logo

Nhập môn PHP

Ngày nay Thương mại điện tử trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn trên thế giới và đã xuất hiện nhiều trung tâm thương mại và thị trường chứng khoán lớn trên thế giới.
Lời mở đầu ˜™ & —– Ngày nay Thương mại điện tử đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọ n trên thế giới và đã xuất hiện nhiều trung tâm thương mại và thị trường chứng khoán lớn trên thế giới. Nhờ vào sự phát triển của các phương tiện truyền thông, đặc biệt là sự phát triển của tin học đã tạo điều kiện cho mọi người có thể giao tiếp với nhau một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua các dịch vụ Internet. Vì là một môi trường truyền thông rộng khắp thế giới nên thông tin có thể được giới thiệu tới từng người một cách nhanh chóng và thuận lợi. Chính vì vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho Thương mại điện tử thông qua Internet và Thương mại điện tử nhanh chóng trở nên phổ biến trên thế giới, trở thành một công cụ rất mạnh mẽ để bán hàng và quảng cáo hàng hoá của các nhà cung cấp. Đối với khách hàng, có thể có thể lựa chọn, so sánh hàng hoá phù hợp cả về loại hàng hoá, dịch vụ giá cả, chất lượng và phương thức giao hàng cho khách hàng. Có rất nhiều ý kiến cho rằng Thương mại điện tử là sự thay đổi lớn nhất trong kinh doanh kể từ sau cuộc cách mạng công nghiệp. Thương mại điện tử không chỉ mở ra những cơ hội kinh doanh mới, những sản phẩm và dịch vụ mới, những ngành nghề kinh doanh mới mà bản thân nó thực sự là một phương thức kinh doanh mới: Phương thức kinh doanh điện tử. Thương mại điện tử chuyển hoá các chức năng kinh doanh, từ nghiên cứu thị trường và sản xuất sản phẩm đến bán hàng, dịch vụ sau bán hàng từ phương thức kinh doanh truyền thống đến phương thức kinh doanh điện tử. Trong khuôn khổ bài thực tập này, chúng em đã xây dựng một website giới thiệu sản phẩm qua mạng (E – Catalogue), cụ thể là website giới thiệu về mặt hàng bánh kẹo. Website được thiết kế bằng ngôn ngữ kịch bản PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Vì thời gian và trình độ có hạn nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi sai sót. Mong thầy thông cảm , châm chước và giúp đỡ chúng em. Sinh viên thực hiện Đỗ Nam Khánh Vũ Mạnh Linh 1 Chương I: Mục đích của đề tài Mục đích: Đề tài thiết kế Web giúp tìm hiểu và thực hiện trang Web động với ngôn ngữ kịch bản PHP, các kết nối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, lấy dữ liệu để hiển thị trên trang Web và cập nhật dữ liệu trở lại. Đề tài của chúng em là website giới thiệu sản phẩm bánh kẹo nên chức năng chính của website sẽ gồm những nội dung cơ bản sau: - Giới thiệu về cửa hàng - Giới thiệu về các sản phẩm mà cửa hàng kinh doanh - Cho phép nhân viên của cửa hàng có thể cập nhật thông tin về sản phẩm một cách nhanh chóng. Chương II: Tìm hiểu về ngôn ngữ kịch bản PHP và hệ quản trị CSDL MySQL Trong thực tế, ứng dụng Web luôn tồn tại hai loại là trang Web tĩnh và động. Trang Web tĩnh là trang HTML không kết nối cơ sở dữ liệu. Ngược lại, trang web động là trang Web có kết nối cơ sở dữ liệu. Điều này có nghĩa là mỗi khi trang Web động được nạp lại (refresh), dữ liệu trình bày trên trang Web được đọc từ cơ sở dữ liệu. Do yêu cầu của đề tài thuần túy là giới thiệu sản phẩm, không có các phép toán phức tạp để xử lý thông tin, mà chủ yếu chỉ là các phép toán truy tìm, trích lọc, sắp xếp thông tin tương đối đơn giản. Các dữ liệu của đề tài thuộc loại đơn giản, có thể được tổ chức một cách dễ dàng thành cơ sở dữ liệu bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu do đó em chọn ngôn ngữ thực hiện chương trình là PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. 