CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC .....
KHOA ....
Luận văn
Xuất khẩu hàng may mặc
của công ty dệt may Hà Nội
vào thị trƣờng Mỹ
HANOSIMEX--------------------------------- 1 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Mục Lục
Mở đầu ................................................................................................................................ 4
Chƣơng I ............................................................................................................................. 7
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT – MAY HÀ NỘI .......................................... 7
Khái quát về Công ty Dệt – May Hà Nội........................................................................ 7
Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................................. 7
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Dệt – May Hà Nội. ..................... 8
1.2 Đặc điểm của Công ty Dệt – May Hà Nội. ............................................................. 11
1.2.1 Đặc điểm kỹ thuật của Công ty Dệt – May Hà Nội . ........................................... 11
1.2.2 Đặc điểm lao động của Công ty Dệt – May Hà Nội ............................................ 12
1.2.3 Đặc điểm nguồn vốn của Công ty Dệt – May Hà Nội. ........................................ 14
1.2.4 Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty Dệt – May Hà Nội............................. 15
1.3 Kết quả Kinh doanh. ............................................................................................... 17
1.3.1 Doanh thu của Doanh nghiệp trong 5 Năm qua. ................................................. 17
Doanh thu của Công ty trong thời gian từ năm 2001 đến năm 2005 ................................ 18
Đơn vị : USD .................................................................................................................... 18
Đơn vị : Triệu đồng........................................................................................................... 19
Sản phẩm....................................................................................................................... 19
1.3.2 Lợi nhuận và nộp ngân sách của Công ty Dệt – May Hà Nội. ............................ 20
1.3.3 Lao động và tiền lƣơng của công nhân viên trong Công ty. ................................ 22
Chƣơng II .......................................................................................................................... 24
THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY DỆT – MAY HÀ
NỘI VÀO THỊ TRƢỜNG MỸ ......................................................................................... 25
2.1 Khái quát hoạt động xuất khẩu của Công ty Dệt May – Hà Nội ............................ 25
2.1.1 Chính sách xuất khẩu của Công ty Dệt May – Hà Nội. ....................................... 25
2.1.2 Kết quả hoạt động xuất khẩu. .............................................................................. 26
2.2 Xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt May – Hà Nội vào thị trƣờng Mỹ. .... 29
2.2.1 Kết quả hoạt động xuất khẩu vào thị trường Mỹ. ................................................ 29
2.2.2 Các hoạt động Công ty Dệt May – Hà Nội đã thực hiện để thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu hàng May Mặc vào thị trƣờng Mỹ. ............................................................. 31
2.2.2.1 Các kênh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May – Hà Nội ........................... 31
2.2.2.2 Phƣơng thức thanh toán. ................................................................................... 34
2.2.2.3 Chính sách giá cả tiêu thụ của công ty. ............................................................. 35
2.2.2.4 Chính sách sản phẩm của Công ty Dệt – May Hà Nội . ................................... 37
2.2.2.5 Hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty Dệt – May Hà Nội. ........................ 38
2.2.3 Đánh giá các hoạt động của Công ty Dệt – May Hà Nội ..................................... 39
2.2.3.1 Về công tác nghiên cứu thị trƣờng. ................................................................... 39
HANOSIMEX--------------------------------- 2 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
2.2.3.2 Về kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. ........................................................................ 40
2.2.3.3 Về chính sách tiêu thụ sản phẩm....................................................................... 40
2.2.3.4 Chính sách giá của Công ty Dệt – May Hà Nội ................................................ 41
2.2.3.5 Về chính sách phân phối. .................................................................................. 42
2.2.3.6 về chính sách xúc tiến hỗn hợp. ........................................................................ 42
