logo

NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006-2010

Tổng đầu tư toàn xã hội khoảng 2.200 nghìn tỷ đồng (khoảng 140 tỷ USD), chiểm 40% GDP, tốc độ tăng vốn đầu tư dự kiến tăng 17,2%.Tốc độ tăng GDP 7,5-8%/năm và phấn đấu cao hơn 8%.Quy mô nền kinh tế đến năm 2010 đạt khoảng 94-98 tỷ USD Thu nhập /người đạt 1.050-1.100USD/người. Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, nông lâm, ngư nghiệp chiếm 15-16%; công nghiệp và xây dựng: 43-44%;...
172 Phô lôc sè 2: nh÷ng chÝnh s¸ch, gi¶i ph¸p chñ yÕu ®Ó thùc hiÖn c¸c môc tiªu, nhiÖm vô cña kÕ ho¹ch 5 n¨m 2006-2010 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện A. LĨNH VỰC KINH TẾ Mục tiêu tổng quát: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đạt được chuyển biến quan trọng về nâng hiệu quả và tính bền vững của sự phát triển, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. 1. Duy trì tốc độ 1.1 Giải phóng và phát triển mạnh - Khai thác mọi nguồn lực trong nước 1. Tổng đầu tư toàn xã hội khoảng 2.200 nghìn Bộ Kế hoạch và tăng trưởng kinh mẽ lực lượng sản xuất, phát huy để đầu tư, huy động mạnh mẽ các tỷ đồng (khoảng 140 tỷ USD), chiểm 40% Đầu tư tế nhanh, bền mọi tiềm năng, nguồn lực tập nguồn lực từ bên ngoài. GDP, tốc độ tăng vốn đầu tư dự kiến tăng vững, sớm đưa trung cho tăng trưởng và chuyển 17,2%. nước ta ra khỏi dịch cơ cấu kinh tế - Tập trung nguồn lực để dẩy mạnh tình trạng kém chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo 2. Tốc độ tăng GDP 7,5-8%/năm và phấn đấu phát triển hướng hiệu quả cao hơn 8%. 3. Quy mô nền kinh tế đến năm 2010 đạt khoảng 94-98 tỷ USD 4. Thu nhập /người đạt 1.050-1.100USD/người 5. Cơ cấu nền kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, nông lâm, ngư nghiệp chiếm 15- 16%; công nghiệp và xây dựng: 43-44%; các ngành dịch: 40-41% GDP đến năm 2010. - Tạo môi trường kinh tế, xã hội, môi 1. Số doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa là Ban Cải cách đổi trường pháp lý cho phát triển doanh 1.000 doanh nghiệp. mới doanh nghiệp nghiệp.. 2. Số doanh nghiệp nhà nước được chuyển - Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành công ty trách nhiệm hữu hạn một doanh nghiệp tăng nhanh xuất khẩu. thành viên là 1.600 doanh nghiệp Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, 3. Một số tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh nước mạnh, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực của các doanh nghiệp nhà nước. được thành lập 173 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện - Mở rộng diện cổ phần hóa doanh 4. Độc quyền kinh doanh của các doanh nghiệp nghiệp nhà nước. nhà nước được xóa bỏ - Chuyển các doanh nghiệp thành viên chưa cổ phần sang hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viện. - Xây dựng một số tập đoàn kinh tế và tổng công ty mạnh có nhiều chủ sở hữu . - Xóa bỏ độc quyền kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.. Lành mạnh hóa tài chính và lao động của doanh nghiệp nhà nước. - Tiếp tục đổi mới kinh tế tập thể 1. Các mô hình hợp tác xã kiểu mới đối với Bộ Kế hoạch và và phát triển mạnh kinh tế đa sở nông nghiệp, phi nông nghệp, tiểu thủ công Đầu tư víi c¸c Bé hữu: nghiệp được nghiên cứu và xây dựng. liªn quan - Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các 2. Phát triển hình thức liên hiệp hợp tác xã, tổ mô hình hợp tác xã kiểu mới. chức liên kết hợp tác xã và doanh nghiệp trực - Đa dạng hóa hình thức sở hữu thuộc hợp tác xã kinh tế tập thể. 3. Vốn đầu tư phát triển hợp tác xã sẽ tăng lên, - Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho hợp tác động của các hợp tác xã. xã. - Khuyến khích huy động cổ phần và nguồn vốn của xã viên để tăng vốn đầu tư phát triển sản xuất 174 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện - Tiếp tục phát triển mạnh các hộ 1. Số hộ kinh doanh được tiếp cận với các kinh doanh và các loại hình doanh nguồn vốn tín dụng nghiệp của tư nhân. 2. Số lượng doanh nghiệp hoạt động đạt 500 - Xóa bỏ phân biệt đối xử giữa các nghìn (vào năm 2010), trong đó doanh nghiệp doanh nghiệp thuộc các thành mới tăng thêm 320 nghìn doanh nghiệp phần kinh tế. 3. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia xuất - Khuyến khích phát triển các doanh khẩu tăng lên nghiệp tư nhân lớn. 4. Nhiều việc làm mới được tạo thêm do doanh - Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nghiệp nhỏ và vừa. nhỏ và vừa . - Khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, làng nghề, trang trại 1.2 Xây dựng nền tài chính quốc - Huy động tối đa các nguồn lực tài 1. Ổn định về mặt chính sách thu chi, giữ bội Bộ Tài chính gia vững mạnh, tiềm lực và quy chính cho đầu tư phát triển chi ở mức hợp lý, tăng dần dự trữ, đảm bảo mô tài chính được tăng cường, an ổn định kinh tế vĩ mô và phù hợp với lộ trình ninh tài chính được đảm bảo. - Xây dựng và thực hiện cơ chế tài chính doanh nghiệp bình đẳng, hội nhập quốc tế thống nhất 2. Tổng thu ngân sách 5 năm 2006-2010 tăng - Xóa bỏ tình trạng bảo hộ, bao cấp 90% so với 5 năm 2001-2005. bất hợp lý. Thực hiện chương trình 3. Tổng thu ngân sách bằng -22-22,5% GDP hỗ trợ doanh nghiệp nhất là doanh 4. Tăng thu ngân sách bình quân hàng năm nghiệp nhỏ và vừa để mở rộng sản 10,8% xuất và kinh doanh. 