1. Giới thiệu và sử dụng PHP 1.1 - Giới thiệu a) Lịch sử ra đời: Năm 1995, Rasmus Lerdorf tạo ra PHP nhằm giải quyết việc viết lặp đi lặp lại cùng đoạn mã khi tạo các trang. Ban đầu tác giả chỉ có ý định tạo bộ phân giải đơn giản để thay thế các thẻ lệnh trong file HTML bằng các đoạn mã lệnh viết bằng C. Ngôn ngữ 10/2000 03/2002 Tỉ lệ phát triển Thị phần Php(php,php3,phtml) 157,470 7,549,230 4694% 30% Asp 3,166,710 11,958,185 278% 48% Jsp 24,435 413,827 1594% 2% Cfm (ColdFusion) 936,223 4,950,133 429% 20% 2 Theo PC World 7.2002 (117) b) PHP là gì? PHP được viết từ Hypertext Preprocessor, đây là một ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở sử dụng cho mục đích chung, đặc biệt thích hợp cho phát triển Web và có thể nhúng vào HTML. Hiện nay được sử dụng rất rộng rãi. Mã PHP được thực thi ở phía Server, khi trình duyệt của người dùng truy cập một trang web có chứa một đoạn mã PHP thì trình duyệt nhận được trang kết quả đã xử lý từ Web server, người dùng sẽ không thể biết được đoạn mã viết gì. Mã PHP được bao trong cặp dấu hoặc . Tập tin PHP có phần mở rộng là .php hoặc .php3 PHP tương tự JSP và ASP với tập thẻ lệnh dùng cho trang HTML. Điểm đặc biệt là PHP được phát triển hoàn toàn cho nền tảng web, chính vì vậy , mà các ứng dụng viết bằng PHP rất ngắn gọn so với VBScript hay JSP. Đây cũng chính là điểm mạnh của PHP so với Perl. Cú pháp PHP mượn từ nhiều ngôn ngữ khác như C, Java, Perl... PHP có thể giao tiếp với nhiều hệ CSDL như MySQL, MS Access, Sybase, Oracle và cả Microsoft SQL. Không chỉ có khả năng thao tác CSDL, PHP còn có nhiều khả năng khác như IMAP, SNMP, LDAP, XML... PHP chạy trên hầu hết các nền tảng hệ thống. Trình máy chủ phân giải mã lệnh PHP có thể tải về miễn phí từ trang web chính thức của PHP. Có lẽ yếu tố hấp dẫn nhất của PHP là nó hoàn toàn miễn phí. Với máy tính cấu hình vừa phải chạy Linux, cài đặt Apache, PHP và MySQL, bạn sẽ có máy chủ có thể phục vụ được nhiều ứng dụng web tương đối. Toàn bộ chi phí hầu như chỉ là thời gian bạn bỏ ra để cài đặt các phần mềm. PHP được xem là một thay thế cho Perl. PHP không thể làm được nhiều như Perl, thế nhưng chính sự hạn chế này làm cho PHP dễ học và dễ dùng. Nhiều nhà phát triển dùng kết hợp cả hai : Perl dùng cho những tác vụ chạy bên dưới còn PHP dùng cho việc xử lý bề mặt. Komodo của Active State Corp là công cụ miễn phí dùng để phát triển trang PHP. 1.2 - Sử dụng PHP a) Thẻ PHP Có 4 loại khác nhau của thẻ PHP: - Kiểu Short: là thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng. - Kiểu định dạng XML: thẻ này có thể sử dụng với văn bản dạng XML. - Kiểu Script: trong trường hợp muốn sử dụng PHP như một script tương tự như khai báo Javascript hay VBScript 3 echo “PHP script”; - Kiểu ASP: b) Gọi hàm trong PHP Để gọi hàm trong PHP, khai báo tương tự như gọi hàm trong các ngôn ngữ lập trình khác, hầu hết các hàm khi gọi cần