2.3 Đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội. ... 43
2.3.1 Những kết quả đặt được. ...................................................................................... 43
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục. .............................................................................. 44
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại. .......................................................................... 44
CHƢƠNG III .................................................................................................................... 47
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO
THỊ TRƢỜNG MỸ........................................................................................................... 47
3.1 Đặc điểm của thị trƣờng may mặc Mỹ và vấn đề đặt gia đối với Công ty Dệt – May
Hà Nội . ......................................................................................................................... 47
3.1.1 Xu hướng tiêu dùng và nhu cầu sản phẩm May Mặc của thị trường Mỹ. ........... 47
3.1.2 Hệ thống pháp luật của Mỹ. ................................................................................. 48
3.1.2.1 Quy định về thuế quan ...................................................................................... 48
3.1.2.2 Những quy định về hạn ngạch nhập khẩu và Visa............................................ 49
3.1.2.3 Quy định về xuất xứ hang Dệt May. ................................................................. 50
3.1.2.4 Luật bảo vệ NgƣờI tiêu dùng. ........................................................................... 50
3.1.2.5 Nhăn hiệu thƣơng mại ở Mỹ. ............................................................................ 51
3.1.2.6 Quy định về chống bán phá giá, trợ giá và biện pháp chống trợ giá trong thị
trƣơng Hoa Kỳ. ............................................................................................................. 51
3.1.3 Tình hình cạnh tranh tại thị trƣờng Dệt May của Mỹ. ........................................ 52
3.1.3.1 Hàng May Mặc Trung Quốc. ............................................................................ 52
3.1.3.2 Hàng May Mặc Ấn Độ. ..................................................................................... 53
3.1.3.3 Hàng May Mặc của các nƣớc trong khối kinh tế Bắc Mỹ (NAFTA) ............... 54
3.1.3.4 Hàng May Mặc của các nƣớc ASEAN. ............................................................ 55
3.1.3.5 Đánh giá đối thủ ................................................................................................ 55
3.2 Những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng May Mặc vào thị trƣờng Mỹ. .............. 57
3.2.1 Đầu tư vào công tác điều tra nghiên cứu thị trương. .......................................... 57
3.2.2 Đầu tƣ nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động..................................................... 59
3.3.3 Đầu tƣ cho công tác thiết kế mẫu......................................................................... 60
3.3.4 Hoàn thiện chất lƣợng sản phẩm.......................................................................... 61
3.3.5 Tăng cƣờng đầu tƣ đổi mới công nghệ. ............................................................... 63
3.3.6 Đầu tƣ quản lý bằng tin học và xƣởng sản xuất chuyên môn hoá. ...................... 64
3.3.7 Tăng cƣờng đầu xây dựng thƣơng hiệu và đào tạo chuyên viên bán hàng .......... 65
3.3.8 Kinh doanh theo dạng FOB và tham khảo ý kiến của các công ty tƣ vấn Luật. .. 66
3.4 Một số kiến nghị với Nhà Nƣớc. ............................................................................ 67
Kết Luận............................................................................................................................ 70
HANOSIMEX--------------------------------- 3 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Mở đầu
Đất nƣớc sau 20 năm đổi mới đã có nhiều thay đổi quan trọng, từ nền
kinh tế bao cấp truyển sang nền kinh tế thị trƣờng, từ nền kinh tế phụ thuộc
vào nông nghiệp và trợ cấp từ các nƣớc CNXH sang nền kinh tế lấy công
nghiệp và dịch vụ là chủ đạo, từ đất nƣớc có tỷ lệ lạm phát đƣợc xếp vào
những nƣớc cao nhất thế giới đầu những năm 80 nay lại có tốc độ phát triển
kinh tế cao nhất châu Á.
Đất nƣớc ta dƣới sự lãnh đạo của đảng đã có những thành tựu to lớn,
nền kinh tế thị trƣờng đã đem lại một luồng gió mới và cơ hội mới cho các
doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà Nƣớc. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại trong nền kinh tế thị trƣờng thì không đƣợc phép chủ
quan, không đƣợc phép tụt hậu so với các doanh nghiệp khác, các doanh
nghiệp phải luôn luôn đổi mới, nắm bắt những cơ hội nếu không làm đƣợc
điều đó chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ bị đào thải khỏi nền kinh tế thị trƣờng
vốn cạnh tranh rất khóc liệt và không dành chỗ cho các doanh nghiệp yếu
kém.