5. Quy mô chi ngân sách nhà nước giai đoạn - Ban hành Luật chứng khoán, tiếp 2006 -2010 bằng 27,5% so với GDP, tăng tục hoàn chỉnh chính sách và cơ chế 85,2% so với giai đoạn 2001-2005. quản lý của nhà nước đối với thị trường tài chính. 6. Có chuyển dịch cơ cấu chi theo hướng đảm bảo tăng chi cho đầu tư phát triển. - Cải cách hệ thống thuế theo hướng giảm mức thuế suất, mở rộng đối 7. Năm 2010, tổng giá trị vốn hóa thị trường tượng thu và điều tiết hợp lý thu chứng khoán có tổ chức đạt 10-15%GDP nhập. 175 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện - Đổi mới cơ chế quản lý ngân sách, đảm bảo tính thống nhất của ngân sách nhà nước, tăng cường tính công khai minh bạch của ngân sách nhà nước. - Bố trí các nguồn lực tài chính quốc gia hợp lý - Đổi mới nội dung, phương pháp và quy trình lập dự toán ngân sách nhà nước theo hướng xây dựng kế hoạch ngân sách trung hạn - Tiếp tục sửa đổi, điều chỉnh luật thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng giảm bớt các hình thức bao cấp qua thuế như ưu đãi, miễn giảm thuế - Mở rộng tài chính đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính 1.3 Kiểm soát lạm phát, đảm bảo - Xây dựng và thực thi chính sách 1. Thu hút nguồn tích lũy trong dân và các Ngân hàng Nhà an toàn hệ thống các ngân hàng và tiền tệ theo nguyên tắc thị trường, thành phần kinh tế để đảm bảo đủ nguồn vốn nước tổ chức tín dụng, kết hợp chặt chẽ tiến tới thực hiện đầy đủ các chuẩn cho vay tín dụng chính sách tiền tệ với chính sách mực và thông lệ quốc tế về hoạt tài khóa để ổn định kinh tế vĩ mô. 2. Kiềm chế lạm phát trong giới hạn cho phép, động ngân hàng. Nâng dần và tiến tới thực hiện đầy thấp hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế đủ tính chuyển đổi của đồng tiền - Tiếp tục thực hiện chính sách tỷ 3. Giảm mạnh tỷ lệ nợ quá hạn của hệ thống Việt Nam giá hối đoái linh hoạt với biên độ ngân hàng xuống mức ngang với trung bình được mở rộng phù hợp với mức độ của các nước trong khu vực vào năm 2010 mở cửa của thị trường tài chính - Cải cách hệ thống thanh tra, giám 4. Tổng phương tiện thanh toán tăng 18- sát của ngân hàng nhà nước đối 20%/năm với hoạt động của các tổ chức tín 5. Tổng dư nợ tín dụng tăng 18-20%/năm. dụng và toàn bộ thị trường tiền tệ 6. Tính chuyển đổi của đồng tiền Việt Nam 176 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện - Tại môi trường minh bạch và bình được nâng cao. đẳng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Phát triển các tổ chức tín dụng, nâng cao chất lượng hoạt động để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế - Tạo điều kiện cho công chúng và các doanh nghiệp tiếp cận được các dịch vụ ngân hàng. - Tăng cường năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại, hoàn thành cơ bản chương trình tái cơ cấu ngân hàng thương mại, xử lý dứt điểm nợ tồn đọng và cải thiện bảng cân đối tài sản của các ngân hàng thương mại - Tăng cường các biện pháp quản lý giá cả, giải quyết tốt vấn đề giá - lương - tiền. - Tổ chức tốt dự báo và chủ động xử lý những ảnh hưởng của biến động giá cả thế giới. - Củng cố hệ thống phấn phối hàng hóa trên thị trường nội địa 1.4 Xây dựng đồng bộ và hoàn - Hoàn thiện hệ thống pháp luật về 1. Hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế thị Bộ Kế hoạch và thiện thể chế kinh tế thị trường kinh tế: pháp luật kế hoạch hóa trường hoàn thiện hơn Đầu tư định hướng xã hội chủ nghĩa trong kinh tế thị trường, pháp luật 2. Các loại thị trường sẽ được tạo lập và vận thương mại và dịch vụ, pháp luật hành có hiệu quả về tài chính công, pháp luật về tài nguyên, môi trường… 3. Chất lượng của công tác quy hoạch và kế hoạch sẽ đáp ứng tốt hơn đối với yêu cầu - Hoàn thiện khung pháp luật cho quản lý kinh tế - xã hội 177 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện việc tạo lập và vận hành có hiệu quả các loại thị trường: thị trường hàng hóa và dịch vụ, bất động sản, lao động, tài chính và khoa học công nghệ - Đổi mới phương thức điều tiết kinh tế của nhà nước trên cơ sở đổi mới một các cơ bản công tác quy hoạch và kế hoạch hóa 1.5 Nâng cao hiệu quả và sức cạnh - Thực hiện các biện pháp tiết kiệm 1. Chất lượng sản phẩm được nâng lên Các Bộ, ngành tranh của nền kinh tế chi phí; giảm gánh nặng thuế và liên quan 2. Chí phí sản xuất giảm xuống phí cho các doanh nghiệp 3. Năng suất lao động xã hội được nâng lên - Cải cách mạnh mẽ chính sách lao động, tiền lương và bảo hiểm xã 4. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Việt hội Nam được cải thiện - Hoàn thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, giảm chi phí trong các ngành sản xuất, dịch vụ và lưu thông - Tập trung đầu tư cho các ngành có lợi thế so sánh - Tăng cường trang thíêt bị có công nghệ tiên tiến, hiện đại hóa từng phần các ngành sản xuất. - Thúc đẩy đổi mới khoa học công nghệ trong khu vực doanh nghiệp - - Hệ thống tiêu chuẩn hóa, phù hợp thông lệ quốc tế 1.6 Nâng cao hiệu lực của nhà - Tiếp tục đổi mới bộ máy quản lý 1. HiÖu qu¶ hoạt động kinh tÕ cña c¸c doanh Bộ Nội vụ; Văn nước, tạo bước chuyển biến rõ nhà nước: cơ cấu lại bộ máy của nghiÖp t¨ng lên phòng Chính phủ rệt về cải cách hành chính, ngăn Chính phủ theo hướng giảm mạnh 178 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện chặn và đẩy lùi tệ nạn quan các đầu mối; điều chỉnh lại các 2. Năng lực cán bộ và chất lượng cán bộ được liêu, tham những quy định về phân cấp trung ương - nâng lên một bước. địa phương theo hướng nâng cao thẩm quyền và trách nhiệm của 3. Bộ máy quản lý nhà nước được sắp xếp lại chính quyền địa phương; và hoạt động có hiệu quả hơn. - Tăng cường quyền chủ động, tự 4. Nạn tham nhũng sẽ giảm đáng kể. chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động, về tổ chức và tài chính của các đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công. - Thực hiện đầy đủ nguyên tắc công khai, dân chủ và phục vụ nhân dân đối với các cơ quan và công chức nhà nước, nhất các công việc liên quan trực tiếp với công dân, trong lĩnh vực tài chính, ngân sách. - Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, hoàn thiện chế độ tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức; sửa đổi việc phân cấp trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức; chuẩn hóa và đào tạo lai đội ngũ cán bộ - Đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước, sớm xây dựng và đưa vào áp dụng thể chế, luật pháp về phòng chống tham nhũng. - Khuyến khích các tổ chức, đoàn thể, xã hội tham gia quản lý và giám sát một số lĩnh vực công 179 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện 2. Tạo sự thay 2.1 Đa dạng hóa và nâng cao hiệu - Điều chỉnh lại quy họạch, cơ cấu 1. Năng suất và chất lượng các sản phẩm nông Bộ Kế hoạch và đổi về chất nền quả sản xuất nông nghiệp, đảm lại vốn đầu tư phát triển ngành để nghiệp được nâng lên Đầu tư vµ c¸c Bé sản xuất nông bảo an ninh lương thực quốc gia thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản liªn quan nghiệp và phát 2. Giá trị gia tăng nông nghiệp: 3-3,2%. 2.2 Nâng cao năng suất và chất xuất nông lâm thuỷ sản để khai triển mạnh kinh lượng trong các sản phẩm nông thác lợi thế các vùng. 3. Tốc độ tăng xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp tế nông thôn, nghiệp 10% năm tăng thu nhập - Áp dụng công nghệ tiến tiến có 2.3 Chuyển dịch cơ cấu nông năng suất và chất lượng cao để 4. Tỷ trọng nông nghiệp chiếm 15-16% tổng và nâng mức nghiệp và kinh tế nông thôn GDP (đến 2010) sống của dân tăng giá trị sản phẩm và tăng tính 2.4 Ứng dụng khoa học công nghệ cạnh tranh. 5. Số việc làm mới tạo ra ở khu vực nông thôn cư nông thôn tiên tiến trong sản xuất và đời sống nông nghiệp - Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng nhiều hơn 2.5 Phát triển hạ tầng nông thôn nông nghiệp và nông thôn. 6. Thu nhập của người dân nông thôn tăng lên hiện đại. - Tạo việc nhiều việc làm trong 7. Việc tiếp cận của người dân với cơ sở hạ tầng 2.6 Nâng cao mức sống của nông khu vực nông thôn. thiết yếu nhất là điện, nước, nhà ở... được cải dân - Phát triển KT trang trại, kinh tế thiện hơn, hợp tác xã. 8. 100% các xã nghèo có CSHT thiết yếu - Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư 9. 75% dân nông thôn được sử dụng nước sạch trong lĩnh vực nông lâm ngư 10. 90% dân cư nông thôn có điện sinh hoạt nghiệp - Phát triển hệ thống thị trường tài chính, tín dụng và bảo hiểm ở nông thôn: Quỹ tín dụng, Quỹ tương hỗ, quỹ bảo hiểm cây trông vật nuôi. - Xây dựng mạng lưới thị trường tiêu thụ nông sản nội địa và xuất khẩu. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường. . - Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội, bảo trợ thiên tai và rủi ro trong sản xuất kinh doanh. - Đẩy mạnh liên kết công - nông nghiệp, dịch vụ để nâng cao hiệu quả 180 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện sản xuất 3. Duy trì tốc 3.1 Đa dạng hóa hình thức sở - Áp dụng công nghệ cao và công 1. Chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản Bộ Công nghiệp nghệ hiện đại, áp dụng tiêu chuẩn phẩm công nghiệp đươc cải thiện độ phát triển hữu và quy mô sản xuất công cao đi đôi với nghiệp. quản lý chất lượng sản phẩm. 2. Giá trị sản xuất tăng bình quân 15-15,5% nâng cao chất 3.2 Tăng hàm lượng khoa học - Phát triển các tập đoàn công 3. GTGT ngành công nghiệp tăng 9,5- lượng sản công nghệ trong sản phẩm nghiệp mạnh và những ngành công 10,2%/năm phẩm, hiệu quả công nghiệp. nghiệp quan trọng. 4. Tỷ trọng GTGT công nghiệp trong GDP sản xuất công 3.3 Đảm bảo cân đối cung cầu - Chống độc quyền; xây dựng 43-44% nghiệp, tăng của nền kinh tế về những sản thương hiệu, nhãn mác và bảo hộ 5. Tỷ trọng đóng góp của công nghiệp vào khả năng cạnh phẩm công nghiệp chủ yếu. sở hữu kiểu dáng công nghiệp. tăng trưởng kinh tế 51-52% (đến 2010) tranh của ngành 6. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp công nghiệp, 3.4 Tăng tỷ trọng xuất khẩu - Thu hút đầu tư nước ngoài cho đổi sản phẩm công nghiệp. mới công nghệ, nâng cao năng lực trong tổng kim ngạch xuất khẩu chiếm 75% mở rộng thị đến năm 2010 phần trong quản lý - Quy hoạch ngành theo hướng tăng 7. Năng suất lao động công nghiệp đạt 62,4 nước và quốc triệu đ/lao động/năm (2010) tế. sự hợp tác vùng và khai thác lợi thế. - Phát triển công nghiêp địa phương và công nghiệp nông thôn và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến - Ưu tiên phát triển công nghiệp có lợi thế cạnh tranh như chế biến, may mặc giày dép, năng lượng, công nghiệp điện tử, tin học. cơ khí chế tạo v.v.. 4 Tạo bước phát 4.1 Phát triển mạnh ngành dịch - Thực hiện cạnh tranh bình đẳng, 1. Đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng trưởng Bộ Kế hoạch và triển vượt bậc vụ có tiềm năng và sức cạnh có sự tham gia của nhiều thành kinh tế tăng lên. Chất lượng các ngành dịch Đầu tư và các của khu vực dịch tranh cao.. phần kinh tế vụ được cải thiện và đáp ứng tốt hơn nhu cầu Bộ, ngành liên vụ, đóng góp 4.2 Nâng cao chất lượng và sức - Khuyến khích và hỗ trợ phát triển của xã hội quan nhiều hơn vào cạnh tranh cao của các ngành dịch vụ phân phối, bán lẻ, thương 2. Tốc độ tăng của giá trị tăng thêm của ngành tăng trưởng kinh 181 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện tế và phục vụ đời dịch vụ truyền thống mại điện tử dịch vụ 7,7-8,2%/năm sống nhân dân 4.3 Mở rộng các dịch vụ mới, - Áp dụng công nghệ cao trong 3. Tổng giá trị tăng thêm của ngành dịch vụ: dịch vụ có hàm lượng trí tuệ hoạt động dịch vụ. chiếm 40-41% GDP vào năm 2010 cao, dịch vụ hỗ trợ kinh doanh. - Nâng cao năng lực tiếp thị của 4. Đóng góp trong GDP đạt 40,7% (đến 2010) Phát triển công nghệ dịch vụ ngành dịch vụ 5. Năng suất lao động ngành dịch vụ đạt 47.3 hiện đại (thương mại điện tử, triệu đ/lao động/năm (đến 2010) phân phối…) - Đổi mới căn bản phương thức 4.4 Nâng cao tỷ trọng của cung ứng các dịch vụ công cộng ngành dịch vụ trong GDP phù hợp với cơ chế thị trường, đặc biệt là các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo, vùng nghèo, các đối tượng chính sách 5 Tạo đột phá 5.1 Tập trung đầu tư chuyển đổi - Khai thác mọi nguồn lực trong 1. Các nguồn lực đầu tư cho kết cấu hạ tầng Các Bộ, ngành về xây dựng kết mạnh cơ cấu sản xuất theo nước để đầu tư tăng mạnh liên quan cấu hạ tầng hướng hiệu quả, phát huy được 2. Kết cấu hạ tầng đồng bộ trong từng vùng và lợi thế từng ngành, từng vùng, - Hoàn thiện môi trường kinh trên cả nước. từng sản phẩm. doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế được 3. Kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, năng 5.2 Chú trọng đầu tư cho cơ sở lượng, bưu chính viễn thông… hoàn thiện tiếp cận các nguồn lực hạ tầng các ngành kinh tế xã hơn hội, chú trọng lĩnh vực giao - Chuyển hệ thống các đơn vị sự 4. Kết cấu hạ tầng đô thị từng bước được hiện thông, viễn thông, năng lượng, nghiệp sang hoạt động theo cơ đại hóa thủy lợi, hạ tầng nông thôn chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng 5. Kết cấu hạ tầng xã hội được cải thiện một 5.3 Đầu tư phát triển hạ tầng du bước lịch gắn với tôn tạo di tích lịch - Sử dụng hiệu quả đất đai và các sử, văn hóa nguồn tài nguyên thiên nhiên 5.4 Bảo vệ môi trường sinh khác tạo điều kiện xây dựng các thái, giảm nhẹ thiên tai, phát công trình kết cấu hạ tầng. triển hạ tầng đô thị - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt 5.5 Tăng cường đầu tư phát động sự nghiệp như y tế, giáo triển nguồn nhân lực dục, đào tạo nghề, bảo hiểm xã 5.6 Tập trung cho các chương hội, nghiên cứu khoa học…Sử trình mục tiêu phát triển kinh tế dụng hiệu quả đất đai và các - xã hội, xóa đói giảm nghèo, nguồn tài nguyên thiên nhiên các vùng khó khăn, thiên tai, khác, công khai, minh bạch sử bão lụt 182 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện dụng đất, quỹ đất - Huy động tối đa nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở dần các lĩnh vực dịch vụ theo lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế - Tranh thủ các nguồn vốn tài trợ ODA tập trung vào lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở các trung tâm kinh tế - Khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài đưa vốn và trí tuệ về Việt Nam đầu tư. - Chú trọng thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. 6. Phát triển 6.1 Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt - Nâng cao năng lực cạnh tranh, 1. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, đạt Bộ Thương mại, xuất khẩu với hàng và dịch vụ có lợi thế cạnh hiệu quả và chất lượng hàng hóa 68-69 tỷ USD vào năm 2010, và 259 tỷ Bộ Công nghiệp, tốc độ tăng tranh xuất khẩu trong 5 năm 2006-2010, tốc độ tăng trưởng Bộ Nông nghiệp trưởng cao, bền 6.2 Chuyển dịch mạnh cơ cấu bình quân 16%/năm và Phát triển nông vững, làm động - Phát triển thị trường trên cơ sở thôn xuất khẩu theo hướng đẩy mạnh 2. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc công nghiệp lực thúc đẩy đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xuất khẩu những mặt hàng có giá chế biến tăng lên tăng trưởng chủ động mở rộng thị trường trị gia tăng cao 3. Các mặt hàng xuất khẩu công nghiệp nhẹ và kinh tế 6.3. Tăng hàm lượng công nghệ - Tập trung xử lý tốt quan hệ giữa tiểu thủ công nghiệp tăng 18,4%. và chất xám trong các hàng hóa cơ quan quản lý nhà nước và hiệp 4. Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản dự kiến xuất khẩu, giảm dần tỷ trọng hội ngành hàng doanh nghiệp tăng 15,6%/năm xuất khẩu hàng thô - Cải thiện môi trường đầu tư đồng 5. Nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng bộ sản tăng 13,2%/năm. - Hoàn thiện cơ chế chính sách 6. Tăng xuất khẩu dịch vụ xuất nhập khẩu thông qua hoàn thiện hệ thống thuế, phí B. LĨNH VỰC Xà HỘI 183 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện Mục tiêu tổng quát: Đạt tiến bộ rõ rệt trong lĩnh vực xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân 1. Phát triển 1.1 Nâng cao năng lực khoa học - Xây dựng và triển khai chiến 1. Năng lực hoạt động của các ngành khoa Bộ Khoa học và mạnh khoa và công nghệ nội sinh đi đôi với lược phát triển nhân lực khoa học học công nghệ được nâng lên Công nghệ học và công tiếp thu, làm chủ ứng dụng thành và công nghệ 2. Ứng dụng rộng rãi tiến bộ khoa học công nghệ, đáp ứng tựu KHCN thế giới; nghệ trong các ngành sản xuất yêu cầu công - Đổi mới cơ chế quản lý KH&CN, 1.2 Phát trỉên mạnh trong nghiên nghiệp hóa, phát triển thị trường khoa học và cứu và ứng dụng các thành tựu hiện đại hóa công nghệ khoa học và công nghệ vào sản đất nước và xuất và đời sống - Thành lập Quỹ Đầu tư mạo hiểm phát triển kinh 1.3 Đẩy nhanh tốc độ đổi mới trong nghiên cứu và phát triển tế tri thức công nghệ trong các ngành sản công nghệ cao; tăng cường tính xuất, phát triển công nghệ cao và tự chủ cho các tổ chức KHCN. hiện đại hóa công nghệ truyền - Phát triển nhanh thị trường khoa thống. học và công nghệ thông qua các hình thức hỗ trợ ban đầu trong tổ chức các chợ công nghệ. - Ban hành luật sở hữu trí tuệ và luật chuyển giao công nghệ - Gắn nghiên cứu với đào tạo và sản xuất. - Đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp chuyển giao thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống - Ưu tiên phát triển nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao - Xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế về khoa học công nghệ - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt 184 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện động khoa học công nghệ 2 Đổi mới giáo 2.1 Đẩy mạnh phát triển giáo dục - Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục 1. Tỷ lệ biết chữ trong đọ tưổi 15-24 tăng lên; Bộ Giáo dục và dục đào tạo một và Tỷ lệ biết chữ của phụ nữ dưới 40 tuổi Đào tạo mầm non trên mọi địa bàn dân - Đổi mới cơ chế, chính sách tài cách có hệ cư chính trong các cơ sở giáo dục và tăng lên. thống và đồng 2.2 Mở rộng quy mô giáo dục đại đào tạo 2. Tuyển mới đại học và cao đẳng tăng bộ, nâng cao học và giáo dục nghề nghiệp 10,3%/năm, tuyển mới trung học chuyên chất lượng - Đổi mới cơ bản chế độ học phí, nghiệp tăng 14,7%/năm, dạy nghề dài hạn nguồn nhân lực 2.3 Đổi mới nội dung chương xóa bỏ mọi khoản thu khác ngoài tăng 17%/năm. đáp ứng nhu trình, phương pháp giáo dục học phí, có chính sách trợ cấp mầm non, phổ thông giáo dục 3. Tỷ lệ tiếp cận với dịch vụ giáo dục tăng ở cầu công học phí, học bổng cho học sinh nghề nghiệp và đại học. nông thôn và vùng sâu, vùng xa nghiệp hóa, giáo dục phổ cập, cho người học 2.4 Nâng cao chất lượng giáo dục, là đối tượng chính sách 4. Trên 40% lao động được đào tạo nghề đến hiện đại hóa và đào tạo. năm 2010. tiếp cận trình - Ưu tiên đầu tiên phát triển mạng 5. Tới 2010, 40% giáo viên tiểu học có trình độ giáo dục tiên 2.5 Xây dựng và hoàn thiện hệ lưới cơ sở dạy nghề với ba trình độ cao đẳng; 10% giáo viên PTTH có trình tiến. thống chuẩn quốc gia, tiếp cận độ sơ cấp, trung cấp, cao cấp trình độ tiên tiến của khu vực độ thạc sĩ và thế giới - Khuyến khích thành lập các cơ sở 6. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi học mẫu giáo chuẩn bị giáo dục đào tạo dạy nghề ngoài cho lớp 1 (95% năm 2010). 2.6 Hoàn thiện hệ thống đào tạo công lập, khuyến khích việc hợp theo hướng liên thông, mở ra 7. Số trẻ em trong độ tuổi đi học cấp tiểu học: tác liên kết đào tạo với các cơ sở đạt 99% năm 2010. nhiều cơ hội học tập khác đào tạo có chất lượng cao của nhau cho thế hệ trẻ 8. Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học cấp trung nước ngoài 2.7 Tập trung đổi mới mạnh mẽ học cơ sở (90% năm 2010), THPT (50% phương pháp dạy, học, ứng - Củng cố, phát triển và nâng cao năm 2010). dụng công nghệ thông tin chất lượng các cơ sở giáo dục từ trong giảng dạy xa 2.8 Thực hiện công bằng xã hội và - Tiếp tục thực hiện chương trình bình đẳng giới trong giáo dục kiên cố hóa trường, lớp học gắn liền với chuẩn hóa về cơ sở vật chất - Đẩy mạnh khả năng chủ động hợp tác quốc tế trong giáo dục - Đổi mới toàn diện công tác quản lý nhà nước về giáo dục theo 185 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện hướng phân công, phân cấp rõ trách nhiệm, quyền hạn của các ngành, các cấp - Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư. 3. Đảm bảo quy 3.1 Tiếp tục kiềm chế tốc độ tăng - Tăng cường sự chỉ đạo của các 1. Tỷ lệ sinh giảm 0,4%/năm; quy mô dân số Ủy Ban Dân Số, mô và chất dân số. cấp chính quyền trong thực hiện đến 2010 đạt 88,4 triệu dân Gia Đình và Trẻ lượng dân số. 3.2 Nâng