truyền tham số và giá trị trả về. VD: Gọi hàm date() c) Truy cập biến Form Thông thường khi cần lấy dữ liệu của người dùng nhập, chúng ta sẽ dùng thẻ form trong trang web nhằm ràng buộc tất cả các thẻ input, selec, textarea... Dữ liệu đến từ script đều là biến PHP, chúng ta có thể nhận biết chúng bằng cách sử dụng dấu $ trước tên biến. Có hai cách để truy cập dữ liệu trên form thông qua biến. - Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng POST: $_POST[‘tên_thẻ’] - Để lấy giá trị của các thẻ trong form theo dạng GET: $_GET[‘tên_thẻ’] d) Khai báo biến: PHP Engine không cần yêu cầu khai báo biến trước khi sử dụng, tuy nhiên nên tập thói quen khai báo và khởi tạo giá trị ban đầu cho biến trước khi sử dụng chúng. e) Gán giá trị cho biến Để gán giá trị cho biến, nếu biến đó chưa khai báo trước đó, biến này được coi như vừa khai báo và khởi tạo. Trong trường hợp biến đã khai báo, biến này chỉ thay đổi giá trị. VD: f) Kiểu dữ liệu của biến trong PHP PHP hỗ trợ 5 kiểu dữ liệu - Interger: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số. - Double: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là số thực. - String: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là chuỗi, ký tự. 4 - Array: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là mảng có các phần tử cùng kiểu dữ liệu. - Object: Sử dụng hầu hết cho giá trị có kiểu dữ liệu là đối tượng của lớp. g) Toán tử trong PHP * Các phép toán số học Toán tử Tên Ví dụ + Cộng $a + $b; - Trừ $a - $b; * Nhân $a*$b; / Chia $a/$b; % Modulo $a%$b; * Các phép toán gán kết hợp Toán tử Sử dụng Tương tự += $a+=$b $a=$a + $b; ++ $a++ $a=$a + 1; -= $a-=$b $a=$a - $b; -- $a-- $a=$a-1; *= $a*=$b $a=$a*$b; /= $a/=$b $a=$a/$b; %= $a%=$b $a=$a%$b; .= $a.=$b $a=$a.$b; * Các phép logic Phép Ký hiệu Sử dụng Ý nghĩa toán ! NOT !$a Phép toán phủ định && AND $a && Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true. $b Ngược lại là false || OR $a || $b Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có giá trị true and AND $a and Trả về true nếu cả hai biến có giá trị true. $b Ngược lại là false or OR $a or $b Trả về true nếu $a hay $b hay cả hai biến có giá trị true * Các phép toán so sánh Phép toán Sử dụng Ý nghĩa so sánh == $a= =$b $a bằng $b 5 === $a = = = $b $a bằng và cùng kiểu dữ liệu với $b != $a!=$b $a không bằng $b $a$b $a không bằng $b < $a= $a>=$b $a lớn hơn hoặc bằng $b h) Kiểm tra biến trong PHP - is_array(): Kiểm tra biến là array hay không. - is_double(): Kiểm tra biến là double hay không. - is_float(): Kiểm tra biến là float hay không. - is_real(): Kiểm tra biến là real hay không. - is_long(): Kiểm tra biến là long hay không. - is_int(): Kiểm tra biến là int hay không. - is_interger(): Kiểm tra biến là integer hay không. - is_string(): Kiểm tra biến là string hay không. - is_object(): Kiểm tra biến là object hay không. - isset(): Nếu biến tồn tại hàm trả về giá trị true, ngược lại trả về false. - empty(): Cho phép kiểm tra biến tồn tại và không rỗng, có chiều dài khác 0 trả về true, ngược lại là false. Để sử dụng tất cả các hàm trên, cần phải truyền vào hàm biến PHP dưới dạng tham số. i) Phát biểu có điều khiển • Phát biểu If: Phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong phát biểu If sẽ được thực hiện, điều kiện