Khi đất nƣớc mở cửa đã đem lại cho các doanh nghiệp một cơ hội Kinh
doanh mới, các doanh nghiệp không chỉ biết tới thị trƣờng nội địa mà còn
muốn vƣơn ra thị trƣờng thế giới trong đó có thị trƣờng Mỹ. Đây là một thị
trƣờng đầy tiềm năng nhƣng cũng đầy rủi do. Nó có thể đƣa doanh nghiệp
lên một tầm cao mới và nó cũng có thể vùi dập doanh nghiệp xuống bùn lầy.
Từ khi chúng ta ký hiệp định thƣơng mại Việt Mỹ đã có sự thay đổi to lớn
HANOSIMEX--------------------------------- 4 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
về giá trị trao đổi hàng hoá giữa hai bên. Đó là sự thay đổi theo chiều hƣớng
tích cực. Các doanh nghiệp Việt Nam đã có thể kinh doanh trên thị trƣờng
Mỹ và các doanh nghiệp Mỹ cũng vậy. Các doanh nghiệp Việt Nam có giá
trị xuất khẩu vào thị trƣờng Mỹ năm sau cao hơn năm trƣớc rất nhiều.
Mặc dù Công ty Dệt – May Hà Nội là một công ty sản xuất sản phẩm
xuất khẩu là chủ yếu nhƣng lại không nằm trong xu thế của các doanh
nghiệp xuất khẩu khác đó có giá trị xuất khẩu tăng theo chiều hƣớng đi lên
của cac doanh nghiệp Việt Nam.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt – May Hà Nội đã cho em thấy
rằng giá trị xuất khẩu của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trƣờng Mỹ vẫn
chƣa sứng tầm với hình ảnh của công ty. Do vậy em đã chọn đề tài “Xuất
khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trường Mỹ”.
làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình. Đề tài của em có cơ cấu nhƣ
sau:
Chương I:Giới thiệu chung về Công ty Dệt – May Hà Nội.
Chương II: Thực trạng xuất khẩu hàng May Mặc của Công ty Dệt
– May Hà Nội vào thị trƣờng Mỹ.
Chương III : Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng May
Mặc của Công ty Dệt – May Hà Nội vào thị trƣờng Mỹ.
Do thời gian thực tập còn hạn chế cũng nhƣ một số khó khăn khách
quan nên chuyên đề của em còn nhiều thiêu sót. Nên rất mong đƣợc sự đóng
góp cho ý kiến của các thày cô và các bạn để chuyên đề của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
HANOSIMEX--------------------------------- 5 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Em cũng xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ: Mai xuân Đƣợc Giảng viên
của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân và các anh các chị trong phòng Kế
hoạch thị trƣờng của Công ty Dệt – May Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này một cách tốt nhất.
HANOSIMEX--------------------------------- 6 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Chƣơng I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT – MAY HÀ
NỘI
Khái quát về Công ty Dệt – May Hà Nội.
- Tên Công ty: Công ty Dệt – May Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi Textle- Garment Company.
- Tên giao dịch: Hanosimex.
- Địa chỉ: Số 1 –Mai Động- Hoàng Mai – Hà Nội.
- Email:
[email protected]
- Wesite: Hanosimex.com.vn
Quá trình hình thành và phát triển.
- Tháng 2/1979 Khởi công xây dựng nhà máy.
- Ngày 21/11/1984 hoàn thành các hạng mục cơ bản chính thức bàn
giao công trình cho nhà máy quản lý và điều hành với tên gọi là: Nhà máy
sợi Hà Nội.
- Tháng 12/1989 Đầu tƣ xây dựng dây truyền dệt kim số 1 và tới tháng
6/1990 dây truyền đƣợc hoàn thành và đƣa vào sản xuất.
- Tháng 6/1993 xây dựng dây truyền dệt kim số 2 và tới tháng 3/1994
dây truyền đƣợc hoàn thành và đƣa vào sản xuất.
