Luận văn tốt nghiệp: "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len Mùa Đông"
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn tốt nghiệp: "thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại công ty dệt len mùa đông"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
BÁO CÁO THỰC TẬP
Thực trạng công tác hạch toán kế toán
tổng hợp tại Công ty dệt len
Mùa Đông
Giáo viên hướng dẫn :
Họ tên sinh viên : Hoàng Thị Phương
Báo cáo kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế
toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế
đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng
và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như
bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến
sâu sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt
đèu ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng
có mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những
cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán doanh nghiêp sản xuất và tìm hiểu
thực tế tại Công ty dệt len Mùa Đông, đồng thời được sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô giáo cũng như các cô chú kế toán của Công ty dệt len Mùa
Đông. Em đã chọn đề tài :
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty dệt len
Mùa Đông"
Báo cáo gồm 3 phần :
Phần I : Giới thiệu chung về dệt len Mùa Đông
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của
Công ty.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên
bản báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của cô và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày tháng năm 2005
Sinh viên.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
Hoàng Thị Phượng
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty dệt len Mùa Đông
Tên công ty : Công ty dệt len Mùa Đông
Địa chỉ XN : 47 Nguyễn Tuân - Thanh Xuân - Hà Nội
Tiền thân của công ty là “ Liên xưởng công tự hợp danh” được thành lập
năm 1960 do hợp doanh các nhà tư bản nghành dệt trong quá trình cải tạo
công thương nghiệp tư bản. Năm 1970 đổi tên thành “Nhà máy dệt len Mùa
Đông”.
Ngày 8/7/1993 được sự đồng ý của UBND thành phố Hà Nội nhà máy
chính thức mang tên “Công ty Dệt Len Mùa Đông”. Công ty lúc này vẫn là
môt doanh nghiệp thuộc khối công nghiệp địa phương trực thuộc sở công
nghiệp Hà Nội.
Sản phẩm của Công ty dệt len Mùa Đông bao gồm: sợi len, áo len các
loại và bít tất. Do vậy mà nhiệm vụ của Công ty là sản xuất ra sợi len để
cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
_Công ty có nhiệm vụ sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ
hiện hành.
_ Tuân thủ hợp đồng kinh tế đã ký, đảm bảo chữ tín đối với bạn hàng.
_ Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu của thị trường để tổ
chức sản xuất kinh doanh hợp lý.
_ Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách nhà nước,
đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.
III. Tổ chức bộ máy quản lý
1 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình tham mưu trực
tuyến đan cài chức năng và phân phối, đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành
toàn Công ty là giám đốc.
Giám đốc Công ty do Sở công nghiệp Hà Nội bổ nhiệm và miễn nhiệm,
giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trước cấp trên. Trợ giúp giám đốc gồm có 2 Phó giám
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
đốc và các phòng ban chức năng. Các phòng ban này được tổ chức theo yêu
cầu quản lý sản xuất kinh doanh của toàn Công ty
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Giám đốc
P.Giám đốc P.Giám đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
xuất kế kỹ kế toán tổ kinh hành
nhập hoạch thuật chức doanh chính
khẩu LĐTL
Bộ Bộ Bộ phận Bộ
Bộ Bộ
phận phận thí phận Nhà
phận phận Y
gia thiết nghiệm tiêu trường
bảo vệ tế
công kế nhuộm thụ
PX PX
PX PX PX PX PX Bít
Kéo Hoàn
Dệt1 Dệt 2 Dệt 3 Dệt 4 Tất
Sợi Thành
- Phòng tổ chức lao động tiền lương: lập kế hoạch tuyển dụng lao động,
đào tạo học sinh học nghề, quản lý lao động, tiền lương thưởng của cán bộ
công nhân viên.
- Phòng hành chính: đảm bảo công tác hành chính, văn thư của Công ty,
phụ trách quản trị kiến thức cơ bản của phòng Công ty.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
-Phòng kế toán: Theo dõi tình hình Tài sản của Công ty, xác định nhu
cầu về vốn, tình trạng luận chuyển vốn, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn
bộ công tác tính giá thành, theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của
các loại Tài sản trong Công ty để cung cấp thông tin chính xác cho ban
giám đốc lập báo cao Tài sản.
-Phòng kế hoạch: lập kế hoạch sản xuất, điều độ, phân bổ kế toán cho
từng phân xưởng sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất.
-Phòng kinh doanh: cung cấp vật tư,vật liệu theo nhu cầu sản xuất, quản
lý thành phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản phẩm.
-Phòng nhập khẩu: tổ chức thiết lập mối quan hệ kinh doanh với các
ban ngành trong và ngoài nước, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu.
