu hao nhanh là 1,6 Tỷ lệ khấu hao Năm 1 Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1,6 x = 0,4 4 1 0,4 360 x 0,4 = 144 216,000 2 0,4 216 x 0,4 = 86,4 129,600 3 0,4 129,6 x 0,4 = 51,84 77,760 4 0,4 77,76 x 0,4 = 31,104 46,656 ∑ KH = 313,344 Nhận xét: Cách tính này đảm bảo khấu hao nhanh nhưng đến hết thời gian sử dụng vẫn chưa thu hồi đủ vốn. Để khắc phục tình trạng này người ta thường quay lại cách khấu hao đường thẳng ở 2 năm cuối Năm Tỷ lệ khấu hao Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 0,4 360 x 0,4 = 144 216,000 2 0,4 216 x 0,4 = 86,4 129,600 3 129,6 / 2 = 69,8 69,800 4 129,6 / 2 = 69,8 0  Phương pháp 2: Khấu hao theo tổng số năm : Khấu hao năm thứ ki' (Tỷ lệ khấu = Nguyên giá x I (KHi) hao năm thứ i) Số năm sử dụng còn lại ki' (Tỷ lệ khấu hao của tài sản = năm thứ i) ∑ (1,2,3.....N SD ) Ví dụ : Một tài sản cố định có nguyên giá 360 triệu và thời gian sử dụng là 4 năm. Tính khấu hao hàng năm Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 12 Số năm sử dụng Số tiền khấu Năm Tỷ lệ khấu hao còn lại hao 1 4 4/10 = 0,4 360 x0,4 = 144 2 3 3/10 = 0,3 360 x0,3 = 108 3 2 2/10 = 0,2 360 x0,2 = 72 4 1 1/10 = 0,1 360 x0,1 = 36 ∑ KH = 360 2. Lãi ròng : ( lợi nhuận sau thuế ) Thuế thu nhập Lãi ròng = Lãi trước thuế - DN II. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DÒNG TIỀN : 1. Dòng tiền của dự án phải là dòng tiền sau thuế 2. Dòng tiền của dự án không chỉ đơn thuần là lợi nhuận mà là dòng tiền tăng thêm 3. Không được tính vào dòng tiền của dự án các khoản chi phí “chìm” (chi phí phát sinh trước khi có dự án) 4. Phải tính vào dòng tiền các khoản chi phí cơ hội 5. Ngoài khấu hao và lãi ròng còn phải tính vào dòng tiền các khoản thu nhập không thường xuyên như thu hồi vốn lưu động , giá trị thanh lý TSCĐ …. III. XÂY DỰNG DÒNG TIỀN : 1. Đối với dự án thay thế :  Đặc điểm:  Chỉ đầu tư TSCĐ mà ít đầu tư TS lưu động  Doanh thu thường tăng lên nhưng không nhiều  Thu nhập chủ yếu của loại dự án này là khoản tiết kiệm chi phí. Ví dụ : (đơn vị tính : triệu đồng) Cách đây 3 năm , công ty mua 1 máy có nguyên giá 2.100 có thời gian sử dụng 7 năm . Giá trị còn lại của máy này là 1.200 . Công ty dự định mua máy mới có nguyên giá 3.200 có thời gian sử dụng 4 năm. Nếu mua máy mới sẽ bán máy cũ thu được 1.000 Theo tính toán nếu đưa máy mới vào hoạt động thì hàng năm : - Doanh thu thuần sẽ tăng từ 5.600 lên 6.800 - Chi phí hoạt động (Không kể khấu hao) sẽ giảm từ 4.300 xuống còn 3.700 Công ty tính khấu hao đường thẳng và thuế suất thuế TNDN là 25%. 