- Ngày 19/5/1994 nhà máy dệt kim Hà Nội đƣợc khánh thành bao gồm
2 dây truyền số 1 và số 2.
- Tháng 10/1993 bộ công nghiệp nhẹ quyết định sát nhập nhà máy sợi
Vinh ( Tỉnh Nghệ An) vào xí nghiệp.
HANOSIMEX--------------------------------- 7 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
- Năm 1999 Công ty đổi tên thành Công ty Dệt – May Hà Nội .
- Tháng 1/2006 Công ty là một trong 3 thành viên của tập đoàn Dệt
May Việt Nam.
Cho đến nay Công ty Dệt – May Hà Nội có 11 thành viên trong đó có
cả các thành viên ở Vinh, Hà Đông, Hà Nội.
Các thành viên của Công ty Dệt – May Hà Nội .
- Nhà Máy Sợi.
- Nhà Máy Dệt Nhuộm.
- Nhà Máy Dệt Denim.
- Nhà Máy May I
- Nhà Máy May II.
- Nhà Máy May III.
- Nhà Máy May Thời Trang,
- Nhà Máy May Đông Mỹ.
- Nhà Máy Dệt Hà Đông.
- Nhà Máy Dệt Khăn Bông.
- Nhà Máy Sợi Vinh.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Dệt – May Hà
Nội.
Tổng Giám Đốc:
Chức năng: Điều hành mọi hoạt động của công ty.
HANOSIMEX--------------------------------- 8 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Nhiệm vụ:Nhận các nhiệm vụ, nguồn lực do tập đoàn giao. Sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực và tài sản của nhà nƣớc.
Phó Tổng Giám Đốc I.
Chức năng: Quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất
Nhiệm vụ: Chỉ đạo hoạt động của các nhà máy thành viên, chỉ đạo công
tác thu mua vật tƣ.
Phó Tổng Giám Đốc II
Chức Năng: Quản lý điều hành lĩnh vực sản xuất, chỉ đạo công tác tiêu
thụ nội địa.
Nhiệm vụ: Điều hành hệ thống chất lƣợng ( QMR) và hệ thống chách
nhiệm xã hội (SAMR)
Phó Tổng Giám Đốc III:
Chức năng: Thực hiện các công tác tài chính của công ty.
Nhiệm vụ: Chỉ đạo công tác lao động tiền lƣơng, chính sách cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
Phòng kế hoạch tài chính:
Chức năng: Thực hiện các công tác kế hoạch tài chính của công ty
Nhiệm vụ: Quản lý nguồn vốn, thực hiện công tác tín dụng, kiểm tra
phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Phòng xuất nhập khẩu:
Chức năng: Tìm kiếm khách hàng , thị trƣờng trong và ngoài nƣớc,
tham mƣu cho Tổng Giám Đốc.
HANOSIMEX--------------------------------- 9 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Nhiệm vụ:Nghiên cứu đánh giá thị trƣờng, bạn hàng xuất khẩu và nhập
khẩu giúp lãnh đạo công ty có những thông tin cần thiết trong định hƣớng
phát triển thị trƣờng.
Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng:Tổ chức cán bộ, đào tạo lao động…….
Nhiệm vụ: Nghiên cứu tổ chức đề xuất các phƣơng án tổ chức bộ máy
quản lý trong các đơn vị cho phù hợp với nhu cầu.
Phòng kỹ thuật đầu tƣ.
Chức năng: Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc kế hoạch đầu tƣ mua sắm.
Nhiệm Vụ: Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ tổng thể, đầu tƣ cho từng giai đoạn.
Phòng kế hoạch thị trƣờng.
Chức năng: Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc xây dựng và điều hành việc
thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty.
Nhiệm Vụ: Xây dựng các kê hoạch ngắn hạn, trung hạn. dài hạn, của các
vấn đề khác nhau nhƣ tiêu thụ, nguyên vật liệu…..
Phòng thƣơng mại.
Chức năng:Tham mƣu cho Tổng Giám Đốc nghiên cứu dự đoán sự phát
triển của thị trƣờng.