-Phòng kỹ thuật: chế thử mẫu mã, đưa ra và theo dõi kỹ thuật quy trình
công nghệ, quy cách sản phẩm, chất lượng sản phẩm sản xuất.
Ngoài ra còn có các bộ phận phòng ban khác.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty:
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty:
Xuất phát từ đặc diểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Công ty có phòng kế toán (phòng tài vụ). Ở các phân xưởng sản xuất
không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên thống kê làm
nhiệm vụ thu thập kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ
phục vụ yêu cầu quản lý phân xưởng lập báo cáo phân xưởng và chuyển
chứng từ về phòng Tài vụ của công ty để xử lý và tiến hành ghi sổ kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi Công ty.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KT công cụ,
Kế toán tiền KT tổng hợp
dụng cụ Kế toán Kế toán nguyên
mặt, ngân chi phí và tính
TSCĐ & phân vật liệu
hàng kiêm giá thành
bổ tiền lương
thanh toán
Nhân viên thống kê thuộc các phân xưởng ở các cơ sở sản xuất phòng
kế toán của Công ty có 6 người, vì vậy mỗi người phải kiêm nhiệm nhiều
công việc:
Cơ cấu và chức năng của từng nhân viên trong phòng kế toán:
-Kế toán trưởng: là trưởng phòng kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho
Giám đốc, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cho Giám đốc, tổ chức lãnh đạo chung cho toàn phòng, làm công tác đối nội,
đối ngoại, ký kết hợp đồng kinh tế.
-Kế toán tổng hợp: là phó phòng kế toán, là người trực tiếp giúp việc
cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng, ngoài ra còn làm công việc
kế toán tổng hợp.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
-Kế toán tiền mặt, ngân hàng kiêm kế toán thanh toán: Viết phiếu thu,
phiếu chi, phát hành Séc, có quan hệ giao dịch theo dõi các khoản công nợ
với khách hàng và các nhà cung cấp.
-Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi việc mua, bán và xuất vật liệu.
-Kế toán tổng hợp chi phí và tính toán giá thành sản phẩm có nhiệm vụ
tập hợp chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, doanh thu bán hàng.
-Kế toán công cụ dụng cụ kiêm kế toán TSCĐ và phân bổ lương: theo
dõi việc mua, bán, xuất sử dụng công cụ dụng cụ, căn cứ vào sổ lương và
các báo cáo sản phẩm nhập kho do phòng tổ chức lao động tiền lương
chuyển đến tiến hành phân bổ, theo dõi biên động về TSCĐ.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở công ty dệt len Mùa Đông.
Hình thức sổ kế toán : Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình
thức nhật ký chứng từ. Trình tự ghi sổ theo sơ đồ :
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê nhật ký –chứng từ Sổ kế toán chi tiết
Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu
Việc ghi chép hàng ngày được tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ
vào chứng từ gốc (đã kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật
ký chứng từ liên quan. Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi
vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi
tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và
nhật ký có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sổ chi tiết, lấy số liệu ghi
vào nhật ký chứng từ sau đó vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký
chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất
kinh doanh của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế
toán. Đây là hình thức kế toán được xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ
giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết đảm bảo được các mặt hàng kế toán
được tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của Công ty được tiến hành
thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần hành kế
toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công
ty.