1) Xây dựng dòng tiền cho dự án 2) Tính NPV với I = 12% và cho biết tính khả thi của dự án. Bài giải Câu 1: Xây dựng dòng tiền cho dự án mua máy mới Bước 1 : Tính chi phí bỏ ra khi mua máy mới : - Giá máy mới = 3.200 - Thu tiền bán máy cũ = 1.000 - Tiết kiệm thuế = (1.200 – 1.000) x 25% = 50 => Chi phí CF0 = 3.200 – 1.000 – 50 = 2150 Bước 2 : Tính dòng tiền (CF) của dự án : STT KHOẢN MỤC CÔNG THỨC MÁY CŨ MÁY MỚI 1 Doanh thu thuần 5.600 6.800 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 13 2 Chi phí hoạt động 4.300 3.700 3 Khấu hao NG/n 300 800 4 Lãi trước thuế 1-2-3 1.000 2.300 5 Thuế TNDN 4 x 25% 250 575 6 Lãi ròng 4-5 750 1.725 7 KH + lãi ròng (CF) 3+6 1.050 2.525  Nếu không mua máy mới thì thu nhập của dự án là : 1050  Nếu mua máy mới thì chi phí ban đầu công ty bỏ ra là 2.150 để có được thu nhập hàng năm chênh lệch giữa máy cũ và mới là : 2.525 – 1050 = 1.475 o Dòng chi : 2.150 o Dòng thu : 1.475 0 1 2 3 4 F 2.150 1.475 1.475 1.475 1.475 Câu 2 : Tính NPV 1 − (1 + i ) − n NPVi = - CF0 + [CF x ] i 1 − (1 + 12%) −4  NPV12% = - 2.150 +[1.475 x ] 12%  NPV12% = 2.330.09  Kết luận : Nên mua máy mới Ví dụ 2 : Vẫn theo số liệu trên nhưng có 1 số thay đổi : 1) Công ty tính khấu hao theo phương pháp tổng số năm 2) Giá trị thanh lý khi hết thời hạn sử dụng của máy cũ là 50 , máy mới là 80. Bài giải Câu 1: Xây dựng dòng tiền cho dự án mua máy mới Bước 1 : Tính nhu cầu vốn đầu tư  Khấu hao hằng năm của máy cũ : Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm ∑= 28 1 2 3 4 5 6 7 Số năm còn lại 7 6 5 4 3 2 1 Tỷ lệ khấu hao 7/28 6/28 5/28 4/28 3/28 2/28 1/28 Số tiền khấu hao 525 450 375 300 225 150 75  Giá trị còn lại của máy cũ sau 3 năm = 2100 – (525+450+375) = 750  Chi phí bỏ ra khi mua máy mới : - Giá máy mới = 3.200 - Thu tiền bán máy cũ = 1.000 - Giá trị con lại của máy cũ = 750 - Thuế = (1.000 – 750) x 25% = 62,5  Chi phí CF0 = 3.200 – (1.000 - 62,50) = 2262,50 Bước 2 : Xây dựng dòng tiền  Khấu hao hằng năm của máy mới Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Số năm còn lại 4 3 2 1 Tỷ lệ khấu hao 0.4 0.3 0.2 0.1 Số tiền khấu hao 1280 960 640 320 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 14  Xây dựng dòng tiền Máy cũ 0 1 2 3 4 Máy mới 0 1 2 3 4 Doanh thu Doanh thu 5600 5600 5600 5600 6800 6800 6800 6800 thuần thuần Chi phí hoạt Chi phí hoạt 4300 4300 4300 4300 3700 3700 3700 3700 động động Khấu hao 300 225 150 75 Khấu hao 1280. 960 640 320 Lãi trước 1000 1075 1150. 1225 Lãi trước thuế 1820 2140 2460 2780 thuế Thuế TNDN 250 268.75 287.50 306.25 Thuế TNDN 455 535 615 695 Lãi ròng 750 806.25 862.50 918.75 Lãi ròng 1365 1605 1845 2085 KH + Lãi 1050 1031.25 1012.50 993.75 KH + Lãi ròng 2645 2565 2485 2405.00 ròng Giá trị thanh Giá trị thanh lý 37.50 60 lý ** ** Mua máy mới 3200 9. Bán máy cũ 1000 Nộp thuế 62.50 Dòng chi 3262.50 1050 1031.25 1012.50 1031.25 Dòng thu 1000 2645 2565 2485 2465 Dòng