Ngôn ngữ lập trình C
Ngôn ngữ C có một số các đặc điểm nổi bật
sau :
Bộ lệnh phù hợp với phương pháp lập trình cấu
trúc.
Kiểu dữ liệu phong phú.
NGÔN NGỮ LẬP C
Bài 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập
trình C
Ngôn ngữ C có một số các đặc điểm nổi bật
sau :
Bộ lệnh phù hợp với phương pháp lập trình cấu
trúc.
Kiểu dữ liệu phong phú.
Một chương trình C bao giờ cũng gồm một hoặc
nhiều hàm và các hàm rời nhau.
Là ngôn ngữ linh động về cú pháp, chấp nhận
nhiều cách thể hiện chương trình .
Ngôn ngữ lập trình C 2
I. Hướng dẫn sử dụng môi trương kết hợp Turbo C
1. Khởi động
C1: Từ DOS [ đường dẫn ]\ TC.EXE
C2: Từ Win C -> TC -> BIN -> TC.EXE
C3: Start -> Run -> C:\TC\BIN\TC.EXE
1. Mở File
Mở file mới : File -> New
Mở file đã có: File -> Open
1. Ghi File
Save (F2) : Ghi tệp mới đang soạn thảo vào đĩa
Save as : Ghi tệp đang soạn thảo vào đĩa theo tên
mới hoặc đe lên tệp đã có
Ngôn ngữ lập trình C 3
Chạy một chương trình
F9 : Biên dịch
Ctrl F9 : Thực thi chương trình
Alt F5 : Xem kết quả
Thoát khỏi C
Thoát tạm thời về DOS : Dos Shell
Thoát hẳn khỏi C: File \ Quit ( Alt + X)
Ngôn ngữ lập trình C 4
II. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
1. Các thành phần của NNLT C
Tập các ký tự
Chữ cái: A .. Z, a .. z
Chữ số : 0..9
Ký hiệu toán học : +-*/=()
Ký tự gạch nối: _
Các ký hiệu đặc biệt khác như : . , ; : [ ] { } ? ! \ & | % # $,…
Từ khoá
Là những từ có một ý nghĩa hoàn toàn xác định
Asm, char, do, int, float, for, do, While,…
Tên
Dùng để xác định các đại lượng khác nhau trong một chương trình
Bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch nối
Độ dài cực đại mặc định là 32
Ngôn ngữ lập trình C 5
2. Các kiểu dữ liệu cơ sở trong C
Kiểu số ký tự (char)
Kiểu số nguyên (int)
Kiểu dấu phẩy động (chính xác đơn (float),
chính xác kép (double))
Kiểu void
Ngôn ngữ lập trình C 6
2.1 Kiểu ký tự (char)
Một giá trị kiểu ký tự (char) chiếm 1 byte trong bộ
nhớ và biểu diễn một ký tự thông qua bảng mã ASCII.
Ví dụ
Ký tự Mã ASCII
0 48
1 49
2 50
A 65
a 97
Ngôn ngữ lập trình C 7
Trong ngôn ngữ C cung cấp hai kiểu ký tự (char) là
signed char và unsigned char
Phạm vi Số ký tự Kích thước
signed char 128..127 1 byte
unsigned char 0..255 1 byte
Ví dụ : char ch, ch1;
ch= ‘a’ ; ch1= 97;
Ngôn ngữ lập trình C 8
2.2 Kiểu số nguyên (int)
Kiểu số nguyên trong C gồm các kiểu sau:
Kiểu Phạm vi biểu diễn Kích thước
int 32768 > 32767 2 byte
Unsigned int 0 > 65535 2 byte
2147483648 4 byte
4 byte
Ngôn ngữ lập trình C 9
2.3 Kiểu số thực hay còn gọi là kiểu dấu phẩy
động
Kiểu Phạm vi biểu diễn Số chữ Kích
số có thước
nghĩa
float 3.4-38E -> 3.4E+38 7-8 4 byte
double 1.7E-308 -> 1.7E+308 15-16 8 byte
long 3.4E-4932 -> 1.1E+4932 17-18 10 byte
double
Ngôn ngữ lập trình C 10
3 Hằng và biến
3.1 Hằng:
Khái niệm: hằng là giá trị bất biến trong chương
trình không thay đổi, không biến đổi về mặt giá trị.
Các loại hằng được sử dụng trong C tương ứng với
các kiểu dữ liệu nhất định
Trong C có ba loại hằng :
Hằng số
Hằng chuỗi
Hằng ký tự
Ngôn ngữ lập trình C 11
Hằng số: là các giá trị số đã xác định, có thể là kiểu
nguyên hay kiểu thực
Hằng nguyên: Giá trị chỉ bao gồm các chữ số, dấu +,
được lưu trữ theo kiểu int. Ví dụ: 12,12
Nếu giá trị vượt quá miền giá trị của int hoặc có ký
tự l (hay L ) theo sau giá trị thì lưu theo kiểu long int.