được khai báo trong dấu () VD: $a = 10; $b=6; if($a>$b) echo $a+$b; Khối lệnh trong bất kỳ phát biểu điều khiển nào cũng có thể sử dụng dấu { và }. Có nghĩa là nếu khối lệnh trong phát biểu lớn hơn 1 thì phải sử dụng hai dấu trên. • Phát biểu Else: phát biểu else luôn là trường hợp ngược lại của phát biểu if với một điều kiện, nếu điều kiện là true thì khối lệnh trong phát biểu if sẽ được thực hiện, ngược lại khối lệnh trong phát biểu else sẽ được thực hiện. VD: $a = 10; $b=6; if($a>$b) echo $a+$b; else $b=$a+1; 6 Tương tự như trong trường hợp phát biểu if, nếu khối lệnh trong phát biểu điều khiển else có hơn 1 dòng lệnh thì sẽ phải khai báo sử dụng dấu { và }. • Phát biểu Switch: tương tự như phát biểu if, nhưng trong trường hợp có nhiều hơn hai tùy chọn cụ thể cho phép quyết định. VD: switch($diem) { case “5”: echo “Điểm trung bình”; break; case “7”: echo “Điểm khá”; break; case “10”: echo “Điểm giỏi”; break; deafault: echo “Nhập lại”; } Nếu đúng điều kiện case, cần khai báo phát biểu break nhằm thoát ra khỏi phát biểu switch. Trong trường hợp không khai báo break trong mỗi phát biểu case, nếu thỏa mãn điều kiện trong case nhưng PHP vẫn tiếp tục thực hiện tiếp các phát biểu case sau đó. • Phát biểu While: phát biểu vòng lặp đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp while cho phép bạn thực thi khối lệnh trong while cho đến khi điều kiện của while là true như cú pháp While (điều kiện) { câu lệnh thực hiện; } • Phát biểu do ... while: tương tự như while nhưng kiểm tra điều kiện sau khi thực hiện khối lệnh. do { câu lệnh thực hiện; } while (điều kiện) • Phát biểu vòng lặp for: tương tự như trong phát biểu while, có thể sử dụng vòng lặp for với 1 giới hạn chỉ định. for (giá trị khởi đầu; điều kiện giới hạn; giá trị lặp của vòng lặp for) { khối lệnh thực hiện; } j) Lưu trữ và truy vấn dữ liệu bằng PHP • Mở file bằng PHP: o fopen(tên file, chế độ mở): mở file o fputs(), fwrite(): ghi file o fclose(): Đóng file 7 o feof(): Nhận giá trị true nếu con trỏ ở cuối file o file_exists(): Kiểm tra file có tồn tại o filesize(): kiểm tra dung lượng của file o unlink(): xóa file Chế độ mở file: Mode Diễn giải R Mở dưới dạng Read-Only r+ Mở dưới dạng Read-Write w Mở dưới dạng Write-Only w+ Mở dưới dạng Write-Read. Nếu file này tồn tại, nội dung sẽ bị xóa, nếu không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. a Mở dưới dạng append dữ liệu (write), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu cuối cùng của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần cuối, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. a+ Mở dưới dạng append dữ liệu (write & read), nếu nội dung tồn tại, bắt đầu phần đầu của nội dung, dữ liệu sẽ được ghi tiếp phần đầu, trong trường hợp file không tồn tại chúng sẽ được tạo ra. • Thiết lập kết nối cơ sở dữ liệu Để kết nối cơ sở dữ liệu MySQL, cần cung cấp tên Server hay IP (có thể là localhost) của máy chứa cơ sở dữ liệu MySQL, Username và Password để đăng nhập làm việc trên cơ sở dữ liệu được mở. - Thiết lập kết nối: Int mysql_pcconnect(“serverbname”, “username”, “password”); if(!