Nhiệm vụ: Nghiên cứu tổng thể các loại sản phẩm May Mặc … trên thị
trƣờng về mẫu mã, giá cả……
HANOSIMEX--------------------------------- 10 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
1.2 Đặc điểm của Công ty Dệt – May Hà Nội.
1.2.1 Đặc điểm kỹ thuật của Công ty Dệt – May Hà Nội .
Là một doanh nghiệp lớn của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam trƣớc
đây nay là Tập đoàn Dệt May Việt Nam, Công ty Dệt – May Hà Nội đã bắt
đầu sản xuất và kinh doanh từ những năm đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trƣớc
nên máy móc tƣơng đối hiện đại và đồng bộ, sản xuất gia những sản phẩm
đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng. Với hai
nhà máy sợi 1 & 2 đƣợc trang bị hoàn toàn bằng thiết bị của các nƣớc nhƣ
Italia, CHLB Đức, Bỉ, Hà Quốc… sản xuất từ các năm 1982 đến những năm
1990 do đó máy móc thiết bị còn khoảng 73%. So với thế giới thì còn nhiều
hạn chế nhƣng so với mặt bằng chung của cả nƣớc thì công nghệ của Công
ty Dệt – May Hà Nội là tƣơng đối hiện đại.
Các loại máy móc mà công ty dùng để sản xuất chủ yếu trong những
năm gần đây.
NĂM
TÊN MÁY SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NƯỚC SẢN XUẤT
Máy cắt 1980 815 Tiệp khắc, TQ…..
Máy may 1990 800 Nhật bản
Máy thêu 1990 820 Nhật bản
Máy sử lý 1989 20 Hàn Quốc
Máy dệt 1989 320 Nhật bản
Ngoài ra Công ty Dệt – May Hà Nội còn có hệ thống thiết bị động lực,
khí nén, lò hới, hệ thống sử lý nƣớc thải….. và hệ thống thiết bị phụ trợ phục
vụ cho các hoạt động của nhà máy.
HANOSIMEX--------------------------------- 11 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Hàng năm Công ty Dệt – May Hà Nội vẫn tiếp tục đầu tƣ đổi mới công
nghệ cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng . Hơn 10 năm qua Công ty đã
đầu tƣ 544 tỷ đồng cho công cuộc đổi mới công nghệ nhƣ dây truyền chải
thô CX-4000 của Italia, máy ghép của Thuỵ Sĩ, máy lạnh CIAT của Pháp….
Khâu dệt nhuộm có máy nhuộm cao áp của Đài Loan, Nhật Bản… trong
khâu may đầu tƣ gần 500 máy khâu, máy sén, máy thiết kế mẫu, dây truyền
may quần Jeans…… Giá trị đầu tƣ của nhà máy trong những năm gần đây
vào công nghệ máy móc thiết bị đƣợc biểu hiện dƣới bảng sau.
Bảng giá trị đầu tư của Công ty Dệt – May Hà Nội
Năm Giá trị đầu tư( Tỷ đồng)
2002 105.2
2003 125.7
2004 156.3
2005 165.8
1.2.2 Đặc điểm lao động của Công ty Dệt – May Hà Nội
Thực hiện của bộ và liên hiệp xuất khẩu dệt, Công ty Dệt – May Hà Nội
đã kiên trì trong nhiều năm củng cố tổ chức sắp sếp lao động. Do đó Công ty
Dệt – May Hà Nội có bộ máy gọn nhẹ, có hiệu quả và mở ra sự công bằng
trong phân phối lực lƣợng lao động, ai có năng lực, có trí tụê và khẳ năng
cống hiến cho công ty, công việc có kết quả cao sẽ đƣợc công ty trọng dụng
và đƣơng nhiên đƣợc hƣởng những quyền lợi đặc biệt mà công ty dành cho
các đối tƣợng này.