cao chất lượng dân số công tác dân số. 2. D©n sè ®Õn n¨m 2007 ®¹t møc sinh thay thÕ, em; Bộ Lao Tạo nhiều việc về thể chất, trí tuệ và tinh thần, quy m« mçi gia ®×nh chØ cã 1-2 con. động, Thương làm, nâng cao - Đẩy mạnh tuyên truyền các chủ binh và Xã hội đảm bảo cơ cấu dân số. 3. C¬ cÊu vµ ph©n bæ d©n sè phï hîp víi qu¸ hiệu quả sử dụng trương chính sách về dân số. 3.3 Tạo thêm nhiều việc làm tr×nh ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi. nguồn lao động mới. - Mở rộng và nâng cao chất lượng 4. C¸c dÞch vô trong lÜnh vùc d©n sè ®îc cung cung cấp các dịch vụ trong lĩnh 34 Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cÊp ®Çy ®ñ h¬n. vực dân số. lao động theo hướng giảm lao 5. Trong 5 n¨m 2006 - 2010 sÏ t¹o thªm 8 triÖu động nông, lâm, ngư nghiệp. - Khuyến khích phát triển các viÖc lµm, mçi n¨m b×nh qu©n gi¶i quyÕt viÖc 3.5 Nâng cao chất lượng và hiệu ngành công nghiệp nhẹ, công lµm cho trªn 1,6 triÖu ngêi. quả sử dụng nguồn lao động. nghiệp chế biến, doanh nghiệp dân doanh để tạo việc làm. 6. Gi¶m tû lÖ thÊt nghiÖp khu vùc thµnh thÞ 3.6 Thực hiện lộ trình cải cách xuèng cßn díi 5,31% lao ®éng trong ®é tuæi. tiền lương theo đề án đã được - Tập trung vốn Quỹ cho vay giải Năm 2010. duyệt quyết việc làm cho các dự án thu 7. Tû lÖ lao ®éng n«ng, l©m, ng nghiÖp xuèng 3.7 Tiến hành cải cách chế độ hút nhiều lao động. cßn 50% vµo n¨m 2010, lao ®éng c«ng tiền lương, thực hiện tốt nguyên - Tăng cường công tác xuất khẩu nghiÖp vµ x©y dùng lªn Ýt nhÊt 23-24%, t¨ng tắc phân phối theo lao động và lao động với sự tham gia của các lao ®éng th¬ng m¹i vµ dÞch vô lªn Ýt nhÊt 26- theo kết quă sản xuất kinh doanh thành phần kinh tế. 27%. 3.8 Thống nhất mức lương tối - Đổi mới phương thức đào tạo 8. Tiền lương của người lao động được cải thiện thiểu giữa doanh nghiệp trong nguồn lao động có chất lượng nước với doanh nghiệp có vốn cao. đầu tư nước ngoài. 3.9 Thu và rút gọn các thang, - Cải cách chế độ tiền lương và bảo bảng lương hiểm xã hội để cải thiện đời sống cho người lao động - Đổi mới cơ chế quản lý biên chế, 186 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện tiền lương và thu nhập trong khu vực sự nghiệp. - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp. Thực hiện các biện pháp và cơ chế quản lý nguồn thu nhập ngoài lương. 4. Giảm nghèo 4.1 Phấn đấu không còn tình - Có chính sách tăng cường năng 1. Kh«ng cßn hé ®ãi, gi¶m tû lÖ hé nghÌo (theo Bộ Lao Động bền vững, giảm trạng hộ đói, giảm tỷ lệ hộ lực cho người nghèo, trợ giúp về chuÈn míi) xuèng cßn 10-11% vµo n¨m 2010 Thương Binh và bất bình đẳng về nghèo. thông tin thị trường, dạy nghề, tín 2. Thu nhập của người nghèo tăng, giảm chênh Xã hội thu nhập giữa dụng trợ giúp về cơ sở hạ tầng lệch thu nhập giữa các vùng miền, các tầng các tầng lớp dân 4.2 Tạo động lực vươn lên làm phục vụ sản xuất, đất đai, tín lớp dân cư cư. Hỗ trợ thỏa giàu trong đông đảo các dụng, dạy nghề… đáng người có tầng lớp dân cư. 3. Tình trạng dễ bị tổn thương của người nghèo công với nước. 4.3 Điều tiết thu nhập giữa các - Có chính sách hỗ trợ về y tế, giáo và tỷ lệ tái nghèo giảm. dục, nhà ở… đối với người nghèo Phát triển mạng cùng, các tầng lớp dân cư 4. Người có công với nước sẽ được hỗ trợ để lưới an sinh xã đê giảm bất bình đẳng. - Đa dạng hóa việc huy động các phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho người hội nguồn lực cho giảm nghèo. Thực dân. 4.4 Cải thiện tiếp cận của hiện chính sách xã hội hóa công người nghèo, người dân tác xóa đói giảm nghèo. 5. Các đối tượng yếu thế sẽ có điều kiện sống vùng sâu, vùng xã, vùng tốt hơn và hòa nhập cộng đồng khó khăn với các dịch vụ xã - Nâng cao nhận thức, năng lực của hội cơ bản các cấp, các ngành, các tổ chức và người dân về xóa đói giảm nghèo. 4.5 Nâng cao chất lượng hiệu quả mạng lưới an sinh xã - Xây dựng hệ thống thông tin giám hội, thực hiện tốt chính sát và có sự tham gia điều hành sách với người có công quản lý của người dân. - Tăng cường hợp tác quốc tế và cộng đồng. Phân cấp trong quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia - Thực hiện tốt chính sách đối với người có công (nhà ở, khám chữa bệnh, ưu tiên trong giáo dục, vay 187 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện vốn giải quyết việc làm v.v) - Bổ sung chính sách trợ giúp của nhà nước đối với nhóm người yếu thế, người dễ bị tổn thương, mở rộng chế độ bảo hiểm cho mọi đối tượng. - Xây dựng hệ thống hỗ trợ đột xuất hữu hiệu giúp đỡ người nghèo, người dễ bị tổn thương khi gặp rủi ro thiên tai, tai nạn 5. Đẩy mạnh 1.1 Giảm tỷ lệ mức bệnh, nâng - Phát triển và hoàn thiện hệ thống 1. Sức khỏe và tuổi thọ của người dân được Bộ Y tế, Bộ Lao công tác bảo vệ cao thể lực, tuổi thọ và phát chăm sóc sức khỏe nhân dân: động thương binh nâng lên. Tuổi thọ bình quân đạt 72 tuổi vao và Xã hội và chăm sóc sức triển nòi giống Xây dựng và thực hiện tốt quy 2010. Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản khỏe, nâng cao hoạch phát triển hệ thống y tế. chất lượng cuộc 1.2 Mở rộng cơ hội tiếp cận xuống còn 60/100.000 trẻ đẻ sống sống của người dịch vụ y tế cơ bản và các - Đầu tư và hoàn thiện mạng lưới y 2. Có 95% trẻ em được tiêm phòng 6 loại dân dịch vụ y tế có chất lượng tế cơ sở, cả về vật chất, trang vacine. cho người dân. thiết bị và cán bộ. ưu tiên đầu tư 3. Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi xuống dưới 1.3 Mọi người đều được sống cho y tế cơ sở, y tế dự phòng. 16%o, dưới 5 tuổi xuống dưới 25%o; giảm tỷ trong cộng đồng an toàn, - Nâng cấp các bệnh viện y học cổ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi xuống phát triển tốt về thể chất và truyền, các khoa đông y tại các 20% năm 2010. tinh thần. bệnh viện đa khoa. 4. Đạt 7 bác sĩ và có từ 1 đến 1,2 dược sĩ đại - Đẩy mạnh công nghiệp dược, học /10.000 dân. nâng cao năng lực sản xuất thuốc 5. Đạt 80% số trạm y tế có bác sỹ vào năm trong nước. 2010. Duy trì 100% trạm y tế xã có đủ điều - Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, kiện hoạt động và đủ nữ hộ sinh tiếp cận và ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại trong y học. - Đổi mới và hoàn thiện các chính sách tài chính y tế, tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật y tế. - Tập trung phát triển hệ thống y tế 188 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện dự phòng, y tế cơ sở, y tế kỹ thuật cao, các chuyên khoa sâu ở các bệnh viện Trung ương, vùng tuyến tỉnh - Đẩy mạnh x· héi hãa y tế; 6. Phát triển 6.1 Tiếp tục xây dựng nền văn - Quy hoạch và phát triển hiệu quả 1. Đến năm 2010 có 90% gia đình, 70% làng Bộ Văn hóa thông văn hóa thông hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà ngành văn hóa, bóa chí, phát thanh, bản và 70% xã phường đạt chuẩn văn hóa. tin; Ủy ban thể tin, thể dục, thể bản sắc dân tộc. truyền hình, thông tấn. 2. 100% làng bản có tủ sách công. dục, thể thao thao, nâng cao 6.2 Bảo tồn và phát triển văn - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động 3. 99,5% số hộ nghe được đài tiếng nói Việt đời sống tinh hóa truyền thống. Nam và xem được truyền hình Việt Nam. thần và sức văn hóa thông tin. 6.3 Nâng cao tính văn hóa trong 4. Đến năm 2010 đưa sách về cấp huyện và khỏe của toàn các hoạt động kinh tế, chính trị, - Phát triển các cơ sở văn hóa phục phần lớn cấp xã đạt 5 bản sách/ người/năm, dân. Phấn đấu xã hội. vụ cộng đồng báo chí 10 bản/người/năm. nền thể thao - Bảo tồn và phát triển các di sản văn 5. Đến năm 2010 tăng gấp đôi số đoàn nghệ 6.4 Đưa mục tiêu phát triển văn Việt Nam đạt hóa, thuần phong, mỹ tục tốt đẹp hóa thành vấn đề trung tâm phát thuật ngoài công lập. tương đương của dân tộc. triển con người. 6. Chuyển các đoàn nghệ thuật công lập sang với các nước trong khu vực 6.5 Phổ cập tới toàn dân, kể cả - Ưu tiên giữ gìn và phát huy nghệ hoạt động theo cơ chế dịch vụ công ích. vùng sâu, vùng xa phương tiện thuật truyền thống. 7. Tính thống nhất về đa dạng văn hóa Việt nghe, xem phát thanh truyền hình. - Tăng cường áp dụng khoa học công Nam được củng cố và nâng cao. nghệ mới vào các hoạt động văn 1. Các giá trị di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc 6.5 Bảo đảm gắn kết giữa hóa. được bảo tồn. nhiệm vụ phát triển kinh tế và không ngừng nâng cao đời sống - Huy động các nguồn lực trí tuệ và 2. Chất lượng các sản phẩm văn hóa được cải sức sáng tạo trong xã hội để bảo tồn thiện. văn hóa, xã hội. các thiết chế văn hóa 3. Quy mô và chất lượng các hoạt động thể thao 6.6 Huy động toàn xã hội tham được nâng lên. gia phát triển phong trào thẻ - Từng bước chuyển sang phát thanh, dục thể thao. truyền hình kỹ thuật số để nâng cao 4. Đến năm 2010 thu hút được 22% dân số chất lượng chương trình và mở rộng luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, 6.7 Tạo phong trào thể thao dịch vụ. 15% số hộ gia đình thể thao, 100% các tỉnh lành mạnh trong cả nước. Phát thành phố trong cả nước có đủ các công trình triển quy mô và chất lượng các - Cổ phần hóa các doanh nghiệp hoạt thể dục thể thao cơ bản cấp tỉnh. hoạt động thể thao. động trong lĩnh vực văn hóa. 5. 12. 100% số xã, phường, thị trấn có thiết chế - Xây dựng quy hoạch hệ thống cơ sở 189 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện thể dục, thể thao. thể dục thể thao. - Chú trọng phát triển thể thao quần chúng, thể thao nghiệp dư. - Tăng cường hệ thống đào tạo vận động viên trẻ. - Mở rộng quá trình chuyên nghiệp hóa thể thao thành tích cao phù hợp với điều kiện cụ thể. - Chú trọng ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao thành tích thể thao. - Mở rộng các hoạt động hợp tác quốc tể trong lĩnh vực thể thao 7. Giảm bất 7.1 Thực hiện bình đẳng giới B×nh ®¼ng giíi: 1. 