PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU-THƯƠNG HIỆU VIỆT NAM VÀ TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN KỸ THUẬT
Nhãn hiệuchứng nhận: là nhãn hiệumàchủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vậtliệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chấtlượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
PHÁT TRIỂN NHÃN HIỆU-THƯƠNG HIỆU VIỆT NAM
VÀ TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN KỸ THUẬT
Sở Khoa học & Công nghệ TP Hồ Chí Minh
15.05.2008
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
♦ Khái niệm về tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật và thương hiệu,
nhãn hiệu
♦ Hội nhập quốc tế(WTO) và các đòi hỏi về tiêu chuẩn, qui
chuẩn kỹ thuật, thương hiệu, nhãn hiệu
♦ Hỗ trợ doanh nghiệp vượt rào cản kỹ thuật và phát triển
thương hiệu Việt nam
♦ Dự án thử nghiệm xây dựng nhãn chứng nhận Việt nam
♦ Kết luận
KHÁI NIỆM
NHÃN HIỆU, NHÃN CHỨNG NHẬN – THƯƠNG HIỆU
♦Nhãn hiệu:là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá,
dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
♦Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu
nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng
trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để
chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật
liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung
cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn
hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang
nhãn hiệu.
♦
NHÃN HIỆU, NHÃN CHỨNG NHẬN – THƯƠNG HIỆU
Thương hiệu:việc nhận biết uy tín, phong cách, hình ảnh, dấu
hiệu chủ thể sở hữu đối với sản phẩm
♦Thương hiệu Việt nam:
KHÍA CẠNH THƯƠNG MẠI CỦA NHÃN CHỨNG NHẬN
♦ Rào cản kỹ thuật hàng nhập khẩu (HACCAP, GMP)
♦ Công cụ tiếp thị hàng xuất khẩu(Ví dụ nhãn CE chứng nhận đặc tính
an tòan cho hàng điện, điện tử,
Nhãn chứng nhận chất lượng bông len:
Nhãn chứng nhận chất lượng Nhật bản:
Nhãn chứng nhận chất lượng của Anh:
♦ Chiến lược quốc gia phát triển thương hiệu Việt nam với qui chuẩn và
nhãn chứng nhận: ví dụ dấu hiệu hàng Việt nam chất lượng cao là
nhãn tập thể, dấu phù hợp qui chuẩn là ” Q ”. Phát triển thương hiệu
Việt nam: phải nêu được dòng sản phẩm, đặc tính của dòng sản phẩm
cần được chứng nhận
♦ Gợi ý về tổ chức phát triển thương hiệu Việt nam tại Tp Hồ Chí Minh:
Hình thành dự án thử nghiệm xây dựng một nhãn hiệu để chứng nhận
một hay nhiều đặc tính nào đó của một lọai sản phẩm Việt nam
TIÊU CHUẨN LÀ GÌ?
♦ Tiêu chuẩn: là một văn bản qui định các qui tắc, các hướng dẫn hoặc
các mô tả đặc điểm của các sản phẩm, qui trình kỹ thuật liên quan, các
phương thức sản xuất nhằm dễ sử dụng chung và sử dụng nhiều lần.
“ Tiêu chuẩn là qui định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng
làm chuẩn để phận lọai, đánh giá sản phẩm, hàng hóa dịch vụ ….(Điều
3.1 Luật TC&QCKT)
♦ Do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản
♦ Nền kinh tế thị trường: tiêu chuẩn được áp dụng mang tính tự nguyện
(90 %)
♦ Ví dụ: định dạng của một thẻ tín dụng về kích thước, về độ dày khiến
cho nó có thể được sử dụng trên tòan thế giới; hay các đường ren xóay
trong lòng các ốc vít và bu lông trên vành bánh xe ô tô sử dụng trên
tòan thế giới có kích thước giống hệt nhau được các nhà sản xuất ô tô
trên thế giới xây dựng và thỏa thuận và trở thành tiêu chuẩn tự nguyện
áp dụng của ngành công nghiệp này
♦ Tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở đồng thuận: nhà sản xuất, cung
cấp,người sử dụng, tiêu dùng, các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chuyên
môn, nghiên cứu, nhà nước
♦ Tiêu chuẩn quốc tế: ISO, IEC
Ý nghĩa của tiêu chuẩn
♦Cải thiện tính hiệu quả của SX-KD
♦Xúc tiến thương mại quốc tế
♦Thúc đậy chuyển giao công nhệ giữa
các nước
♦Các doanh nghiệp sử dụng tiêu
chuẩn tự nguyện
QUI CHUẨN KỸ THUẬT LÀ GÌ?
