logo

Maya - Bulge (cơ) và Vertex


BULGE (CƠ) VÀ VERTEX == Với chức năng này của Physique chúng ta cót thể tạo cơ cho nhân vật một các rất dễ dàng. Muốn tạo ra cơ chúng ta cần ít nhất 2 link với link này là con của link kia. Chúng ta muốn có những hình dạng khác nhau cho mesh khi góc giữa 2 link thay đổi. Tại mỗi góc mà chúng ta muốn định dạng cho mesh có cơ thì chúng ta phải tạo ra một cơ mới rồi điều chỉnh cơ này để có hình dạng mong muốn. Chúng ta thử tạo một cơ bắp tay rồi sau đó chúng tamớiđi vào chi tiết của cơ thì các anh chị sẽ dễ hiểu hơn. 1. Mở bài Physique_Tut05.max lên. 2. Trong bài nay có một hình cylinder giả làm tay và đã có Animation cho khớp tay này. Kéo thanh trượt thời gian đến frame 10. 3. Chọn Cylinder, chọn Sub –Object là Bulge. Ngay khi ấy chúng ta sẽ thấy một khung màu xanh lá cây hiện lên. Đó là cơ có sẵn do physique sinh ra cho góc khởi đầu của 2 link này. 4. Ở góc độ giữa 2 link là như hiện nay (giống như tay co lên) chúng ta muốn tạo nên cơ tay nên click vào nút Insert Bulge Angle . Chú ý vùng tên đã tăng lên từ 0 thành 1. Chúng ta đặt tên lại cho vùng nay la “Co goc 90”. 5. Sau đó chọn ngay vùng Bulge Angle Color ở dưới tên để thay đổi nó từ màu xanh lá cây sang một màu khác để phân biệt với cơ ở góc mặc đinh đầu tiên. 6. Chuyển sang chế độ làm việc với các control point rồi chọn control point của cơ cánh tay và kéo nó cho mesh bự ra. 7. Kéo thanh trượt thời gian qua lại, chúng ta sẽ co chuyể động giốn như tay củ a a ển ng ủa một lự sĩ,J. ực Chúng ta đã có ý tưởng cơ bản về cơ, bây gi hãy đi vào chi tiết. g t iờ Link: Chuyể qua chế độ làm việc vớ link. ển ộ ới Cross Sectio Chuyển q C on: qua chế độ làm việc với Cross Section n, giống của Envelope. Control P Point: Làm việc với contro point. ol Next/Prev vious Link: Chuyển qua c của link kế trước hay sa cơ ế au. Bu ulge Editor: Mở của sổ l làm việc với cơ riêng. Đâ là một các ây ch quan sát khác của c mà thôi, ch s cơ húng ta có th làm tất cả mà không cần Bulge Edito hể n or. Se elect Neares Bulge Ang st gle: Chọn cơ của góc gần nhất với gó ơ n óc đang chọn. c Curreent Bulge A Angle: Vùng hiển thị tên của cơ hiệ n ện thời. Tron vùng này c ng chúng ta có thể chọn cơ n muốn làm việc, hoặc c nào m chọn tất cả cá ác cơ ở các góc của linkbằ cách chọn Entire Link. Chúng ta phải chọn là entire link khi g ằng muốn copy các cơ từ m link này s y một sang link khác ví dụ như chúng ta muốn tay phải v c, và tay trái giố nhau. ống Bulge Angle Color: C Chọn màu ch cơ để giúp chúng ta ph biệt dễ h ho p hân hơn các cơ vớ ới nhau. Se Bulge Ang et gle: Gán cơ c góc hiện thời giữa 2 l cho link. Chúng t ta muốn cơ hiện thời có tác dụng ở góc nào thi bẻ xương ho di chuyển thời gian đế oặc n ến ương hình thà góc đó và nhấn vào nú này. chỗ xư ành à út Ins sert Bulge A Angle: Thêm một cơ mới v cho link. vào De elete Bulge A Angle: Xoá cơ. Influence Giới hạn về góc mà từ đó cơ còn tá dụng, giá trị mặc định là 900. Ví d e: ề ác dụ chúng ta đã có một cơ khi 2 link hợp thành một g 60. Nếu c đ p góc chúng ta để g trị này bằn giá ng 10 thì khi có Animation cơ nay sẽ bắt đầu có t dụng lên mesh từ khi 2 link hợp vớ n, tác ới nhau