Một số thuật ngữ ngành PR
Media kits/press kits: Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ trợ thông tin cho thông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên. Bao gồm tiểu sử công ty, giới thiệu về sản phẩm, hình ảnh hoạt động, hình ảnh sản phẩm…Người ta cũng có thể đưa media kits lên website của công ty cho phóng viên tiện truy cập và sử dụng.
Một số thuật ngữ ngành PR
Press release/News release: Thông cáo báo chí
Media kits/press kits: Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ
trợ thông tin cho thông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên. Bao gồm tiểu
sử công ty, giới thiệu về sản phẩm, hình ảnh hoạt động, hình ảnh sản phẩm…
Người ta cũng có thể đưa media kits lên website của công ty cho phóng viên
tiện truy cập và sử dụng.
Letter to editor: Thư ngỏ, thường gửi cho tổng biên tập, phóng viên, biên tập
viên…Người ta thường gửi thư ngỏ kèm thông cáo báo chí. TRong thư ngỏ giới
thiệu sơ qua về bản thân, công ty, sản phẩm, dịch vụ, sự kiện sắp diễn ra hoặc
sự kiện cần đưa tin , viết bài. Thường là phải nêu 1 số lý do thuyết phục toà
soạn đăng bài, chẳng hạn như đây là sự kiện nóng hổi mà bất cứ độc giả nào
của quý báo cũng quan tâm.Đôi khi ngươời ta còn gọi đây là Cover letter.
Press conference: Buổi họp báo, các công ty thường tổ chức họp báo khi sắp
sửa tung SP mới, khi cty gặp khủng hoảng cần đưa tuyên bố chính thức của cty
ra dư luận..
Media list: Danh sách truyền thông. Để thông điệp của cty tiếp cận đúng đối
tượng khán giả mục tiêu, người làm PR cần khoanh vùng các phương tiện
truyền thông , báo chí thích hợp trong 1 danh sách.
Press cliping service: Tạm dịch là dịch vụ thu thập thông tin. KHi công ty
muốn nắm tin tức hàng ngày từ các phương tiện truyền thông, thì thường lựa
chọn hình thức “nhờ đọc tin tức dùm”. Các công ty cung cấp dịch vụ này sẽ gửi
đến cty những bản scan, bản copy các bài báo theo những thông tin mà cty yêu
cầu. Nhờ những thông tin này, không cần mua báo về và tốn thời gian đọc, cty
vẫn có thể nắm bắt nhanh nhạy các thông tin về cty và đưa ra hành động ứng
phó kịp thời nếu đó là tin xấu
Advertorial: Những bài báo thương mại, là khái niệm chỉ việc cty mua trang
trên các báo để đưa những thông tin mình cần đưa. Các công ty thường trình
bày advertorial theo phong cách một bài báo thông thường, đôi lúc thông tin
“trông có vẻ” khách quan để tăng sức thuyết phục, khác với hình thức quảng
cáo là công khai tung hô về mình.(Tuy nhiên 1 số bài advertorial trên báo chí VN
hiện nay đọc vào là biết có mùi quảng cáo, cái đó thì miễn bàn ở đây).
Above the line campaign: 1 chiến dịch marketing chỉ dùng quảng cáo
Below the line campaign: 1 chiến dịch marketing ko dùng quảng cáo, thay vào
đó là các hình thức xúc tiến khác như PR, marketing trực tiếp, khuyến mãi…
Sector/trade press: tạm dịch là báo chí dành cho các đối tượng độc giả chuyên
biệt, ví dụ tờ Ô tô việt Nam dành cho đối tượng độc giả là những người quan
tâm đến ô tô như người SX, buôn bán ô tô, người mê ô tô…
Teaser: Hoạt động lôi kéo sự chú ý, tò mò của khán giả trước 1 chiến dịch PR.
