Nhập môn công nghệ học phần mềm - Introduction to Software Engineering - Phần II
Yêu cầu phần mềm: là tất cả các yêu cầu về phầm mềm do khách hàng - người sử dụng phần mềm - nêu ra, bao gồm: các chức năng của phần mềm, hiệu năng của phần mềm, các yêu cầu về thiết kế và giao diện, các yêu cầu đặc biệt khác
Nhập môn
Công nghệ học Phần mềm
Introduction to Software Engineering
Department of Software Engineering
Faculty of Information Technology
Hanoi University of Technology
TEL: 04-8682595 FAX: 04-8692906
Email: [email protected]
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.1
Phần III
Yêu cầu người dùng
User’s Requirements
Chương 5: Phương pháp xác định yêu
cầu
5.1. Kỹ thuật xác định yêu cầu
5.2. Nội dung xác định yêu cầu
5.3. Các nguyên lý phân tích yêu cầu
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.2
5.1. Kỹ thuật xác định yêu cầu phần
mềm
SW Requirements Engineering
• Yêu cầu phần mềm: là tất cả các yêu
cầu về phầm mềm do khách hàng -
người sử dụng phần mềm - nêu ra, bao
gồm: các chức năng của phần mềm,
hiệu năng của phần mềm, các yêu cầu
về thiết kế và giao diện, các yêu cầu
đặc biệt khác
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.3
• Thông thường các yêu cầu phần mềm được
phân loại theo 4 thành phần của phần mềm:
– Các yêu cầu về phần mềm (Software)
– Các yêu cầu về phần cứng (Hardware)
– Các yêu cầu về dữ liệu (Data)
– Các yêu cầu về con người (People, Users)
• Mục đích: mục đích của yêu cầu phần mềm
là xác định được phần mềm đáp ứng được
các yêu cầu và mong muốn của khách hàng -
người sử dụng phần mềm
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.4
Tại sao cần phải đặt ra yêu
cầu phần mềm ?
• Khách hàng chỉ có những ý tưởng còn mơ hồ về
phần mềm cần phải xây dựng để phục vụ công
việc của họ, chúng ta phải sẵn sàng, kiên trì
theo đuổi để đi từ các ý tưởng mơ hồ đó đến
“Phần mềm có đầy đủ các tính năng cần thiết”
• Khách hàng rất hay thay đổi các đòi hỏi của
mình, chúng ta nắm bắt được các thay đổi đó và
sửa đổi các mô tả một cách hợp lý
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.5
5.2. Nội dung xác định yêu cầu phần
mềm
Contents of Requirements Engineering
• Phát hiện các yêu cầu phần mềm (Requirements
elicitation)
• Phân tích các yêu cầu phần mềm và thương lượng với
khách hàng (Requirements analysis and negotiation)
• Mô tả các yêu cầu phần mềm (Requirements
specification)
• Mô hình hóa hệ thống (System modeling)
• Kiểm tra tính hợp lý các yêu cầu phần mềm
(Requirements validation)
• Quản trị các yêu cầu phần mềm (Requirements
management)
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.6
Quy trình xác định yêu cầu phần
mềm
Build a
prototype
Requirements Develop
the problem elicitation specification Review
Create
analysis
models
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.7
The Analysis Model
Data Model
Functional
Model
Behavioral
Model
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.8
5.2.1. Phát hiện yêu cầu phần
mề m
(Requirements Elicitation)
Các vấn đề của phát hiện yêu cầu phần
mềm (Problems)
• Phạm vi của phần mềm (Scope)
• Hiểu rõ phần mềm (Understanding)
• Các thay đổi của hệ thống (Volatility)
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.9
Phương pháp phát hiện yêu cầu phần
mềm
Requirements Elicitation Methodology
• Xác định các phương pháp sử dụng phát hiện các yêu
cầu phần mềm: phỏng vấn, làm việc nhóm, các buổi
họp, gặp gỡ đối tác, v.v.