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
PHẦNII :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY DỆT LEN MÙA ĐÔNG
Tháng 5 /2005 công ty dệt len Mùa Đông có tài liệu như sau :
Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ và tính giá vốn theo
phương pháp bình quân gia quyền .Tính NVL xuất kho theo phương pháp
nhập trước
xuất trước :
Hoạt động của Công ty trong tháng
I. Dư đầu kỳ các tài khoản :
SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 tiền mặt 50.850.000
112 Tiền gửi ngân hàng 458.963.000
131 Phải thu của khách hàng 78.179.000
141 Tạm ứng 92.700.000
142 Chi phí trả trước 141.052.394
152 Nguyên vật liệu tồn kho 429.022.875
154 Chi phí SXKD dở dang 183.074.236
155 Thành phẩm tồn kho 211.623.950
211 TSCĐ hữu hình 2.543.096.010
214 Hao mòn TSCĐ 415.318.785
311 Vay ngắn hạn 1.651.123.401
331 Phải trả người bán 184.150.962
334 Phải trả CNV 140.510.169
411 Nguồn vốn kinh doanh 600.679.925
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.043.560.223
415 Quỹkhen thưởng phúc lợi 153.218.000
Tổng 4.188.561.465 4.188.561.465
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
Số dư chi tiết các tài khoản :
* TK131 ; Phải thu của khách hàng
STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Công ty cổ phần Việt An 7.350.000
2 Công ty thương mại & dichị vụ Hằng 14.320.000
Thảo
3 XN dệt may Phú Hưng 20.240.000
4 Siêu thị Seoul 27.500.000
5 Cửa hàng thời trang Anh Phương 8.769.000
Tổng 78.963.000
* TK 311 : Vay ngắn hạn
STT Tên khách hàng Số tiền
1 Ngân hàng ViệtComBank 512.469.723
2 Ngân hàng NN&PTNT 341.333.121
3 Công ty CP TM Thái Bình 197.320.557
4 Công ty xây dựng 284.877.915
Vinacolex
5 Tổng công ty dệt may VN 315.122.085
Tổng 1.651.123.401
* TK 331 : Phải trả cho khách hàng
STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ
1 Công ty TNHH Bảo Long 19.036.000
2 Xưởng may Lê Hữu Thọ 84.999.198
3 Công ty TNHH Thiên Ngân 16.000.000
4 Công ty bao bì Thành Đạt 15.612.764
5 Công ty sao Phương Bắc 48.503.000
Tổng
* TK 141 : Tạm ứng
STT Tên nhân viên Số tiền
1 Đặng Nhật Minh 22.750.000
2 Phí Hồng Nhung 34.754.000
3 Trần Thị Lan 35.196.000
Tổng 92.700.000
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
* TK 155 : Thành Phẩm
S Tên sản phẩm ĐVT Số lượng giávốn Thành tiền
T
T
1 áo sơ mi nam dài tay chiếc 1.300 42.650 55.445.000
2 áo sơ mi nam cộc tay chiếc 850 31.069 26.408.650
3 Quần dài nam chiếc 750 46.850 35.137.500
4 Quần dài nữ chiếc 500 35.090 17.545.000
5 áo sơ mi nữ dài tay chiếc 1.600 32.143 51.428.800
6 áo sơ mi nữ ngắn tay chiếc 900 28.510 25.659.000
Tổng
TK 152 Nguyên vật liệu :
STT Tên NVL ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
1 Vải sợi m 13.772 10.560 145.432.320
2 Vải thô m 17.058 8.980 153.180.840
3 Vải dệt kim m 9.278 11.042 102.447.676
4 Cúc to kg 46 31.012 1.426.552
5 Cúc nhỏ kg 60 29.510 1.770.600
6 Chun bản to m 5.586 563 3.144.918
7 chun bản nhỏ m 12.359 491 6.068.269
8 Chỉ mầu cuộn 377 13.112 4.943.224
9 Chỉ trắng cuộn 482 12.918 6.226.476
10 Phấn hộp 92 8.005 736.460
11 Dầu hộp 270 13.502 3.645.540
Tổng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Ngày 1/ 5 công ty TM & dịch vụ Hằng Thảo thanh toán tiền còn nợ
kỳ trước cho XN phiếu thu số 104
2. Ngày 2/ 5Công ty nhập mua vải của công ty Mai Hân theo HĐ số
006893 pNK số 102 , Công ty chưa thanh toán .
Tên hàng Số lượng Đơn giá
Vải sợi 42/2 PE 17.600 10.580
Vải dệt kim 12.300 11.040
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
3. Mua dây kéo của XN Hùng Anh theo HĐ số 007694 ngày 2/ 5
PNK số 103 Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Khoá dài 1.020 1.560
Khoá ngắn 3.410 1.021
4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ; 150.000.000 phiếu thu 105
5. Nhập mua chỉ mầu theo HĐ số 029442 ngày 2/ 5 PNK số 104 XN
đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu chi số 95
Tên hàng Số lượng ( cuộn ) Đơn giá
Chỉ mầu 912 13.154
6. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng thời trang Anh Phương PXK số
116 ngày 2/ 5 , phiếu thu số 106 Công ty tính và trả chiết khấu 1% cho cửa
hàng bằng tiền mặt phiếu chi số 96
STT Tên sản phẩm số lượng ( chiếc) giá bán
1 Sơ mi nam dài tay 150 71.500
2 Sơ mi nữ dài tay 280 55.000
3 Quần nam 195 78.000