1. Phụ nữ , trẻ em, đặc biệt là người nghèo được Hội liên hiệp phụ bình đẳng về trong giáo dục, đào tạo, việc - Thùc hiÖn tèt ChiÕn lîc quèc gia v× sù tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ giáo dục, nữ Việt Nam, giới, N©ng cao làm và chăm sóc sức khỏe. tiÕn bé cña phô n÷ ®Õn 2010 chăm sóc sức khỏe một cách thuận lợi Trung ương Đoàn vÞ thÕ cña phô 7.2 Cải thiện đời sống vật chất, 2. Việc làm cho phụ nữ chiếm 50% trong tổng thanh niên cộng n÷ trong x· héi, văn hóa, tinh thần của phụ nữ. - Nâng cao nhận thức về giới của các việc làm. sản Hồ Chí Minh, bảo vệ quyền ngành, các cấp. Ủy ban dân số gia 7.3 Lồng ghép có hiệu quả yếu 3. Đến năm 2010 xóa mù chữ cho phụ nữ dưới lợi cho trẻ em, tố giới vào các chính sách, - Hoàn thiện các chính sách, các quy định 40 tuổi. đình và trẻ em tăng cường vai chương trình hành động quốc đối với lao động nữ. Thực hiện công tác 4. Phụ nữ được bình đẳng trong các lĩnh vực y trò xung kích gia, kế hoạch phát triển kinh tế quy hoạch và đào tạo cán bộ nữ. tế, văn hóa, xã hội, việc làm... của thanh niên trong phát triển - xã hội ở các cấp. - Phát triển các trung tâm dạy nghề và đào 5. Tăng 3-5% tỷ lệ nữ tham gia các cơ quan 7.4 Đảm bảo tính hiệu quả, tạo lao động nữ. chính quyền, HĐND các cấp, Quốc hội…và kinh tế và xóa công bằng trong chính sách đào - Thực hiện tôt công ước quốc tế, xóa bỏ dân cử các cấp. đói giảm nghèo tạo nghề, bảo hiểm xã hội, bảo mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ 6. Trẻ em sẽ được tiếp cận dễ dạng hơn với các hộ lao động và chế độ nghỉ hưu. nữ. dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục... 7.5 Tạo điều kiện cho phụ nữ 7. Vai trò xung kích của thanh niên sẽ được được tiếp cận các nguồn vốn tín - Thực hiện các biện pháp bảo đảm cho phụ nâng lên trong các hoạt động kinh tế - xã hội dụng. nữ được tiếp cận bình đẳng các lĩnh vực y tê, giáo dục, việc làm... 190 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện 7.6 T«n träng vµ b¶o ®¶m cho - Chú trọng đầu tư công nghệ phục vụ gia trÎ em thùc hiÖn c¸c quyÒn vµ đình. nghÜa vô trong gia ®×nh vµ x· héi . - Khuyến khích sự tham gia của phụ nữ vào 7.7 Bảo đảm trẻ em khỏi tình các hoạt động kinh tế - xã hội trạng bị lạm dụng, xâm hại, bóc - 2. TrÎ em: lột, lao động nặng nhọc. - Tuyên truyền và nâng cao nhận thức, vai 7.8 Triển khai tốt Chiến lược trò của gia đình của xã hội trong nuôi dạy quốc gia về phát triển thanh con cái. niên. - Có các giải pháp hữu hiệu để bảo vệ trẻ 7.9 Nâng cao vai trò và vị trí em khỏi bị xâm phạm và bóc lột lao động của Thanh niên trong sự nghiệp nặng nhọc. xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 7.10 Phát triển thanh niên cả về - Thực hiện giải pháp mạnh mẽ cho các trẻ thể lực, trí lực để kế thừa truyền em nghèo, trẻ em lang thang, cơ nhỡ được thống dân tộc. tiếp cận với các dịch vụ cơ bản 5 - Làm tốt công tác giáo dục thể chất, y tế học đường trong trường học 3. Ph¸t triÓn thanh niªn: - Thực hiện tốt chiến lược quốc gia về phát triển thanh niên - Mở rộng công tác dạy nghề thanh niên, khuyến khích thanh niên tham gia công tác XĐGN, đặc biệt cho thanh niên vùng nông thôn, vùng khó khăn, vùng sâu vùng xa - Tăng cường các biện pháp thiết thực để ngăn chặn hạn chế và giảm mạnh tệ nạn xã hội trong thanh niên - Thực hiện các giải pháp thúc đẩy phát triển tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thanh niên 191 Mục tiêu chủ Cơ quan chủ trì Mục tiêu cụ thể Các giải pháp, chính sách Các kết quả dự kiến yếu thực hiện 8. Nâng cao đời 8.1 Hoàn thiện một bước cơ sở - Uu tiên hỗ trợ vùng sâu, xa, vùng đặc 1. Đời sống vật chât và tinh thần của đồng bào Ủy ban Dân tộc; của đồng bào hạ tầng thiết yếu ở vùng biệt khó khăn, có nhiều đồng bào dân dân tộc ít người được cải thiện. Ban Tôn Giáo dân tộc thiểu dân tộc thiểu số tộc thiểu số về cơ sở hạ tầng; các - Tỷ lệ nghèo dân tộc ít người giảm mạnh chính phủ số, thu hẹp 8.2 Tạo diều kiện thuận lợi cho dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục... - 100% số xã nghèo có cơ sở hạ tầng thiết yếu khoảng cách về đồng bào dân tộc thiểu số - Thực hiện tốt công tác ổn định sản (đến năm 2010) đời sống vật tiếp cận với các dịch vụ xã xuất: giao đất giao rừng định canh, - Văn hóa của dân tộc thiểu số được duy trì chất và tinh hội cơ bản. định cư, phát triển trang trại phù hợp và phát triển thần giữa các 8.3 Tạo điều kiện tiếp cận với quy mô và trình độ quản lý. dân tộc. - Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia làm nguồn lực, hỗ trợ đồng bào - Tăng cường hỗ trợ công tác đào tạo lãnh đạo ở các cấp tăng lên dân tộc thiểu số phát triển khuyên nông, khuyến lâm, khuyến sản xuất, nâng cao thu nhập ngư, đào tạo nghề - Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ là con em đồng bào các dân tộc thiểu số. - Chú trọng bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số. Giữ gìn và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc. 9. Phát huy vai 1.1 Thực hiện các chính sách - Nâng cao nhận thức trong hệ thống - Vai trò xã hội của các tổ chức giáo hội được Ban Tôn giáo trò xã hội của tôn giáo, tôn trọng và bảo chính trị về chính sách tôn giáo. nâng lên trong phát triển kinh tế - xã hội Chính phủ các tổ chức đảm quyền tự do tín - Hoàn chỉnh các văn bản qui phạm giáo hội, tăng ngưỡng pháp luật về tôn giáo. cường khối đại đoàn kết dân 1.2 Đặt tôn giáo trong mối - Củng cố và kiện toàn bộ máy quản lý tộc quan hệ với chính trị, kinh nhà nước về tôn giáo. tế, nhà nước, pháp luật, dân tộc, văn hóa, tín ngưỡng. - Có chính sách hỗ trợ các giáo hội về giáo dục, đào tạo, xây dựng đội ngũ chức sắc và hoạt động phù hợp với đường lối của dân tộc và Tổ quốc. C. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net