HANOSIMEX--------------------------------- 12 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Hiện nay công ty có lƣợng lao động đông đảo và có trình độ cao. Số
lƣợng lao động luôn ổn định trong các năm gần đây . Các lao động luôn
đƣợc đào tạo bồi dƣỡng tay nghề cho phù hợp với yêu cầu của chất lƣợng và
mẫu mã sản phẩm ngày nay.
Bảng Số lượng lao động trong năm qua.
Lao động
bình quân Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Khu vực
Hà Nội 3116 3350 3715 3800 3869
Khu vực
Hà Đông 658 773 656 669 685
Khu vực
Vinh 598 566 633 649 349
Khu vực
Đông Mỹ 280 299 377 356 354
Tổng số
LĐ 4652 4988 5381 5474 5257
Ngoài số lƣợng lao động đông đảo. Công ty còn có một thế mạnh vô
cùng lớn so với các doanh nghiệp khác là trong doanh nghiệp có số lƣợng
lao động có trình độ tay nghề cao, ngoài những lao động trục tiếp tham gia
sản xuất còn có một lực lƣợng đông đảo lao động gián tiếp tham gia có hiệu
quả công tác điều hành sản xuất, hoạch định chiến lƣợc có trình độ cao.
Luôn đem lại sự an tâm nhất định cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
HANOSIMEX--------------------------------- 13 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Bảng trình độ lao động trong năm 2005.
Trình Độ Số lượng Tỷ lệ
Trên đại học 4 0.08%
Đại học 334 6.35%
Cao đẳng 71 1.35%
Trung cấp 200 3.80%
Công nhân bậc 1 507 9.64%
Công nhân bậc 2 689 13.11%
Công nhân bậc 3 965 18.36%
Công nhân bậc 4 1052 20.01%
Công nhân bậc 5 1032 19.63%
Công nhân bậc 6 368 7.00%
Công nhân bậc 7 35 1%
Tổng 5257 100%
LĐ trực tiếp 609 88%
LĐ Gián tiếp 4648 12%
1.2.3 Đặc điểm nguồn vốn của Công ty Dệt – May Hà Nội.
Nguồn vốn là một trong những điều kiện quan trọng để Công ty Dệt –
May Hà Nội phát triển sản xuất kinh doanh . Công ty đã huy động và sử
dụng hợp lý các nguồn vốn và ngày càng đầu tƣ nhiều vào mua sắm máy
móc thiết bị làm tăng nguồn vốn cố định, tạo điều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm hạ giá thành nhằm tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng.
HANOSIMEX--------------------------------- 14 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Cơ cấu vốn của Công ty Dệt – May Hà Nội tính đến hết ngày
31/12/2005(Tr đồng).
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Vốn lưu động 59253 61785 64104 64580 65324
Vốn cố định 102641 100338 98570 98264 97801
Tổng Vốn 161894 162123 162674 162844 163125
Tính cho đến thời điểm hiện nay. Công ty Dệt – May Hà Nội đã không
ngừng sản xuất và phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Trong năm 2005
vốn lƣu động chiếm 40,05% tƣơng đƣơng với số tiền là 65324 triệu đồng.
Vốn cố định của công ty chiếm 59,95% tổng số vốn tƣơng đƣơng với số tiền
là 97801 triệu đồng.
Công ty Dệt – May Hà Nội là công ty thuộc nhà nƣớc nên khấu hao
máy móc, thiết bị đƣợc tính theo quy định của nhà nƣớc và chế độ kế toán
hiện hành trong đó nhà xƣởng đƣợc khấu hao là 4%/Năm, thiết bị máy kéo
máy sợi, dệt nhuộm là 6%/Năm, thiết bị máy thêu là 12%/ Năm.
1.2.4 Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty Dệt – May Hà Nội.
* Các loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính để sản xuất sợi của Công ty Dệt – May Hà Nội là
bông và Xơ PE. Do tính chất và nguồn gốc của hàng Bông và Xơ hiện nay
nƣớc ta chƣa sản xuất đƣợc Xơ PE nên Công ty phải nhập khẩu từ nƣớc
ngoài và do lƣợng bông trong nƣớc chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu cho ngành
Dệt May trong nƣớc, chất lƣợng chƣa đảm bảo nên Công ty vẫn phải nhập
khẩu bông từ bên ngoài.