$db) { echo “Không kết nối được với CSDL”); } hoặc $link = mysql_connect(“servername”, “username”, “password”) or die(“Không kết nối được với CSDL”); - Mở một CSDL: mysql_select_db(“database name”); hoặc mysql_select_db(“database name”, $link); - Đóng kết nối cơ sở dữ liệu: mysql_close(database_connection); - Truy vấn cơ sở dữ liệu: Int mysql_query(string sql); Int mysql_query(string sql, [int db_connect]); Int mysql_query(string database, string sql, [int db_connect]); - Số lượng mẩu tin: mysql_num_rows(); Cho biết số lượng mẩu tin câu truy vấn trả về 8 - Truy vấn dữ liệu: Int mysql_fetch_array($result); Mysql_fetch_object($result); - Dung lượng của tập mẩu tin: int mysql_free_result(int $result); 2. Giới thiệu MySQL 2.1 - MySQL là gì? MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở dành cho máy tính cá nhân. MySQL còn đang trên đà phát triển, nhưng các lệnh cơ bản của SQL có thể thử nghiệm được trên cơ sở dữ liệu MySQL. MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và nhỏ. Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng chúng cũng có trình giao diện trên Windows hay Linux, cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu. Cũng giống như các hệ cơ sở dữ liệu khác, khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL bạn đăng ký kết nối, tạo cơ sở dữ liệu, quản lý người dùng, phân quyền sử dụng, thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu. 2.2 - Nơi cung cấp MySQL? Có thể download tại website www.mysql.com qua mạng Internet phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu server/client đến các phần mềm tiện nghi và các phần mềm giao diện đẹp mắt và tiện dụng. 2.3 – Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu MySQL a) Loại dữ liệu numeric Loại Range Bytes Diễn giải Tinyint -127 ->128 hay 0..255 1 Số nguyên rất nhỏ Smallint -32768 -> 32767 hay 2 Số nguyên nhỏ 0..65535 Mediumint -8388608 -> 838860 hay 3 Số nguyên vừa 0..16777215 Int -231 -> 231 hay 0..232-1 4 Số nguyên Bigint -263 -> 263 hay 0..264-1 8 Số nguyên lớn Float phụ thuộc số thập phân Số thập phân dạng Single hay Double Float(M,D) ±1.175494351E-38 4 Số thập phân dạng ±3.40282346638 Single Double(M,D) ±1.7976931348623157308 8 Số thập phân dạng ±2.2250738585072014E-308 Double Float(M[,D]) Số chấm động lưu dưới dạng char 9 b) Loại dữ liệu Date and Time Loại Range Diễn giải Date 1000-01-01 Date trình bày dưới dạng YYYY-mm- dd Time 00:00:00 Time trình bày dưới dạng hh:mm:ss 23:59:59 DateTime 1000-01-01 Date và Time trình bày dưới dạng 00:00:00 YYY-mm-dd hh:mm:ss 9999-12-31 23:59:59 TimeStamp[(M)] 1970-01-01 TimeStamp trình bày dưới dạng 00:00:00 YYYY-mm-dd hh:mm:ss Year[(2|4)] 1970-2069 Year trình bày dưới dạng 2 số hay 4 số 1901-2155 Trình bày đại diện của TimeStamp Loại Hiển thị TimeStamp YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(14) YYYYMMDDHHMMSS TimeStamp(12) YYMMDDHHMMSS TimeStamp(10) YYMMDDHHMM TimeStamp(8) YYYYMMDD TimeStamp(6) YYMMDD TimeStamp(4) YYMM TimeStamp(2) YY (y = năm, m = tháng, d = ngày) c) Loại dữ liệu String Loại Range Diễn giải Char 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Varchar 1-255 ký tự Chiều dài của chuỗi lớn nhất 255 ký tự Tinyblob 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu đối tượng nhị phân cỡ 255 ký tự Tinytext 28-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi cỡ 255 ký tự Blob 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob cỡ 65535 ký tự Text 