Posted in THUẬT NGỮ PR | No Comments »
Thuật ngữ chữ A
Above the line: thuật ngữ dùng để chỉ các hình thức quảng cáo phải trả tiền và
phải có hoa hồng cho đại lý quảng cáo. Các phương tiện chính là TV, radio, báo
tạp chí và internet.
Acceptable price range: hạn mức giá cả có thể chấp nhận được -
nếu bán dưới giá này người mua sẽ lưỡng lự vì e sợ hàng dổm nhưng nếu cao
hơn thì lợi ích mong đợi từ sản phẩm sẽ không tương xứn với cái giá người tiêu
dùng phải trả.
Access barriers: các rào cản thâm nhập (thị trường) - các nhân tố như thuế má
và các quy định luật pháp ngăn trở doanh nghiệp với khách hàng tiềm năng làm
thu nhỏ quy mô thị trường
Accesibility: có thể tiếp cận được - một trong bốn nhân tố giúp phân khúc thị
trường hiệu quả ( bên cạnh measurability, substantiality, actionability). Nhân tố
accesibility muốn lưu ý rằng nhóm khách hàng mà doanh nghiệp lựa chọn phải
có thể tiếp cận đến để phục vụ được.
Account executive/ account manager: những người chịu trách nhiệm quản lý
thông tin và giao dịch của một hoặc một nhóm khách hàng.
“Accontant”marketing: thuật ngữ thường dùng để chỉ phương cách marketing
đề cao những mục tiêu ngắn hạn mà xem nhẹ sự phát triển lâu dài và bền
vững.
Action Plan /Action Program: kế hoạch hành động - một kế hoạch cho thấy
những công việc marketing chính yếu nào cần được giám sát và triển khai, thời
gian thực hiện…
Actionability: một trong bốn nhân tố giúp phân khúc thị trường phân khúc thị
trường hiệu quả ( bên cạnh measurability, substantiality, actionability). Nhân tố
accesibility muốn lưu ý rằng nhóm khách hàng mà doanh nghiệp lựa chọn phải
có thể tiếp cận đến để phục vụ được.
Active Listening: nghe một cách chủ động - lắng nghe ý kiến của khách hàng,
bao gồm cả yêu cầu phân tích đánh giá trong quá trình nghe đối với nhân viên
kinh doanh bán hàng.
Ad: mẩu quảng cáo nhỏ
Ad Hoc Marketing Research: Nghiên cứu những tình huống đặc thù trong
marketing
Adaptive Selling: Chiến thuật bán hàng kiểu thích nghi - đòi hỏi người bán phải
hoà nhập lối sống của mình với khách hàng để tối đa hoá hiệu quả hoạt động.
Added Value: giá trị cộng thêm
Administered Prices: giá của nhà quản trị - giá định hướng vào chi phí theo
quan điểm của doanh nghiệp mà không cần xem xét đến cảm nhận của khách
hàng.
Administered Vertical Marketing System: Hệ thống marketing theo chiều dọc
- cách thức tổ chức hệ thống phân phối mà theo đó dòng sản phẩm từ nhà sản
xuất đến người tiêu thụ cuối cùng thông qua một hệ thống thống nhất. Nó khác
với hệ thống marketingngang là do 2 hay nhiều công ty cùng hợp lực để khai
thác các khả năng marketing đang mở ra.
Adversarial Shopper: Những người luôn mong muốn có được giá trị cao với giá
cả thấp, luôn mặc cả khi mua hàng.
Advertising: quảng cáo
Advertisment: mẩu quảng cáo
Advertising Agency: đại lý quảng cáo - một công ty chuyên về thiết kế, sáng
tạo và đặt chỗ quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, thường thì người
ta dùng tiếng Anh luôn chứ ít dịch ra tiếng Việt
Advertising Allocation /Advertising Budget: Ngân sách quảng cáo
Advertising Copy: Nội dung chứa trong một mẩu quảng cáo
Advertising Effectiveness: hiệu quả của quảng cáo - thường đo lường dựa
trên các tiêu chí : doanh sô bán hàng, mức độ nhận biết thương hiệu,
Advertising Media: (số nhiều, số ít là advertising medium) phương tiện quảng
cáo - báo, tạp chí, poster v.v.