HANOSIMEX--------------------------------- 15 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Nguyên liệu Bông: bông Việt Nam chiếm khoảng 13% còn lại là Công
ty nhập khẩu từ các nƣớc nhƣ Nga, Mỹ, Úc….
Nguyên liệu sơ chủ yếu đƣợc nhập từ các nguồn sau nhƣ Hàn Quốc,
Đài Loan… Ngoài các nguyên liệu chính công ty còn nhập khẩu một nhƣ
hoá chất, thuốc nhuộm , các chất phụ gia khác……
Kim ngạch nhập khẩu từ Năm 2001 Đến Năm 2005.
N Giá trị nhập khẩu
ăm (USD)
2
001 11225000
2
002 13315427
2
003 14051479
2
004 21286470
2
005 27900000
* Quản lý và sử dụng Nguyên vật liệu.
Hiện nay, nguyên vật liệu sản xuất chủ yếu là các loại Cotton và Xơ PE
chiếm tỷ lệ khá cao trong giá thành sản phẩm của Công ty Dệt – May Hà
Nội từ 65% đến 70% cho nên vấn đề tiết kiệm và định mức tiêu hao nguyên
vật liệu là cần thiết.
HANOSIMEX--------------------------------- 16 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Công ty đã sử dụng phƣơng pháp kinh nghiệm và phƣơng pháp khảo sát
thực tế để xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo các bƣớc sau.
- Khảo sát từng công đoạn: Bông, chải, ghép…..
- Từ số liệu khảo sát và số liệu kinh doanh từ kỳ trƣớc.
- Tiếp tực theo dõi thực hiện định mức một tháng một lần, phân
tích nguyên nhân tăng giảm so với định mức tạm.
- Xem xét lại định mức để rút kinh nghiệm và tìm biện pháp sửa
chữa và khắc phục kịp thời.
Trong khi xây dựng định mức, cán bộ xây dựng định mức thƣờng chú ý
tới công đoạn trải kỹ là công đoạn có lƣợng bông tiêu hao cao do sợi trải
nhiều nhất, để làm giảm tối thiểu lƣợng bông phế liệu.
1.3 Kết quả Kinh doanh.
1.3.1 Doanh thu của Doanh nghiệp trong 5 Năm qua.
Trong những năm qua mặc dù có những biến động lớn động lớn trên thị
trƣờng. Nhƣng Công ty Dệt – May Hà Nội vẫn duy trì đƣợc tấc độ tăng
trƣởng điều và vƣợt kế hoạch Tập đoàn giao và cũng nhƣ kế hoạch Công ty
tự đặt ra cho chính mình. Trong 10 Năm trở lại đây doanh thu của công ty
tăng 2.95 lần đây có thể là một tấc độ tăng mà bất kỳ doanh nghiệp trong
ngành nào cũng mong muốn. Với những lợi thế của mình về các sản phẩm
xuất khẩu đã đem lại cho doanh nghiệp một lợi thế không nhỏ so với các
doanh nghiệp khác. Doanh thu trên thị trƣờng trong nƣớc các năm gần đây
lúc nào cũng chiếm hơn 50% tổng doanh thu của cả Công ty.
HANOSIMEX--------------------------------- 17 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Doanh thu của Công ty trong thời gian từ năm 2001
đến năm 2005
Đơn vị: triệu đồng
Doanh thu có Doanh thu không có
Năm VAT VAT
2001 589214 556774
2002 701025 667500
2003 909104 866071
2004 1016750 970953
2005 1430168 1351693
Qua bảng trện ta thấy tổng doanh thu của công ty luôn tăng trong thời
gian qua. Trong đó doanh thu trên thị trƣờng nội địa chiếm một tỷ lệ không
nhỏ chỉ có năm 2002 là có giảm tỷ lệ trong tổng doanh thu của Công ty. Sau
đó trong các năm tiếp theo doanh thu trên thị trƣờng nội địa luôn chiếm một
tỷ lệ > 50% tổng doanh thu của cả Công ty.