góc 50 đến 70 (90 5 0+-10). Ngoà khoảng góc giới hạn đó, cơ không có tác dụng. ài c , ó Power: Giá trị càng ca càng làm cho cơ căng lên nhanh hơn, còn nếu thấp thì cơ s G ao sẽ phồng lên từ từ. Weight: Làm tăng thêm hay giảm đ ảnh hưởng của cơ lên m L m đi mesh. Đây là các thông số ch Cross Sect c ho tion, giống nh của Envel hư lope. Chúng t hãy xem lại ta Envelope. Bài tập: Mở lại bài bà bàn tay mà các anh chị đã làm tron phần trước thêm cơ và ài à ng c, ào cho ngón tay trỏ để khi nó gập lại th sẽ phồng lê t hì ên. VI. VERTE EX: Thườn thì chúng ta dùng Enve ng elope để điều chỉnh ảnh h u hưởng của link lên các điểm k m của mesh. Nhưng chú . úng ta cũng c thể gán điểm vào cho link thông qua Sub-Objec có ct Vertex của Physique. K gán chún ta làm việc với vertex c nghĩa là c a Khi ng c có chúng ta sẽ b bỏ qua ảnh hư ưởng của Envvelope. Vertex Type : xác định loại điểm. Điểm đỏ : Điểm đi theo link kiểu Deformable. Điểm xanh lá cây: đi theo link kiểu Rigid. (Ví dụ như khi ta gán đầu vào xương đầu) Điểm xanh nước biển: Không đi theo link mà chỉ đi theo xương gốc mà thôi. N Links: Điểm ảnh hưởng vởi nhiều Envelope. No Blending: Điểm chỉ ảnh hưởng bởi một link. 2,3,4 Links: Aûnh hưởng bởi 2, 3, 4 link Vertex Operation Select: Chọn điểm. Select by Link: Chọn điểm theo link Remove from Link: Huỷ bỏ ảnh hưởng của link lên điểm. Chú ý là Select, Select by link và Remove from Link sẽ chỉ có tác dụng với những loại điểm mà chúng ta chỉ định ở trong vùng Vertext Type, tức là loại điểm đỏ, xanh lá cây, xanh nước biển. Lock Assignment: Khóa các ảnh hưởng của điểm mà chúng ta chọn, như vậy sẽ không có một thay đổi nào có tác dụng lên điểm nữa từ khi chúng ta khóa. Unlock Assignment: Ngược lại của Lock Assignment. Type-In Weights: hiển thị khung Type-in Weights cho phép chúng ta tự xác định mức độ ảnh hưởng của link nào đó lên điểm đang được khóa. Chú ý là phải khóa điểm lại trước khi dùng chức năng này. Chức năng này có thể được dùng cho những vùng có quá nhiều điểm mà điểu chỉnh Envelope không thôi thì chưa đủ. Link Name: Trong vùng list này chúng ta có thể chọn từng link và xem nó ảnh hưởng của nó lên điểm. Khi nhiều điểm được chọn thì có thể ô Weight có thể bị bỏ trống vì không tìm được mức ảnh hưởng chung. Currently Assigned Links Only: Chỉ hiển thị các link có ảnh hưởng lên các điểm đang được chọn. All Links: hiển thị tất cả các link. Weight: Cho biết mức độ ảnh hưởng của link đang được chọn bên vùng Link Name lên các điểm đang được chọn. Absolute: Sử dụng giá trị tuyệt đối cho ô Weight. Khi đó ô weight hiển thị bao nhiêu có nghĩa là điểm đó bị ảnh hưởng đúng bấy nhiêu bởi link đó. Nhưng khi dùng kiểu này mà lại chọn nhiều điểm thì ô Weight thường bị bỏ trống vì không có giá trị chung của Weight cho nhiều điểm. Nomalized: Version này của physique chưa có. Relative Scale: Thường sử dụng ở kiểu này vì khi đó chúng ta có thể tăng giảm mức độ ảnh hương của link lên các vertex một cách tương đối, giảm là giảm đều tăng là tăng đều. Hide, Unhide All: Giấu hay hiển thị điểm. Initial Skeleton Pose: Trả mesh vể trạng thái lúc mới gán physique.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net