Advertising Message: thông điệp quảng cáo
Advertising Objectives: mục tiêu quảng cáo - quảng cáo thông báo, quảng
cáo thuyết phục hay quảng cáonhắc nhở.
Advertising Planning Process: Quy trình lập kế hoạch quảng cáo
Advertising Research: nghiên cứu khảo sát quảng cáo gồm các giai đoạn:
nhận dạng khách hàng mục tiêu, đề ra mục tiêu, hoạch định ngân sách, chọn
phương tiện truiyền thông thích hợp và đo lường hiệu quả quảng cáo.
Advertising speciality: đặc phẩm quảng cáo như móc khoá, bút bi…có in logo
hay thông tin quảng cáo về công ty
After-sales service: dịch vụ hậu mãi
After-the-Fact Control System See Adaptive Control System; Marketing Control
System; Reactive Marketing Control System; Steering Control System.
Agent: đại lý bán hàng
Agribusiness: marketing thức ăn và những sản phẩm có nguồn gốc thực vật
AIDA Concept: Công thức AIDA - công thức dùng trong việc bán hàng, bao
gồm tạo sự nhận biết (Aware), thu hút sự quan tâm (lnterest), kích thích sự
mong muốn(Desire) và khuyến khích hành động (Action), tức là mua.
Aided Recall Test # Unaided recall test: thuật ngữ thường dùng trong khảo sát
nghiên cứu marketing. Để đo lường hiệu quả quảng cáo, người ta dùng phương
pháp kiểm tra người được phỏng vấn (đáp viên) được nhìn thấy sản phẩm,
nhãn hiệu…để khơi dậy trí nhớ và sự nhận biết
Air time: khoảng thời gian dành quảng cáo trên phương tiện truyền thông như
TV và radio
AIO Statements: công thức AIO - biểu lộ thái độ (Attitude), sự quan tâm
(lnterest) và ý kiến (Opinion) về sản phẩm.
All-We-Can-Afford Method: còn gọi là What -we-can-afford Method - một
phương pháp định ngân sách cho hoạt động marketing dựa vào khả năng tài
chính của cty.
Allowances: khoản chiết khấu - dùng để chỉ khoản tiền cty bớt cho đối tác vì
thanh toán tiền sớm, mua hàng với số lượng nhiều
Alternative Advertising: Việc quảng cáo không dựa vào các phương tiện
truyền thống
Alternative Close: kết thúc bằng lựa chọn - dùng trong bán hàng để chỉ cách
thức người bán kết thúc việc chào hàng của mình bằng cach đưa ra cho khách
hàng 2 sự lựa chọn để buộc họ phải chọn một trong hai. Ví dụ: “Bà lấy cái màu
đỏ hay màu xanh?”
Alternative Media: phương tiện truyền thông không mang tính truyền thống, ví
dụ catalogue điện tử…
Area Market Specialist: người phụ trách khu vực - giám đốc marketing có am
hiểu sâu sắc về địa phương nào đó thì được giao quản lý hoạt động marketing
ở địa phương đó
Art director: giám đốc mỹ thuật, chịu trách nhiệm về những công việc liên quan
đến sáng tạo ở các cty quảng cáo
At-Home TV Shopping: hình thức mua bán qua truyền hình - khán giả xem giới
thiệu sản phẩm trên truyền hình rồi đặt mua qua điện thoại, thanh toán bằng
thẻ tín dụng
Attitude Tracking: việc đo lường mức độ thoả mãn thông qua thực tế cảm
nhận của khách hàng
Attitudes: thái độ của khách hàng (đối với sản phẩm, thương hiệu)