216-1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản cỡ 65535 ký tự Mediumblob 224-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob 10 vừa khoảng 16777215 ký tự 24 Mediumtext 2 -1 Khai báo cho Field chứa kiểu chuỗi dạng văn bản vừa khoảng 16777215 ký tự Longblob 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob lớn khoảng 4294967295 ký tự Longtext 232-1 Khai báo cho Field chứa kiểu blob vừa khoảng 4294967295 ký tự 2.4 – Phát biểu SQL Tạo cơ sở dữ liệu: Create Database Create Phát biểu SQL thao tác dữ liệu - SELECT (truy vấn mẩu tin) - INSERT (Thêm mẩu tin) - UPDATE (Cập nhật dữ liệu) - DELETE (Xóa mẩu tin) a) Phát biểu Select Select From Where [Group by ] [Having ] [Order by ] [Limit fromNumber | To Number] b) Phát biểu Insert Insert into [] Values (data_values) c) Phát biểu Update Update Set =, [=] [where ] d) Phát biểu Delete Delete from Where Một số hàm thông dụng trong MySQL 11 Hàm AVG: Hàm trả về giá trị bình quân của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select AVG(Amount) From tblOrder Hàm MIN: Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select MIN(Amount) From tblOrder Hàm MAX: Hàm trả về giá trị lớn nhất của cột hay trường trong câu truy vấn VD: select MAX(Amount) From tblOrder Hàm Count: Hàm trả về số lượng mẩu tin trong câu truy vấn VD: select Count(*) From tblOrder Hàm Sum: Hàm trả về tống các giá trị của trường, cột trong câu truy vấn VD: select SUM(Amount) From tblOrder Hàm CurDate(): hàm trả về ngày, tháng, năm hiện hành của hệ thống VD: select curdate() as ‘Ngay hien tai’ Hàm CurTime(): Hàm trả về giờ phút giây hiện hành của hệ thống VD: select curtime() as ‘Thoi gian’ 12 Chương III: Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống theo nghĩa chung nhất là khảo sát nhận diện và phân định các thành phần của một phức hợp và chỉ ra các mối liên hệ giữa chúng. Theo nghĩa hẹp phân tích hệ thống là giai đoạn 2, đi sâu vào các thành phần của hệ thống. Phân tích hệ thống bao gồm việc phân tích về chức năng xử lý và phân tích về dữ liệu (dữ liệu là đối tượng xử lý) Phân tích hệ thống về xử lý Sự phân tích hệ thống về mặt xử lý nhằm mục đích lập mô hình xử lý của hệ thống, để trả lời câu hỏi “Hệ thống làm gì?”, tức là đi sâu vào câu hỏi “Làm gì?” mà gạt bỏ câu hỏi “Làm như thế nào?” chỉ diễn tả mục đích, bản chất của quá trình xử lý mà bỏ qua các yếu tố về thực hiện cài đặt (là các yếu tố về vật lý). Giai đoạn này gọi là giai đoạn thiết kế logic, phải được thực hiện một cách hoàn chỉnh để chuẩn bị cho giai đoạn thiết kế vật lý. Website giới thiệu bánh kẹo Phục vụ Khách hàng Phục vụ quản trị Tìm kiếm Xem Thống kê sản phẩm Xem theo thông tin Quản lý Quản lý về danh theo yêu nhóm sản chi tiết người sản phẩm mục sản cầu phẩm từng sản dùng phẩm hiện phẩm có Biểu đồ phân cấp chức năng 13 Yêu cầu tìm kiếm Yêu cầu xem thống kê Xem thông tin KQ thống kê Website giới KHÁCH NHÂN thiệu sản phẩm HÀNG VIÊN bánh kẹo Đáp ứng yêu cầu Đáp ứng yêu cầu Kết quả tìm kiếm Yêu cầu cập nhật Biểu đồ Luồng dữ liệu mức khung cảnh Yêu cầu xem thông tin Đáp ứng yêu cầu KHÁCH Phục vụ HÀNG khách Kết quả tìm kiếm hàng Yêu cầu tìm kiếm NSD Mặt hàng Loại hàng Đơn vị tính Cập nhật mặt hàng Cập nhật loại hàng Cập nhật Đơn vị tính Cập nhật NSD Yêu cầu cập nhật Phục vụ Đáp ứng yêu