chi 3262.5 1050 1031.25 1012.5 1031.25 Dòng tiền -2262.50 1595 1533.75 1472.50 1433.75 ** Đã tính thuế TNDN 25% thuần Câu 2 : Tính NPV i = 12% NPV = -2262,5 + (1595 x 1,12-1 + 1533,75 x 1,12-2 + 1472,50 x 1,12-3 + 1433,75 x 1,12-4 )  NPV12% = 2.343.57  Kết luận : Nên mua máy mới 2. Đối với dự án mở rộng :  Đầu tư tài sản cố định gắn liền với tài sản lưu động  Doanh thu tăng lên kéo theo khả năng tăng lợi nhuận trong tương lai  Thu nhập của loại dự án này ngoài kháu hao và lãi vay còn có các khoản thu nhập khác như : Giá trị thanh lý, Thu hồi vốn lưu động … Ví dụ: Công ty muốn đầu tư 1 hệ thống cửa hàng bán thức ăn nhanh tại các siêu thị. - Tổng chi phí đầu tư ban đầu là 5000. - Thời gian hoạt động 8 năm được tính khấu hao đường thẳng. - Ước tính giá trị thanh lý sau 8 năm là 200. - Theo tính toán khi đưa vào hoạt động doanh thu thuần năm đầu tiên là 16000 và năm sau sẽ tăng so với năm trước đó 3000. - Chi phí hoạt động hằng năm chưa kể kháu hao chiếm 50% so với doanh thu thuần. - Vốn lưu động bỏ ra ngay từ năm 0 là 1200 và không biến động gì trong suốt thời gian hoạt động. Nó sẽ được thu hồi khi kết thúc dự án. - Thuế TNDH : 25% Yêu cầu xây dựng dòng tiền cho dự án và tính NPV . lãi suất i = 15% Bài giải Câu 1: Xây dựng dòng tiền 0 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Doanh thu thuần 16000.00 19000.00 22000.00 25000.00 28000.00 31000.00 34000.00 37000.00 2. Chi phí hoạt động 8000.00 9500.00 11000.00 12500.00 14000.00 15500.00 17000.00 18500.00 3. Khấu hao 625.00 625.00 625.00 625.00 625.00 625.00 625.00 625.00 4. Lãi trước thuế 7375.00 8875.00 10375.00 11875.00 13375.00 14875.00 16375.00 17875.00 5. Thuế TNDN 1843.75 2218.75 2593.75 2968.75 3343.75 3718.75 4093.75 4468.75 6. Lãi ròng 5531.25 6656.25 7781.25 8906.25 10031.25 11156.25 12281.25 13406.25 7. KH + Lãi ròng 6156.25 7281.25 8406.25 9531.25 10656.25 11781.25 12906.25 14031.25 8. Giá trị thanh lý ** 150.00 9. thu hồi VLĐ 1200.00 Dòng thu 6156.25 7281.25 8406.25 9531.25 10656.25 11781.25 12906.25 15381.25 Dòng chi 6200.00 Dòng tiền thuần -6200.00 6156.25 7281.25 8406.25 9531.25 10656.25 11781.25 12906.25 15381.25 Câu 2: Tính NPV (i = 15%) NPV = -6200 + (6156,25 x 1,15-1 + 7281.25 x 1,15-2 + ……………. + 15381.25 x 1,15-8 )  NPV15% = 35.907.2 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 15  Kết luận : Nên đầu tư Bài tập 2 Công ty ABC nghiên cứu sản xuất nước giải khát cho người ăn kiêng có các khoản  Tổng chi phí đầu tư ban đầu là 100 triệu. Thời gian hoạt động 5 năm .  TSCĐ được khấu hao theo số dư giảm dần với hệ số khấu hao nhanh = 2. Ước tính giá trị thanh lý sau 5 năm là 30 triệu.  