• Tìm kiếm các nhân sự (chuyên gia, người sử dụng) có
những hiểu biết sâu sắc nhất, chi tiết nhất về hệ
thống giúp chúng ta xác định yêu cầu phần mềm
• Xác định “môi trường kỹ thuật - technical environment”
• Xác định các “ràng buộc lĩnh vực domain constraints”
• Thu hút sự tham gia của nhiều chuyên gia, khách hàng
để chúng ta có được các quan điểm xem xét phần mềm
khác nhau từ phía khách hàng
• Thiết kế các kịch bản sử dụng của phần mềm
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.10
Sản phẩm (output) của
“phát hiện yêu cầu phần
mềm”
• Bảng kê (statement) các đòi hỏi và chức năng khả thi của
phần mềm
• Bảng kê phạm vi ứng dụng của phần mềm
• Mô tả môi trường kỹ thuật của phần mềm
• Bảng kê tập hợp các kịch bản sử dụng của phần mềm
• Các nguyên mẫu xây dựng, phát triển hay sử dụng trong
phần mềm (nếu có)
• Danh sách nhân sự tham gia vào quá trình phát hiện các
yêu cầu phần mềm - kể cả các nhân sự từ phía công ty-
khách hàng
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.11
5.2.2. Phân tích các yêu cầu phần mềm
và
thương lượng với khách hàng
Software Customer
Engineering Group
Group
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.12
Requirements Analysis and Negotiation
• Phân loại các yêu cầu phần mềm và
sắp xếp chúng theo các nhóm liên
quan
• Khảo sát tỉ mỉ từng yêu cầu phần
mềm trong mối quan hệ của nó với
các yêu cầu phần mềm khác
• Thẩm định từng yêu cầu phần mềm
theo các tính chất: phù hợp, đầy đủ,
rõ ràng, không trùng lặp
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.13
Requirements Analysis and
Negotiation
• Phân cấp các yêu cầu phần mềm theo dựa
trên nhu cầu và đòi hỏi khách hàng / người
sử dụng
• Thẩm định từng yêu cầu phầm mềm để xác
định chúng có khả năng thực hiện được
trong môi trường kỹ thuật hay không, có khả
năng kiểm định các yêu cầu phần mềm hay
không
• Thẩm định các rủi ro có thể xảy ra với từng
yêu cầu phần mềm of SE, 2002
HUT, Falt. of IT © Dept. SE-III.14
Requirements Analysis and
Negotiation
• Đánh giá thô (tương đối) về giá thành và
thời gian thực hiện của từng yêu cầu
phần mềm trong giá thành sản phẩm
phần mềm và thời gian thực hiện phần
mềm
• Giải quyết tất cả các bất đồng về yêu
cầu phần mềm với khách hàng / người
sử dụng trên cơ sở thảo luận và thương
HUT,ượng các yêu c© Dept. đề 2002
l Falt. of IT ầu of SE, ra SE-III.15
5.2.3. Đặc tả yêu cầu phần
mề m
• Đặc tả các yêu cầu phần mềm là công
việc xây dựng các tài liệu đặc tả, trong
đó có thể sử dụng tới các công cụ như:
mô hình hóa, mô hình toán học hình thức
(a formal mathematical model), tập hợp
các kịch bản sử dụng, các nguyên mẫu
hoặc bất kỳ một tổ hợp các công cụ nói
trên
• Chất lượng của hồ sơ đặc tả đánh giá
qua các tiêu thức
– Tính rõ ràng, chính xác
– Tính phù hợp
– Tính đầy đủ, hoàn thiện
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.16
Requirements Specification
• Các thành phần của hồ sơ đặc tả
– Đặc tả phi hình thức (Informal specifications) được
viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
– Đặc tả hình thức (Formal specifications) được viết
bằng tập các ký pháp có các quy định về cú pháp
(syntax) và ý nghĩa (sematic) rất chặt chẽ
– Đặc tả vận hành chức năng (Operational
specifications) mô tả các hoạt động của hệ thống
phần mềm sẽ xây dựng
– Đặc tả mô tả (Descriptive specifications) – đặc tả các
đặc tính đặc trưng của phần mềm
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.17
Requirements Specification
• Đặc tả chức năng (Operational
Specifications): thông thường khi đặc tả
các chức năng của phần mềm người ta
sử dụng các công cụ tiêu biểu sau
– Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagrams)
– Máy trạng thái hữu hạn (Finite State
Machines
– Mạng Petri (Petri nets)
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.18
Requirements Specification
• Đặc tả mô tả (Descriptive
Specifications)
– Biểu đồ thực thể liên kết (Entity-
Relationship Diagrams)
– Đặc tả Logic (Logic Specifications)
– Đặc tả đại số (Algebraic
Specifications)
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.19
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD)
• Hệ thống (System): tập hợp các dữ liệu
(data) được xử lý bằng các chức năng
tương ứng (functions)
• Các ký pháp sử dụng:
Thể hiện các chức năng (functions)
Thể hiện luồng dữ liệu
Kho dữ liệu
Vào ra dữ liệu và tương tác giữa
hệ thống và người sử dụng
HUT, Falt. of IT © Dept. of SE, 2002 SE-III.20