Doanh thu theo thị trường
Đơn vị : USD
Nă Tổng Doanh Doanh thu trong Doanh thu xuất
m thu nước khẩu
200 38013806.4
1 5 16797527 21216279.45
200 45227419.3
2 5 23537867 21689552.35
200 58651870.9 28082336 30569534.97
HANOSIMEX--------------------------------- 18 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
3 7
200 65596774.1
4 9 26151569 39445205.19
200 92268903.2
5 3 35218553 57050350.23
Để có đƣợc con số doanh thu nhƣ trên doanh nghiệp đã nỗ lực mở rộng
thị trƣờng đồng thời cũng mở rộng mặt hàng tiêu thụ. Những mặt hàng sau
đây đã đóng góp tích cực vào thành tích của doanh nghiệp. Trong tất cả các
năm, doanh thu của sản phẩm sợi và sản Dệt kim lúc nào cũng dứng đầu
trong tất cả các mặt hàng đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Trong năm
2005 doanh thu của sản phẩm sợi là 479361 triệu đồng tƣơng đƣơng 34%
tổng doanh thu, còn đối với sản phẩm dệt kim là 309821 triệu đồng tƣơng
đƣơng 22% tổng doanh thu cảu toàn công ty.
Sự thay đổi nhu cầu và định hƣớng tiêu dùng của ngƣời tiêu dùng đã
thúc đẩy Công ty Dệt – May Hà Nội thay đổi cơ cấu sản phẩm nhƣ không
sản xuất các loại mũ nữa mà thay vào đó là các sản phẩm quần áo bò, hay
các sản phẩm dệt thoi. Điều này là chính xác vì sản phẩm mũ của Công ty
Dệt – May Hà Nội không phù hợp với nhu cầu thị trƣờng hơn nữa các sản
phẩm đƣợc làm ra từ vải bò lại đang đƣợc ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng.
Bảng doanh thu theo sản phẩm
Đơn vị : Triệu đồng
Sản phẩm Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Sợi 282884 265899 317108 388020 479361
HANOSIMEX--------------------------------- 19 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP----------------------------------------------------------------------NEU
Vải Denim 57245 69448 125996 149400 103801
Vải+ Cổ 8911 23605 17766 32113
Sp Dệt kim 154393 222721 305821 255457 309821
Mũ 6875 45491 5523 6243
Khăn 49067 35589 43243 77360 97025
Sp may vải Dệt thoi 29638 35628 46037
Doanh thu khác 5800 3267 15137 41079 165296
1.3.2 Lợi nhuận và nộp ngân sách của Công ty Dệt – May Hà Nội.
Trong những năm gần đây mặc dù Công ty Dệt – May Hà Nội gặp
không ít khó khăn khách quan và chủ quan nhƣng lợi nhuận của công ty vẫn
không ngừng tăng. Lợi nhuận tăng nó phản ánh sự đóng góp của Công ty
Dệt – May Hà Nội vào ngân sách Nhà Nƣớc cũng tăng. Sự tăng lên của lợi
nhuận một phần là do Công ty Dệt – May Hà Nội có lƣợng sản phẩm tiêu
thụ luôn tăng, một phần là do trong những năm qua Công ty Dệt – May Hà
Nội đã có sự đầu tƣ đổi mới công nghệ, làm cho chi phí sản xuất cũng nhƣ
khẳ năng tiết kiệm nguyên vật liệu, nhiên liệu của công ty tăng dẫn tới giá
thành sản xuất giảm.
Bảng nộp Ngân sách và lợi nhuận của công ty.
Năm Năm Năm Năm
2001 Năm 2002 2003 2004 2005
Lợi Nhuận 1446 2300 3200 4500 7761
Nộp Ngân sách 5293 3174 4252 4800 6805
HANOSIMEX--------------------------------- 20 ---Phạm Văn Giang . Lớp Công Nghiệp 44 C