Ví dụ: 43L hoặc 43l là hằng nguyên lưu theo kiểu
long int.
Hằng thực: Trong giá trị có dấu chấm thập phân,
hoặc ghi dưới dạng số có mũ, và được lưu theo kiểu
float, double, long double. Ví dụ: 1.2 , 2.1E 3 (2.1E
3=0.0021) hoặc 3.1e2 (3.1e2=0.031).
Ngôn ngữ lập trình C 12
Hằng ký tự
Một hằng kiểu ký tự được viết trong dấu ngoặc đơn (' )
như 'A' hoặc 'z'.
Hằng ký tự 'A' thực sự đồng nghĩa với giá trị nguyên 65,
là giá trị trong bảng mã ASCII của chữ hoa 'A' (Như
vậy giá trị của hằng chính là mã ASCII của nó). Ðối với
một vài hằng ký tự đặc biệt, ta cần sử dụng cách viết
thêm dấu \ , như '\t' tương ứng với phím tab:
Hằng ký tự có thể tham gia vào phép toán như mọi số
nguyên khác:
VD: '8' '1'= 5649=7.
Ngôn ngữ lập trình C 13
Cách viết Ký tự
‘\n’ Xuống hàng
‘\t’ Tab
‘\o’ “nul” tương ứng với giá trị
nguyên 0 trong bảng mã
ASCII
‘\b’ Backspacse
‘\r’ Về đầu dòng
‘\f’ Sang trái
‘\\’ \
‘ \” ’ ”
‘ \’ ’ ’
Ngôn ngữ lập trình C 14
Hằng chuỗi
Là chuỗi ký tự nằm trong cặp dấu nháy kép " ". Các ký
tự này cũng có thể là các ký tự được biểu diễn bằng
chuỗi thoát.
Ví dụ: "Turbo C", "Ngôn ngữ C++ \n\r"
Một hằng chuỗi được lưu trữ tận cùng bằng một ký tự
Nul (\0), ví dụ chuỗi "Turbo C" được lưu trữ trong bộ
nhớ như sau:
T u r b o C \0
Ngôn ngữ lập trình C 15
Cách định nghĩa hằng sử dụng trong chương trình
Với các giá trị hằng thường được dùng trong một
chương trình ta nên định nghĩa ở đầu chương trình
(sau các dòng khai báo những thư viện chuẩn) theo
cú pháp:
#define
Ví dụ: #define PI 3.1415
Ngôn ngữ lập trình C 16
3.2 Biến
Cách khai báo: Mỗi biến trong chương trình đều phải
được khai báo trước khi sử dụng với cú pháp khai:
Kiểu dữ liệu ;
Lưu ý: nếu có nhiều tên biến thì giữa các tên biến
phải có dấu , để ngăn cách
Ví dụ: int a,b; float x;
Khởi đầu cho các biến
Ngay trên dòng khai báo ta có thể gán cho biến
một giá trị. Việc làm này gọi là khởi đầu cho biến.
Ví dụ: int a,b=6,d=1;
Ngôn ngữ lập trình C 17
Cách truy xuất đến địa chỉ của biến
Một số hàm của C dùng đến địa chỉ của biến ví dụ
như hàm scanf. Ðể nhận địa chỉ của biến dùng
toán tử: &
Ví dụ: &tên_biến &a : địa chỉ của biến a
Ngôn ngữ lập trình C 18
3.3 Cấu trúc tổng quát của chương trình C
Một chương trình C chuẩn gồm có các thành phần sau:
1. Các chỉ thị tiền biên dịch
2. Khai báo các kiểu dữ liệu mới
3. Khai báo hằng, khai báo biến
4. Khai báo hàm
5. Chương trình chính
Ngôn ngữ lập trình C 19
1. Chỉ thị tiền biên dịch: giúp trình biên dịch thực hiện một
số công việc trước khi thực hiện một số công việc trước
khi thực hiện biên dịch chính thức
VD: #include ;
#include ;
2. Khai báo kiểu dữ liệu mới: dung từ khoá typedef.
VD: typedef int songuyen;
typedef float mang[10];
3. Khai báo hằng và biến: khai báo các hằng số và biến
dùng trong chương trình
4. Khai báo hàm: khai báo các hàm tự viết
5. Chương trình chính: hàm main là hàm bắt buộc trong
chương trình. Hàm main có thể trả về giá trị kiểu nguyên
(int) hoặc không trả về giá trị nào (void)
Ngôn ngữ lập trình C 20