logo

Luật bảo hiểm Xã Hội

Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội; tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
Luật bảo hiểm Xã Hội 2 LU Ậ T B Ả O HI Ể M XÃ H Ộ I C Ủ A Q U Ố C H Ộ I N ƯỚ C C Ộ NG H O À XÃ H Ộ I CH Ủ NG H Ĩ A V I Ệ T NA M S Ố 7 1 / 2 0 0 6 / Q H 1 1 N G À Y 2 9 TH Á NG 6 N Ă M 2 0 0 6 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Qu ốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về bảo hiểm xã hội. CH ƯƠ N G I N H Ữ N G QU Y Đ Ị N H CHU N G Đi ề u 1 . Phạm vi điều chỉnh 1. Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hi ểm xã h ội; quyền và trách nhi ệm của người lao động, của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hi ểm xã h ội; t ổ ch ức b ảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hi ểm xã hội và qu ản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 2. Luật này không áp dụng đối với bảo hi ểm y tế, bảo hi ểm ti ền gửi và các lo ại b ảo hiểm mang tính kinh doanh. Đi ề u 2. Đối tượng áp dụng 1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt bu ộc là công dân Vi ệt Nam, bao gồm: a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, h ợp đ ồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên; b) Cán bộ, công chức, viên chức; c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an; d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghi ệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác c ơ y ếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân; đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; e) Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hi ểm xã h ội bắt buộc. 2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm c ơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ ch ức chính tr ị, t ổ ch ức chính tr ị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - ngh ề nghi ệp, t ổ ch ức xã h ội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh th ổ Vi ệt Nam; 3 doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động. 3. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm vi ệc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm vi ệc mà các h ợp đ ồng này không xác đ ịnh th ời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba m ươi sáu tháng v ới ng ười s ử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này. 4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên. 5. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này. 6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao đ ộng tham gia b ảo hiểm thất nghiệp, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây gọi chung là người lao động. Đi ề u 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập c ủa người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai n ạn lao đ ộng, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. 2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao đ ộng và người sử dụng lao động phải tham gia. 3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao đ ộng t ự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội. 4. Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghi ệp mà b ị m ất vi ệc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 5. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao đ ộng b ắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường h ợp người lao đ ộng đóng b ảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hi ểm xã hội là tổng th ời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. 6. Mức lương tối thiểu chung là mức lương thấp nhất do Chính phủ công bố ở từng thời kỳ. 7. Thân nhân là con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ ho ặc cha ch ồng, m ẹ v ợ hoặc mẹ chồng của người tham gia bảo hiểm xã hội; người khác mà người tham gia b ảo hiểm xã hội phải chịu trách nhiệm nuôi dưỡng. Đi ề u 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội 1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: a) ốm đau; b) Thai sản; c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 4 d) Hưu trí; đ) Tử tuất. 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây: a) Hưu trí; b) Tử tuất. 3. Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau đây: a) Trợ cấp thất nghiệp; b) Hỗ trợ học nghề; c) Hỗ trợ tìm việc làm. Đi ề u 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội 1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở m ức đóng, th ời gian đóng b ảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội. 2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghi ệp đ ược tính trên c ơ s ở tiền lương, tiền công của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập do người lao động lựa chọn nhưng mức thu nh ập này không th ấp hơn mức lương tối thiểu chung. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội b ắt bu ộc v ừa có th ời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. 4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, được sử dụng đúng mục đích, được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần c ủa b ảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp. 5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm k ịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội. Đi ề u 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội 1. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội. 2. Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội và các biện pháp c ần thiết khác để bảo toàn, tăng trưởng quỹ. Quỹ bảo hiểm xã hội được Nhà n ước bảo h ộ, không bị phá sản. Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền sinh lời của ho ạt động đ ầu t ư t ừ qu ỹ b ảo hiểm xã hội được miễn thuế. Đi ề u 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội. 2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội. 3. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội. 4. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội. 5 5. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, b ồi d ưỡng ngu ồn nhân l ực làm công tác bảo hiểm xã hội. 6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã h ội; gi ải quy ết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội. 7. Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội. Đi ề u 8. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn c ủa mình th ực hi ện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về bảo hi ểm xã hội trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ. Đi ề u 9. Hiện đại hoá quản lý bảo hiểm xã hội 1. Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để bảo đảm áp dụng phương pháp quản lý bảo hiểm xã hội hiện đại. 2. Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng công nghệ thông tin trong qu ản lý b ảo hiểm xã hội. Đi ề u 10. Thanh tra bảo hiểm xã hội 1. Thanh tra lao động - thương binh và xã h ội th ực hi ện ch ức năng thanh tra chuyên ngành về bảo hiểm xã hội. 2. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra chuyên ngành về bảo hi ểm xã h ội được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. Đi ề u 11. Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn 1. Tổ chức công đoàn có các quyền sau đây: a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội; b) Yêu cầu người sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội cung c ấp thông tin v ề bảo hiểm xã hội của người lao động; c) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi ph ạm pháp luật v ề b ảo hiểm xã hội. 2. Tổ chức công đoàn có các trách nhiệm sau đây: a) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người lao động; b) Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế đ ộ, chính sách, pháp lu ật v ề bảo hiểm xã hội; c) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội. 6 Đi ề u 12. Quyền và trách nhiệm của đại diện người sử dụng lao động 1. Đại diện người sử dụng lao động có các quyền sau đây: a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động tham gia b ảo hi ểm xã hội; b) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi ph ạm pháp lu ật v ề b ảo hiểm xã hội. 2. Đại diện người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với người sử dụng lao động; b) Kiến nghị, tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế đ ộ, chính sách, pháp lu ật v ề bảo hiểm xã hội; c) Tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm xã hội. Đi ề u 13. Chế độ báo cáo, kiểm toán 1. Hằng năm Chính phủ báo cáo Quốc hội về quản lý và sử d ụng qu ỹ b ảo hi ểm xã hội. 2. Định kỳ ba năm, Kiểm toán nhà nước thực hi ện kiểm toán qu ỹ bảo hi ểm xã h ội và báo cáo kết quả với Quốc hội. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ, quỹ bảo hiểm xã hội được kiểm toán đột xuất. Đi ề u 14. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Không đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này. 2. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội. 3. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích. 4. Gây phiền hà, trở ngại, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích h ợp pháp c ủa ng ười lao động, người sử dụng lao động. 5. Báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm xã hội. CHƯ Ơ N G II QU Y Ề N , T RÁ CH N HI Ệ M C Ủ A N G ƯỜ I LA O Đ Ộ N G, N G Ư Ờ I S Ử D Ụ N G LA O Đ Ộ N G, T Ổ CH Ứ C B Ả O HI Ể M XÃ H Ộ I Đi ề u 15. Quyền của người lao động Người lao động có các quyền sau đây: 1. Được cấp sổ bảo hiểm xã hội; 2. Nhận sổ bảo hiểm xã hội khi không còn làm việc; 3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời; 4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây: a) Đang hưởng lương hưu; 7 b) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; c) Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp; 5. Uỷ quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội; 6. Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin quy định tại đi ểm h kho ản 1 Điều 18; yêu cầu tổ chức bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin quy đ ịnh tại kho ản 11 Đi ều 20 của Luật này; 7. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội; 8. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Đi ề u 16. Trách nhiệm của người lao động 1. Người lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này; b) Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội; c) Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định; d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp còn có các trách nhiệm sau đây: a) Đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội; b) Thông báo hằng tháng với tổ chức bảo hi ểm xã hội v ề vi ệc tìm ki ếm vi ệc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp; c) Nhận việc làm hoặc tham gia khoá học nghề phù hợp khi tổ chức bảo hi ểm xã h ội giới thiệu. Đi ề u 17. Quyền của người sử dụng lao động Người sử dụng lao động có các quyền sau đây: 1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật v ề bảo hi ểm xã hội; 2. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội; 3. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Đi ề u 18. Trách nhiệm của người sử dụng lao động 1. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 92 và hằng tháng trích từ ti ền lương, tiền công của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này đ ể đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội; b) Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội của ng ười lao động trong thời gian người lao động làm việc; c) Trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi người đó không còn làm việc; d) Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ, đóng và hưởng bảo hiểm xã hội; 8 đ) Trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động; e) Giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa theo quy định tại điểm a kho ản 1 Điều 41, Đi ều 51 và đi ểm b khoản 1 Điều 55 của Luật này; g) Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu c ủa c ơ quan nhà n ước có th ẩm quyền; h) Cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội c ủa ngư ời lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu; i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. 2. Ngoài việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này, hằng tháng người s ử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 102 và trích từ tiền lương, tiền công của người lao đ ộng theo quy đ ịnh t ại khoản 1 Điều 102 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Đi ề u 19. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội Tổ chức bảo hiểm xã hội có các quyền sau đây: 1. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật; 2. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội không đúng quy định; 3. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội; 4. Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội; 5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, b ổ sung ch ế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội; 6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi ph ạm pháp lu ật v ề b ảo hiểm xã hội; 7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật. Đi ề u 20. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội Tổ chức bảo hiểm xã hội có các trách nhiệm sau đây: 1. Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hi ểm xã hội; h ướng dẫn thủ tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao đ ộng, người s ử d ụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội; 2. Thực hiện việc thu bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này; 3. Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội; thực hi ện việc trả lương h - ưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn; 4. Cấp sổ bảo hiểm xã hội đến từng người lao động; 5. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; 6. Thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội; 7. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, kế toán, h ướng dẫn nghi ệp v ụ v ề b ảo hi ểm xã hội; 9 8. Giới thiệu người lao động đi giám định mức suy giảm khả năng lao động t ại Hội đồng Giám định y khoa theo quy định tại điểm b kho ản 1 và kho ản 2 Đi ều 41 c ủa Lu ật này; 9. ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hi ểm xã h ội; l ưu tr ữ h ồ s ơ c ủa người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật; 10. Định kỳ sáu tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã h ội v ề tình hình th ực hiện bảo hiểm xã hội. Hằng năm, báo cáo Chính phủ và c ơ quan quản lý nhà n ước v ề tình hình quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội; 11. Cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu; 12. Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu c ủa c ơ quan nhà n ước có thẩm quyền; 13. Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội; 14. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội; 15. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. CH ƯƠ N G II I B Ả O HI Ể M XÃ H Ộ I B Ắ T BU Ộ C MỤC 1 CH Ế Đ Ộ Ố M Đ A U Đi ề u 21. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định t ại các đi ểm a, b, c và d khoản 1 Điều 2 của Luật này. Đi ề u 22. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau 1. Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ ốm đau. 2. Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ vi ệc để chăm sóc con và có xác nh ận của cơ sở y tế. Đi ề u 23. Thời gian hưởng chế độ ốm đau 1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao đ ộng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm vi ệc không k ể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau: a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng ba mươi ngày n ếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; bốn mươi ngày nếu đã đóng từ đủ m ười lăm năm đến dưới ba mươi năm; sáu mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên; 10 b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hi ểm thuộc danh mục do B ộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng bốn mươi ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm; năm mươi ngày nếu đã đóng từ đ ủ mười lăm năm đ ến dưới ba mươi năm; bảy mươi ngày nếu đã đóng từ đủ ba mươi năm trở lên. 2. Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau: a) Tối đa không quá một trăm tám mươi ngày trong một năm tính c ả ngày ngh ỉ l ễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần; b) Hết thời hạn một trăm tám mươi ngày mà vẫn ti ếp tục điều tr ị thì đ ược h ưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn. 3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy đ ịnh t ại đi ểm d khoản 1 Điều 2 của Luật này tuỳ thuộc vào thời gian điều trị tại c ơ sở y t ế thu ộc quân đ ội nhân dân và công an nhân dân. Đi ề u 24. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau 1. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong m ột năm đ ược tính theo s ố ngày chăm sóc con tối đa là hai mươi ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi; tối đa là m ười lăm ngày làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy tuổi. 2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hi ểm xã hội, n ếu m ột người đã h ết thời hạn hưởng chế độ mà con vẫn ốm đau thì người kia được h ưởng ch ế đ ộ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Đi ề u 25. Mức hưởng chế độ ốm đau 1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại kho ản 1, đi ểm a khoản 2 Điều 23 và Điều 24 của Luật này thì mức hưởng bằng 75% mức ti ền l ương, ti ền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. 2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b kho ản 2 Đi ều 23 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau: a) Bằng 65% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội c ủa tháng li ền k ề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ ba mươi năm trở lên; b) Bằng 55% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hi ểm xã hội của tháng li ền k ề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ mười lăm năm đến dưới ba m ươi năm; c) Bằng 45% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hi ểm xã hội của tháng li ền k ề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới mười lăm năm. 3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Đi ều 23 c ủa Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hi ểm xã h ội c ủa tháng li ền kề trước khi nghỉ việc. 4. Mức hưởng chế độ ốm đau tính theo quy định tại khoản 2 Điều này n ếu th ấp h ơn mức lương tối thiểu chung thì được tính bằng mức lương tối thiểu chung. Đi ề u 26. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau 11 1. Người lao động sau thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy đ ịnh t ại Đi ều 23 c ủa Luật này mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức kho ẻ t ừ năm ngày đến mười ngày trong một năm. 2. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. MỤC 2 CH Ế Đ Ộ T H A I S Ả N Đi ề u 27. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 2 của Luật này. Đi ề u 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản 1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc m ột trong các tr ường h ợp sau đây: a) Lao động nữ mang thai; b) Lao động nữ sinh con; c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi; d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản. 2. Người lao động quy định tại điểm b và đi ểm c kho ản 1 Đi ều này ph ải đóng b ảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng tr ước khi sinh con ho ặc nhận nuôi con nuôi. Đi ề u 29. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai năm l ần, m ỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Đi ề u 30. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động n ữ đ ược ngh ỉ vi ệc h ưởng chế độ thai sản mười ngày nếu thai dưới một tháng; hai mươi ngày nếu thai từ m ột tháng đến dưới ba tháng; bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến d ưới sáu tháng; năm m ươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Đi ều này tính c ả ngày ngh ỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. 12 Đi ề u 31. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con 1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế đ ộ thai sản theo quy đ ịnh sau đây: a) Bốn tháng, nếu làm nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động bình thường; b) Năm tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hi ểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và B ộ Y t ế ban hành; làm vi ệc theo chế độ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 tr ở lên ho ặc là nữ quân nhân, nữ công an nhân dân; c) Sáu tháng đối với lao động nữ là người tàn tật theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề người tàn tật; d) Trường hợp sinh đôi trở lên, ngoài thời gian nghỉ việc quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm ba mươi ngày. 2. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới sáu mươi ngày tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc chín mươi ngày tính từ ngày sinh con; nếu con từ sáu m ươi ngày tu ổi tr ở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc ba mươi ngày tính từ ngày con chết, nhưng thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. 3. Trường hợp chỉ có cha hoặc mẹ tham gia bảo hi ểm xã h ội ho ặc c ả cha và m ẹ đ ều tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha ho ặc người tr ực ti ếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi. 4. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Đi ều này tính c ả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Đi ề u 32. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi thì được ngh ỉ vi ệc h ưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi. Đi ề u 33. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai 1. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc bảy ngày. 2. Khi thực hiện biện pháp triệt sản người lao động được nghỉ việc mười lăm ngày. 3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại kho ản 1 và kho ản 2 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Đi ề u 34. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi d ưới b ốn tháng tu ổi thì được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà m ẹ chết khi sinh con thì cha được trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con. Đi ề u 35. Mức hưởng chế độ thai sản 13 1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định t ại các đi ều 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân ti ền l ương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc. 2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng b ảo hi ểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử d ụng lao đ ộng không ph ải đóng b ảo hiểm xã hội. Đi ề u 36. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con 1. Lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn ngh ỉ sinh con quy đ ịnh t ại kho ản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Sau khi sinh con từ đủ sáu mươi ngày trở lên; b) Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức kho ẻ c ủa người lao động; c) Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý. 2. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc, lao động nữ đi làm tr ước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đ ến khi h ết th ời h ạn quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này. Đi ề u 37. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản 1. Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 30, kho ản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này mà sức kho ẻ còn yếu thì đ ược ngh ỉ d ưỡng s ức, phục hồi sức khoẻ từ năm ngày đến mười ngày trong một năm. 2. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. MỤC 3 C H Ế Đ Ộ T A I N Ạ N L A O Đ Ộ NG , B Ệ N H N G H Ề N G H I Ệ P Đi ề u 38. Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghi ệp là người lao đ ộng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật này. Đi ề u 39. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều ki ện sau đây: 1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công vi ệc theo yêu cầu của người sử dụng lao động; 14 c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý; 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này. Đi ề u 40. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các đi ều ki ện sau đây: 1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và B ộ Lao đ ộng - Th ương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; 2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này. Đi ề u 41. Giám định mức suy giảm khả năng lao động 1. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định ho ặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định; b) Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định. 2. Người lao động được giám định tổng hợp m ức suy giảm kh ả năng lao đ ộng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp; b) Bị tai nạn lao động nhiều lần; c) Bị nhiều bệnh nghề nghiệp. Đi ề u 42. Trợ cấp một lần 1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. 2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau: a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm tháng l ương t ối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung; b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a kho ản này, còn được hưởng thêm kho ản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ m ột năm tr ở xu ống thì đ ược tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hi ểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng li ền kề trước khi ngh ỉ vi ệc đ ể đi ều trị. Đi ề u 43. Trợ cấp hằng tháng 1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% tr ở lên thì đ ược h ưởng tr ợ cấp hằng tháng. 2. Mức trợ cấp hằng tháng được quy định như sau: 15 a) Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương tối thi ểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung; b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn đ ược h ưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hi ểm xã hội, từ m ột năm tr ở xu ống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hi ểm xã h ội đ ược tính thêm 0,3% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng li ền kề tr ước khi ngh ỉ vi ệc đ ể điều trị. Đi ề u 44. Thời điểm hưởng trợ cấp 1. Thời điểm hưởng trợ cấp quy định tại các điều 42, 43 và 46 của Luật này được tính từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện. 2. Trường hợp thương tật hoặc bệnh tật tái phát, người lao động được đi giám đ ịnh lại mức suy giảm khả năng lao động thì thời điểm hưởng trợ cấp m ới đ ược tính t ừ tháng có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa. Đi ề u 45. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn th ương các ch ức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương tiện trợ giúp sinh ho ạt, dụng c ụ ch ỉnh hình theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật. Đi ề u 46. Trợ cấp phục vụ Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà b ị li ệt c ột s ống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài m ức h ưởng quy định tại Điều 43 của Luật này, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục v ụ bằng m ức lương tối thiểu chung. Đi ề u 47. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai n ạn lao đ ộng, b ệnh nghề nghi ệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung. Đi ề u 48. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật 1. Người lao động sau khi điều trị ổn định thương tật do tai n ạn lao động ho ặc b ệnh tật do bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ từ năm ngày đến mười ngày. 2. Mức hưởng một ngày bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình; bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung. MỤC 4 C H Ế Đ Ộ H Ư U TR Í 16 Đi ề u 49. Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này. Đi ề u 50. Điều kiện hưởng lương hưu 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c và e kho ản 1 Đi ều 2 c ủa Lu ật này có đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc m ột trong các trường hợp sau đây: a) Nam đủ sáu mươi tuổi, nữ đủ năm mươi lăm tuổi; b) Nam từ đủ năm mươi lăm tuổi đến đủ sáu mươi tuổi, n ữ từ đủ năm m ươi tu ổi đến đủ năm mươi lăm tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công việc n ặng nh ọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã h ội và B ộ Y t ế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. Tuổi đời được hưởng lương hưu trong một số trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định. 2. Người lao động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 c ủa Lu ật này có đ ủ hai m ươi năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Nam đủ năm mươi lăm tuổi, nữ đủ năm mươi tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Luật công an nhân dân có quy định khác; b) Nam từ đủ năm mươi tuổi đến đủ năm mươi lăm tuổi, nữ từ đủ bốn mươi lăm tuổi đến đủ năm mươi tuổi và có đủ mười lăm năm làm nghề hoặc công vi ệc nặng nh ọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã h ội và B ộ Y t ế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên. Đi ề u 51. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và e kho ản 1 Đi ều 2 c ủa Lu ật này đã đóng bảo hiểm xã hội đủ hai mươi năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% tr ở lên, hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ đi ều ki ện h ưởng l ương h ưu quy định tại Điều 50 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Nam đủ năm mươi tuổi, nữ đủ bốn mươi lăm tuổi trở lên; 2. Có đủ mười lăm năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt n ặng nhọc, đ ộc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và B ộ Y t ế ban hành. Đi ề u 52. Mức lương hưu hằng tháng 1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Đi ều 50 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương, ti ền công tháng đóng b ảo hiểm xã hội quy định tại Điều 58, Điều 59 hoặc Điều 60 c ủa Luật này t ương ứng v ới mười lăm năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó c ứ thêm mỗi năm đóng b ảo hi ểm xã h ội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%. 2. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này được tính như quy định tại kho ản 1 Điều này, sau đó c ứ m ỗi năm ngh ỉ h ưu trước tuổi quy định thì giảm 1%. 17 3. Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung. Đi ề u 53. Điều chỉnh lương hưu Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng c ủa chỉ số giá sinh ho ạt và tăng trưởng kinh tế. Mức điều chỉnh cụ thể do Chính phủ quy định. Đi ề u 54. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu 1. Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên ba m ươi năm đ ối v ới nam, trên hai mươi lăm năm đối với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn đ ược h ưởng tr ợ c ấp m ột lần. 2. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai m ươi sáu tr ở đi đ ối v ới n ữ. C ứ m ỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân ti ền lương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội. Đi ề u 55. Bảo hiểm xã hội một lần đối với người không đủ điều ki ện hưởng lương hưu 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c và e kho ản 1 Điều 2 của Lu ật này được hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại kho ản 1 Đi ều 50 c ủa Lu ật này mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội; b) Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ hai mươi năm đóng b ảo hiểm xã hội; c) Sau một năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu c ầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội; d) Ra nước ngoài để định cư. 2. Người lao động quy định tại điểm d và đi ểm đ khoản 1 Đi ều 2 c ủa Lu ật này đ ược hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi phục viên, xuất ngũ, thôi vi ệc mà không đ ủ đi ều ki ện để hưởng lương hưu. Đi ề u 56. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, ti ền công tháng đóng b ảo hiểm xã hội. Đi ề u 57. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương h ưu theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội m ột lần theo quy đ ịnh t ại Điều 55 và Điều 56 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội. 18 Đi ề u 58. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hi ểm xã h ội tr ước ngày 01 tháng 01 năm 1995 1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của năm năm cuối trước khi nghỉ hưu. 2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế đ ộ ti ền l ương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền lương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã h ội thu ộc đ ối t ượng th ực hi ện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền l ương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian; trong đó th ời gian đóng theo ch ế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân ti ền lương tháng đóng b ảo hi ểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này. Đi ề u 59. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia bảo hi ểm xã h ội t ừ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến trước ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực 1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng của số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu như sau: a) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng b ảo hi ểm xã hội của sáu năm cuối trước khi nghỉ hưu; b) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng b ảo hi ểm xã hội của tám năm cuối trước khi nghỉ hưu. 2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế đ ộ ti ền l ương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền lương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã h ội thu ộc đ ối t ượng th ực hi ện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền l ương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian; trong đó th ời gian đóng theo ch ế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân ti ền lương tháng đóng b ảo hi ểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này. Đi ề u 60. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần đối với người lao động tham gia b ảo hi ểm xã h ội t ừ ngày Luật bảo hiểm xã hội có hiệu lực 1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của mười năm cuối trước khi nghỉ hưu. 19 2. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế đ ộ ti ền l ương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền lương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã h ội thu ộc đ ối t ượng th ực hi ện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hi ểm xã h ội theo ch ế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân ti ền l ương, ti ền công tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian; trong đó th ời gian đóng theo ch ế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân ti ền lương tháng đóng b ảo hi ểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này. Đi ề u 61. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội 1. Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính m ức bình quân ti ền l ương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều 94 c ủa Luật này được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu chung tại th ời đi ểm h ưởng ch ế đ ộ hưu trí. 2. Tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính m ức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao đ ộng quy đ ịnh t ại khoản 2 Điều 94 của Luật này được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh ho ạt c ủa t ừng thời kỳ theo quy định của Chính phủ. Đi ề u 62. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng b ị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi thu ộc m ột trong các trường hợp sau đây: 1. Chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo; 2. Xuất cảnh trái phép; 3. Bị Toà án tuyên bố là mất tích. MỤC 5 CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT Đi ề u 63. Trợ cấp mai táng 1. Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng: a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 c ủa Luật này đang đóng b ảo hi ểm xã hội; b) Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ c ấp tai nạn lao đ ộng, b ệnh ngh ề nghi ệp hằng tháng đã nghỉ việc. 2. Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối thiểu chung. 3. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Đi ều này b ị Tòa án tuyên b ố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này. 20 Đi ề u 64. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 1. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 63 c ủa Lu ật này thu ộc m ột trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng: a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ mười lăm năm trở lên nhưng chưa h ưởng bảo hi ểm xã hội một lần; b) Đang hưởng lương hưu; c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. 2. Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được h ưởng tr ợ c ấp tuất hằng tháng, bao gồm: a) Con chưa đủ mười lăm tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học; con từ đủ mười lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; b) Vợ từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu m ươi tu ổi tr ở lên; v ợ dưới năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động t ừ 81% trở lên; c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ sáu m ươi tuổi tr ở lên đ ối v ới nam, t ừ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên đối với nữ; d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu dưới sáu mươi tuổi đối với nam, d ưới năm mươi lăm tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d kho ản này phải không có thu nh ập ho ặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương tối thiểu chung. Đi ề u 65. Mức trợ cấp tuất hằng tháng 1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương t ối thiểu chung; trường hợp thân nhân không có người trực ti ếp nuôi d ưỡng thì m ức tr ợ c ấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. 2. Trường hợp có một người chết thuộc đối tượng quy định t ại kho ản 1 Đi ều 64 c ủa Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá b ốn ng ười; trường hợp có từ hai người chết trở lên thì thân nhân của những người này đ ược h ưởng hai lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng li ền k ề sau tháng mà người lao động, người hưởng lương hưu, trợ c ấp tai nạn lao động, b ệnh ngh ề nghiệp chết. Đi ề u 66. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 63 của Luật này thuộc m ột trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần: 1. Người chết không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Đi ều 64 c ủa Lu ật này;
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net