♦Qui chuẩn kỹ thuật: là một số các tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng nhằm bảo vệ an tòan, sức
khỏe cho con người và cho động, thực vật;
bảo vệ môi trường/..”là qui định về mức giới
hạn của các đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý…(đều 3.2 LTC&QCKT 2006)
♦ Là một phần của qui định pháp luật do nhà
nước ban hành dưới dạng văn bản
♦Việc tuân thủ là bắt buộc và có hệ thống chế
tài bảo đảm
Ý NGHĨA CỦA QUI CHUẨN KỸ THUẬT
♦Đảm bảo an tòan, sức khỏe cho người,
động thực vật
♦Đảm bảo công bằng trong thương mại
♦Bảo vệ môi trường
♦Rào cản kỹ thuật đối hàng hóa xuất
nhập khẩu – chiến lược, chính sách
kinh tế
TIÊU CHUẨN VÀ QUI CHUẨN KỸ THUẬT VIỆT NAM
♦Việt nam thông qua luật Tiêu chuẩn và qui chuẩn kỹ thuật năm
2006
♦Chính phủ ban hành nghị định 127/2007/CP về hướng dẫn thực
hiện Luật TC&QCKT
♦Thông tư 21,23/2007/TT- BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp
dụng tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật
♦Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN về chứng nhận hợp chuẩn, hợp
qui và công bố
♦Ví dụ: Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu diezen
do Bộ KHCN ban hành(QCVN1:2007/BKHCN); qui chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước thải cho vùng ven biển do UBND tỉnh Khánh
hòa ban hành(QCĐP 1: 2008/KH)
♦ Qui chuẩn kỹ thuật quốc tế: CODEX
HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ ĐÒI HỎI
VỀ QUI CHUẨN, NHÃN HIỆU
WTO VÀ CÁC CAM KẾT LIÊN QUAN ĐẾN QUI
CHUẨN, THƯƠNG HIỆU
♦ WTO hướng tới các qui tắc thương mại giữa các quốc
gia, đảm bảo tính suôn sẻ, khả năng dự đóan trước và sự
tự do hóa các luồng thương mại
♦ Lọai bỏ các rào cản kỹ thuật không cần thiết. Có 2 hiệp
định của WTO đề cập đến vấn đề lọai bỏ rào cản là TBT
và SPS nhằm ngăn chặn các thông lệ kinh doanh không
lành mạnh
♦ TRIPS thúc đẩy thương mại các kỹ thuật công nghệ nâng
cao chất lượng SP/DV và an tòan cho con người, động
thực vật và môi trường sống.
♦
HIỆP ĐỊNH RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
THƯƠNG MẠI (TBT)
♦Áp dụng đối với sản phẩm nông, công
nghiệp, tiêu dùng, thực phẩm không áp
dụng cho kiểm dịch động thực vật,dịch vụ,
tiêu dùng của nhà nước
♦Nỗ lực đảm bảo các qui chuẩn, tiêu chuẩn
và thủ tục sự đánh giá phù hợp không tạo ra
rào cản không cần thiết trong thương mại
♦Áp dụng tiêu chuẩn, qui chuẩn được đánh
giá phù hợp cho việc xây dựng nhãn chứng
nhận Việt nam là một cơ hội để thúc đẩy
nhãn hiệu VN vươn ra thế giới.
HIỆP ĐỊNH VỀ KHÍA CẠNH THƯƠNG MẠI
CỦA QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ (TRIPS)
♦Mục tiêu: Giảm sai lệch thương mại và các rào cản
đối với thương mại quốc tế.
♦Qui định các tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu và chế tài đối
với sự không tuân thủ của thành viên
♦Khuyến khích các nước đang phát triển sử dụng tài
sản trí tuệ như một công cụ phát triển và tăng trưởng
kinh tế.
♦Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ KHCN trên tòan cầu
♦Thúc đẩy thương mại hóa các kết quả đầu tư KHCN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT
VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VƯỢT RÀO CẢN KỸ
THUẬT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
♦Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
♦Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
♦Chương trình nâng cao năng suất, chất lượng,
hội nhập
♦Chương trình chuyển dịch công nghệ, công
nghiệp
♦Chương trình sản phẩm chủ lực
CHƯƠNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
♦ Phổ biến tuyền truyền pháp luật, thông tin KHCN
♦ Hỗ trợ:
— Chọn lựa ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
— Sở hữu trí tuệ: nhãn hiệu, mẫu mã bao bì
— Công bố tiêu chuẩn, quản lý chất lượng
— Xử lý chất thải môi trường
— Triển khai ứng dụng kỹ thuật
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
♦Huấn luyện doanh nghiệp kiến thức, kỹ năng xây
dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
♦Phổ biến tuyên truyền pháp luật SHTT
♦Xây dựng các chỉ dẫn địa lý của các địa phương,
quốc gia
♦Cung cấp hệ thống thông tin, quảng bá về SHTT
♦Đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp về SHTT
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC
♦Xác định sản phẩm chủ lực
♦Hỗ trợ:
— Đổimới công nghệ
— Quản lý chất lượng
— Bảo hộ tài sản trí tuệ ở thị trường xuất khẩu