Dự kiến sản lượng, chi phí hoạt động , nhu cầu vốn luân chuyển trong suốt thời gian dự án như sau: (Đơn vị Ngàn đồng) 0 1 2 3 4 5 Sản lượng (lít) 5.000 8.000 12.000 10.000 6.000 Chi phí hoạt động 30.000 96.000 150.000 133.820 88.560 Vốn luân chuyển 10.000 10.000 16.320 24.970 21.220  Đơn giá thuần 18.000 đồng / lít vào năm đầu và các năm sau mỗi năm tăng 2% • Thuế TNDH : 34% Yêu cầu a. Xác định dòng tiền của dự án b. Xác định NPV , IRR , PI, PP của dự án với lãi suất r = 15% . Vẽ đồ thị NPV c. Giã sử các nhân tố dùng để xác định dòng tiền ở câu a đã tính đến lạm phát. Nếu tỷ lệ lạm phát là 5% năm thì công ty có nên thực hiện dự án không ? Tại sao ( với r = 15% là lãi suất thực) d. Xác định mức độ rũi ro của dự án trên . Cho biết xác suất để xãy ra các mức độ lạm phát như sau : Tỷ lệ lạm phát Xác suất 0% 20% 5% 50% 7% 30% Bài giải Câu a: Xác định dòng tiền của dự án : (đơn vị ngàn đồng) 0 1 2 3 4 5 Doanh thu 90.000 146.880 224.726 191.017 116.903 Sản lượng 5000 8000 12000 10000 6000 Đơn giá 18 18.36 18.73 19.10 19.48 Tài sản cố định Khấu hao 40.000 24.000 14.400 8.640 5.184 Giá trị còn lại TSCĐ 100000 60000 36000 21600 12960 7.776 Vốn luân chuyển Nhu cầu 10000 10000 16320 24970 21220 Tăng thêm 0 -6.320 -8.650 3.750 21.220 Dòng tiền của dự án : Khoản mục 0 1 2 3 4 5 Doanh thu tăng thêm 90000 146880 224726 191017 116903 CPHĐ (0 khấu hao) tăng thêm 30000 96000 150000 133820 88560 Khấu hao tăng thêm 40000 24000 14400 8640 5184 EBIT tăng thêm 20000 26880 60326 48557 23159 Dòng tiền hoạt động tăng thêm 53.200 41.741 54.215 40.688 20.469 Vốn luân chuyển tăng thêm -10000 0 -6320 -8650 3750 21220 Vốn đầu tư -100000 Chi Phí cơ hội -6600 -6600 -6600 -6600 -6600 Giá trị thanh lý 22444 Dòng tiền dự án -110.000 46.600 28.821 38.965 37.838 57.533 Câu b : Tính NPV, IRR, PI, PP và vẽ đồ thị : Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 16  Tính giá trị hiện tại thuần NPV : 46.600 28.821 38.965 37.838 57.533 NPV= − 110.000 + + + + + = 28.170 ngàn đ (1 + 0,15) (1 + 0,15) 2 (1 + 0,15) 3 (1 + 0,15) 4 (1 + 0.15) 5  Tính Tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR : Chọn r = 15% NPV = 28.170 ngàn Chọn r = 26% NPV = - 2.250 ngàn 28,17 ⇒ IRR = 0,15 + (0.26 − 0.15) × = 0,2518 = 25,18% 28,17 + 2,255  Tính Chỉ số sinh lời PI :  Tính PP: Năm 1 + 2 = 2 năm còn lại : 24.579 24.579 × 12 năm 3 = = 7 tháng còn lại : 1849 38.908 1849× 365 Tháng thứ 8 năm 3 = = 18 ngày 38.908 PP = 2 năm 7 tháng 18 ngày  Vẽ đồ thị NPV (ngàn) 28.170 0 15 25 26 LS % -2.255 Câu c : Nếu lãi suất chiết khấu 15% là lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát 5% => Lãi suất danh nghĩa = (1.15 x 1.05) -1 = 0,2075 hay 20,75%. Lúc này 46.600 28.821 38.965 37.838 57.533 NPV = − 110.000 + + + + + (1 + 0,2075) (1 + 0,2075) 2 (1 + 0,2075) 3 (1 + 0,2075) 4 (1 + 0.2075) 5 = 10.700,76 ngàn Vì NPV > 0 nên thực hiện dự án. Câu d : Xác định mức độ rũi ro của dự án : Nếu lãi suất chiết khấu 15% là lãi suất thực và tỷ lệ lạm phát 5% => Lãi suất danh nghĩa = (1.15 x 1.07) -1 = 0,2305 hay 23,05%. Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 17 46.600 28.821 38.965 37.838 57.533 NPV = − 110.000 + + + + + (1 + 0,2305) (1 + 0,2305) 2 (1 + 0,2305) 3 (1 + 0,2305) 4 (1 + 0,2305) 5 = 4.718 ngàn Xác Tỷ lệ lạm phát LS CK NPV NPV-NPV Sai số suất 0% 20% 15% 28170 5634 15771 49742365 5% 50% 20.75% 10700 5350 -1699 1443980 7% 30% 23.05% 4718 1415 -7681 17701172 NPV mong đợi 12399 Phương sai NPV của dự án 68887517 Độ lệch chuẩn 8300 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 18 CHƯƠNG 4: TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN DOANH LỢI VÀ RŨI RO I. TỔNG QUAN VỀ RŨI RO: Rũi ro là biến cố, tình huống bất trắc xãy ra mà doanh nghiệp không lường hết được dẫn đến tổn thất. Có 2 loại rũi ro: 1. Rũi ro kinh doanh : là loại rũi ro do doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm để tạo ra đủ doanh thu bù đắp chi phí dẩn đến kết quả doanh nghiệp bị thua lỗ. 2. Rũi ro tài chính : là loại rũi ro do doanh ghiệp tạo ra không đủ EBIT(thu nhập trước thuế và lãi vay: Earning before interest) để bù đắp lãi vay dẫn đến tổn thất vốn chủ sở hữu. GIỚI THIỆU BÁO CÁO THU NHẬP DOANH NGHIỆP: 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán (V) 5. Lãi gộp = 1–2 6. Chi phí chung (F) 7. EBIT = 3–4 8. Lãi vay (R) 9. Lãi trước thuế = 5–6 10. Thuế TNDN = 7 x thuế suất 11. Lãi ròng = 7–8 = 7 x (1 – thuế suất) 9 12. EPS = (n : số cổ phần thường) n II. ĐỊNH PHÍ VÀ RŨI RO KINH DOANH: Mục tiêu của doanh nghiệp là không ngừng tăng EBIT bởi vì đây là nguồn mà doanh nghiệp dùng để trang trãi lãi vay,nộp thuế thu nhập DN cho nhà nước và số còn lại trích các quỹ và chia cổ tức. Mà EBIT = Doanh thu – ∑ Chi phí = Doanh thu – (V + F) V : Biến phí (Variable cost) F : Định phí (Fixed cost)  Khi doanh thu tăng thì V tăng nhưng có 1 bộ phận chi phí không tăng hoặc tăng không đáng kể đó là chi phí chung (định phí F)  Do đó định phí tạo ra 1 đòn bẩy tác động đến EBIT 2. Phân tích định phí thông qua phân tích điểm hoà vốn:  Khái niệm : Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu vừa đủ trang trãi cho tổng chi phí  Điểm hoà vốn: DThv = ∑ Chi phí =V+F DThv = Qhv x p = (Qhv x v )+ F v : giá vốn 1 đơn vị SP p : Giá bán 1 đơn vị SP  Qhv (p - v ) = F F  Qhv = p −v Ví dụ: Tại tiệm chuyên phở bò trong tháng có số liệu như sau: - Chi phí cố định (F) = 6.000.000 đồng - Chi phí biến đổi chiếm 60% so với giá bán - Giá bán bình quân 1 tô phở = 15.000 đồng Yêu cầu : 1. Trong tháng quán phải bán bao nhiêu tô phở