cầu quản trị NHÂN VIÊN Yêu cầu thống kê KQ thống kê Biểu đồ Luồng dữ liệu mức đỉnh 14 TÌM KIẾM Yêu cầu tìm kiếm KQ Mặt hàng tìm kiếm Yêu cầu xem theo loại sản XEM THEO KHÁCH sản phẩm LOẠI SẢN Loại hàng HÀNG PHẨM Đáp ứng Yêu cầu Đơn vị tính Yêu cầu xem chi tiết XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng phục vụ khách hàng) Yêu cầu cập nhật sản phẩm QUẢN LÝ Đơn vị tính SẢN PHẨM NHÂN VIÊN Thông tin đáp ứng Yêu cầu Mặt hàng thống kê Loại hàng THỐNG KÊ BÁO CÁO KQ thống kê Thông tin đáp QUẢN LÝ ứng Người sử dụng NGƯỜI NHÂN DÙNG VIÊN Yêu cầu cập nhập người dùng Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Chức năng phục vụ quản trị) 15 Mô hình quan hệ thực thể liên kết Chương IV: Thiết kế chương trình I. Thiết kế cơ sở dữ liệu: Bảng chứa thông tin mặt hàng Bảng chứa thông tin nhóm mặt hàng 16 Bảng chứa thông tin Đơn vị tính Bảng chứa thông tin người dùng Câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu: # Tạo bảng tbldonvitinh CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tbldonvitinh ( MaDVT tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenDVT varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , PRIMARY KEY (MaDVT) ); # Tạo bảng tblmathangxuat CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblmathangxuat ( MaMatHangXuat tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenHang varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , MaNhomMatHang tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' , MaDVT tinyint(4) NOT NULL DEFAULT '0' , Anh varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , GhiChu varchar(255) , TinhTrang tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '1' , DonGia int(10) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' , NgayNhap date NOT NULL DEFAULT '0000-00-00' , PRIMARY KEY (MaMatHangXuat) ); # Tạo bảng tblnhommathang CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblnhommathang ( MaNhomMatHang tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenNhomMatHang varchar(255) NOT NULL DEFAULT '' , PRIMARY KEY (MaNhomMatHang) ); 17 # Tạo bảng tblnsd CREATE TABLE /*!32300 IF NOT EXISTS*/ tblnsd ( MaNSD tinyint(3) unsigned NOT NULL auto_increment, TenTruyNhap varchar(50) NOT NULL DEFAULT '' , MatKhau varchar(50) NOT NULL DEFAULT '' , Quyen tinyint(3) unsigned NOT NULL DEFAULT '0' , PRIMARY KEY (MaNSD) ); Hướng dẫn sử dụng chương trình - Ngôn ngữ sử dụng là PHP, webserver là IIS - Cài đặt PHP - Cài đặt hệ quản trị CSDL MySQL - Sau khi cài xong thì chạy tập tin mysqlfront.exe (phần mềm client kết nối với MySQL) -Nhấp Connect sẽ hiện ra cửa sổ => Tools =>Creat Database => Đặt tên là gioithieusp. Sau đó nhấp vào Tab Query => Load SQL => Chỉ đến tập tin banhkeo.sql => Chọn Run - Cài đặt IIS => Start => Control Panel => Add or Remove Programs => Add/Remove Windows Components => Internet Infomation Services (IIS) 18 Các giao diện chương trình 1) Trang chủ 19 2) Trang liệt kê theo nhóm sản phẩm Khi người dùng chọn chức năng xem theo nhóm sản phẩm thì các mặt hàng thuộc nhóm sản phẩm đó sẽ được liệt kê như hình dưới đây: 3) Trang xem chi tiết sản phẩm Khi muốn xem thông tin chi tiết về sản phẩm nào đó, khách hàng chỉ cần nhấp vào link “Chi tiết” 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net