NST và đột biến cấu trúc NST
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST( sắp xếp lại những khối gen trên NST, do các tác nhân gây đột biến tác động trực tiếp lên cấu trúc của NST hoặc gây rối loạn quá trình phân bào.
Tiết 5:
NHIỄM SẮC THỂ VÀ
ĐỘT BIẾN CẤU
TRÚC NHIỄM SẮC
THỂ
EXIT
GV: NGUYỄN THỊ XUÂN HỘP
NHIỄM SẮC THỂ Ở SINH VẬT NHÂN THỰC
EXIT
BẢNG SỐ LƯỢNG NST (2n) CỦA MỘT SỐ
LOÀI SINH VẬT
Số lượng Số lượng
Loài Loài
NST (2n)
NST (2n)
Giun đũa Ngô
4 20
Ruồi giấm Cà chua
8 24
Cá chép Đậu Hà Lan
104 14
Vịt nhà Khoai tây
80 48
Gà L ú a n ướ c
78 24
Người Bông
46 52
Lợ n Củ cải
38 18
Bò Cải bắp
60 18
Trâu Dưa chuột
50 14
EXIT
Bộ NST
Bộ NST
EXIT
ruồi giấm đực
ruồi giấm cái
EXIT
CẤU TRÚC HIỂN VI
NUCLEOSOME
EXIT
Sợi cơ bản
Sợi nhiễm sắc
Crômatid
CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI
EXIT
Một số SV chưa có
nhân chính thức
EXIT
Khái niệm đột biến cấu trúc NST:
2n=18
4n=36
Bộ NSTđơn bội
(n=9)
6n=54
8n=72
10n=90
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong
cấu trúc NST( sắp xếp lại những khối gen trên
NST, do các tác nhân gây đột biến tác động trực
EXIT
tiếp lên cấu trúc của NST hoặc gây rối loạn quá
trình phân bào.
Các dạng đột biến cấu trúc NST: Hiện tượng hoán vị gen:
Không hoán vị gen
AB C D E AB C E
F GH FGH
AB C D E F GH A BCB CE FGH
AB C D E AB C D F EDH
F GH
AB C D E AD C B E FGH
F GH
Hoán vị gen
AB C D E MN OC D E FGH
F GH
A B PQ R
MN O P Q R
AB C D E MN O A B C D E F GH
F GH
MN O P Q R PQ R
AB C D E A D E F B C GH
F GH
EXIT
PHIẾU HỌC TẬP
Quan sát các hình ảnh được trình chiếu, kết hợp với nghiên cứu SGK để
hoàn thành bảng sau:
Dạng đột Khái Cơ chế phát sinh Hậu quả Ý nghĩa
biến niệm
1.Mất
đoạn
2.Lặp
đoạn:
3. Đảo
đoạn
4.Chuyển
đoạn:
EXIT
2.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
2.1.Mất đoạn:
Mất đoạn
AB C D E FGH
Mất
đoạn
AB C E FGH
EXIT
Cơ chế mất đoạn:
EXIT
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
EXIT
Dạng Khái Cơ chế phát Hậu quả Ý nghĩa
đột niệm: sinh
biến
I.3.1. Mất vật chất
NST bị – Trên một
Mất di truyền.
mất một cánh của NST
đoạn đoạn so hình thành – Xác định
– Trong đa số
với bình một vòng vị trí của
trường hợp,
thường. thắt, sau đó gen trên
mất đoạn
vòng này bị NST.
thường gây
đứt ra khỏi chết hoặc giảm
Đoạn bị
NST và mất sức sống.
mất có
đi.
thể ở một
– Loại bỏ
đầu mút – Mất đoạn
– Do sự tiếp những gen
của NST nhỏ thường
hợp và trao không mong
hay giữa không làm
đổi chéo muốn ra khỏi
đầu mút giảm sức sống
không cân bộ NST
và tâm ngay cả ở thể
của cặp NST
động. đồng hợp.
tương đồng.
EXIT
2.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
2.2.Lặp đoạn:
AB C D E FGH
Lặp
đoạn
ABCBCE FGH
EXIT
Cơ chế lặp đoạn và mất đoạn:
NST lặp đoạn
NST mất đoạn
EXIT
Dạng Khái niệm Cơ chế Hậu quả Ý nghĩa
đột phát sinh thực tiễn
biến
I.3.2.
Một đoạn – Bảo vệ cơ
– Một đoạn
Lặp Tăng lượng
NST được thể khỏi sự
NST bị đứt
đoạn vật chất di
lặp lại một mất gen và
và được nối truyền.
hoặc nhiều các hiệu quả
xen vào NST
lần so với gây chết do
– Tăng cường
tương đồng.
bình thường. mất đoạn.
độ biểu hiện
– Tiếp hợp của tính trạng.
– Nghiên cứu
và trao đổi
ảnh hưởng
chéo không
– Giảm của số lượng
cân giữa các
cường độ và vị trí khác
cromatit
biểu hiện của mức bình
trong cặp
tính trạng. thường của
NST tương
một đoạn NST
đồng.
hoặc một gen.
EXIT
2.Các dạng đột biến cấu trúc NST:
2.3.Đảo đoạn:
AB C DE FGH
Đảo đoạn Đảo gồm tâm
đoạn động
AB C D F EDH
AB C DE FGH
Đảo ngoài tâm
đoạn động
EXIT
AD C B E FGH
Cơ chế đảo đoạn:
EXIT