để có lãi 2. Giã sử trong tháng bán được 400 , 750 , 1500 , 2500 t, 4500 , và 6000 tô . Tính EBIT cho từng trường hợp Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 19 3. Nếu trong tháng muốn có lãi là 9.600.000 thì phải bán bao nhiêu tô. 4. Giã sử do tiền thuê nhà tăng lên làm cho định phí tăng so giả thiết là 720.000 thì điểm hoà vốn sẽ thay đổi như thế nào 5. Nếu chủ tiệm muốn có điểm hoà vốn như câu 1 trong khi định phí tăng lên như câu 4. Hãy đưa ra hướng giải quyết Bài giải : F Câu 1: có công thức : Qhv = p −v Với : F = 6.000.000 p= 15.000 v = (15.000 x 60%) = 9.000 6.000.000 Qhv = =1.000 15.000 −9.000 Trong tháng quán phải bán hơn 1.000 tô phở mới có lãi DT,CP ∑CP EBIT >0 15 tr Điểm hòa vốn (V) 6 tr (F) EBIT < 0 0 1000 Q Câu 2: Số lượng Doanh thu Định phí Biến phí ∑ Chi phí EBIT = (1) x 15.000 =(1) x 9.000 =(3) + (4) =(2) – (5) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 400 6000000 6000000 3600000 9600000 -3600000 750 11250000 6000000 6750000 12750000 -1500000 1500 22500000 6000000 13500000 19500000 3000000 2500 37500000 6000000 22500000 28500000 9000000 4500 67500000 6000000 40500000 46500000 21000000 6000 90000000 6000000 54000000 60000000 30000000 Câu 3: EBIT = DT – (F +V) = p x Q – F – v x Q  Q x (p – v) = EBIT + F EBIT + F 9.600.000 + 6.000.000  Q= = = 2600 tô p−v 6.000 F Câu 4: có công thức : Qhv = p −v Với : F = 6.000.000 + 720.000 = 6.720.000 p–v = 6.000 Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM Quan tri tai chinh 20 6.720.000 Qhv = =1.120 6.000 Điểm hoà vốn sẽ tăng lên 1.120 tô F Câu 5: có công thức : Qhv = p −v  p= Với : F = 6.720.000 Qhv = 1.000 p –v = p - 0,6p = 0,4p 6.720.000 1.000 = ⇒ 400 p = 6.720.000 0,4 p 6.720.000 ⇒ p= = 16.800 400 Nếu chủ tiệm muốn có điểm hoà vốn như câu 1 trong khi định phí tăng lên như câu 4 thì giá 1 tô phở phải là 16.800 đồng 2. Phân tích định phí thông qua độ nghiêng đòn cân định phí (DOL : Degree Qperating Leverage) DOL : Đo lường tác động của định phí đối với doanh lợi và rũi ro của doanh nghiệp % thay đổi của EBIT (a) DOL = % thay đổi doanh thu (b) Dol cho thấy nếu tăng hay giảm 1% doanh số thì sẽ làm tăng hay giảm bao nhiêu % EBIT. Từ (a) Δ EBIT EBIT1- EBIT = = (1) EBIT EBIT Mà EBIT = Q (p-v) – F EBIT1 = Q1 (p-v) – F Từ(1) Q1 ( p − v) − F − Q( p − v) + F (Q1 − Q)( p − v) ∆Q ( p − v ) ⇒ = = Q( p − v) − F Q( p − v) − F Q( p − v) − F Tương tự từ (b) Δ DT DT1- DT = = (2) DT DT Từ (2) (Q1 − Q) P (Q1 − Q) ∆Q ⇒ = = QP Q Q Thế lên (1) ∆Q ( p − v ) Q( p − v) − F Q∆Q( p − v) Q ( p − v) DOL = = = ∆Q Q∆Q( p − v) − F∆Q Q( p − v) − F Q Chú ý : Nếu F càng lớn thì DOL càng lớn thì rũi ro càng nhiều và ngược lại. DOL = EBIT Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net