7. Xuất vải sợi để sản xuất sản phẩm PXK số 117 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng (m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 4.125 10.560
2 Bộ đồ nữ 5.367 10.560
3 Bộ đồ trẻ em 1.854 10.560
8. Xuất vải thô để sản xuất sản phẩm PXK số 118 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng ( m) đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.883,0 8.980
2 Bộ đồ nữ 6.138,0 8.980
3 Bộ đồ trẻ em 3.229,5 8.980
9. Xuất chỉ trắng để sản xuất sản phẩm PXK số 119 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng ( cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 115 12.918
2 Bộ đồ nữ 231 12.918
3 Bộ đồ trẻ em 95 12.918
10. Xuất chỉ màu để sản xuất sản phẩm , PXK số 120 ngày 3/ 5
STT Tên sản phẩm số lượng (cuộn ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 170 13.112
2 Bộ đồ nữ 207 13.112
3 Bộ đồ trẻ em 239 13.154
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
11. Xuất gửi bán cho cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh ,PXk số 121 ngày 4/ 5
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá
bán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 230 55.000
2 Sơ mi nữ N.tay chiếc 310 50.000
3 Quần dài nữ chiếc 250 59.500
12. Xí nghiệp thanh toán tiền cho công ty TNHH Bảo Long Phiếu chi số 97
13.Vay ngắn hạn ngân hàng Vietcombank :250.000.000 về nhập quỹ tiền
mặt , phiếu thu số 107 ngày 5/ 5
14. Ngày 5/4 Công ty thanh toán tiền cho công ty Mai Hân phiếu chi số 98
15. Xuất phấn để sản xuất sản phẩm , PXK số 112 ngày 5/ 5.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( hộp ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 25 8.005
2 Bộ đồ nữ 43 8.005
3 Bộ đồ trẻ em 17 8.005
16. Mua suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo HĐ số 0145173 ngày 5 /
5 , PXK số 105 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 99
STT Tên sản phẩm Số lượng (chiếc ) Đơn giá
1 Suốt chỉ 1.750 423
17. Nhập mua túi đựng quần áo của công ty bao bì Mai Linh theo HĐ số
015420 ngày 5/ 5 , PNK số 106 , phiếu chi số 100
Tên hàng Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
Túi đựng quần áo 15.841 350
18. Xuất bán cho công ty CP Nam Sơn , phiếu xuất kho số 123 ngày 6/ 5
công ty đã thanh toán cho XN bằng tiền gửi ngân hàng XN tính và trả chiết
khấu 2% cho công ty bằng tiền mặt phiếu chi số 101.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Giá bán
1 sơ mi nam dài tay 750 71.500
2 Sơ mi nam ngắn tay 500 59.000
3 Sơ mi nữ dài tay 430 55.000
4 Sơ mi nữ ngắn tay 345 50.000
19. Xuất suốt chỉ để sản xuất sản phẩm , PXK số 124 ngày 6/ 5
STT tên sản phẩm Số lượng ( chiếc ) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 510 423
2 Bộ đồ nữ 325 423
3 Bộ đồ trẻ em 219 423
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
20. Xuất cúc bé để sản xuất sản phẩm , PXK số 125 ngày 6/ 5.
STT Tên sản phẩm Số lượng ( kg) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 20 29.510
2 Bộ đồ nữ 13 29.510
3 Bộ đồ trẻ em 15 29.510
21. Xuất cúc to để sản xuất sản phẩm . PXK số 126 ngày 6/ 5
STT Tên sản phẩm Số đơn giá
lượn
g(
kg)
1 Bộ đồ nam 17 31.012
2 Bộ đồ nữ 5 31.012
22. Xuất dây chun bản to để sản xuất sản phẩm , PXK số 127 ngày 7/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng (m) Đơn giá
1 Bộ đồ nam 3.120 491
2 Bộ đồ nữ 5.149 491
3 Bộ đồ trẻ em 2.567 491
23. Xuất túi đựng quần áo để sản xuất sản phẩm ,PXK số 128 ngày 7/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng ( Đơn giá
chiếc )
1 Bộ đồ nam 3.640 350
2 Bộ đồ nữ 6.392 350
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 350
24. Cửa hàng 95/6 Phan Chu Trinh thanh toán tiền hàng , phiếu thu số 108
ngày 8/ 5 .Nhà máy tính và trả tiền hoa hồng 2% cho cửa hàng , phiếu chi số
102
25. Tạm ứng cho anh Ngô Viết Thanh đi công tác là : 8.750.000 , Phiếu chi
số 103 ngày 9/ 5.
26. Công ty thanh toán tiền cho xưởng may Lê Hữu Thọ ,PC số 104
27.Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH Thiên Ngân , PC số 105
ngày 9/ 5.
28. Siêu thị Seoul thanh toán tiền hàng cho Công ty ,PT số 109 ngày 10/ 5.
29. Công ty Cổ phần Việt Anh thanh toán tiền hàng cho Công ty , PT số 110
ngày 10/ 5.
30. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng 23 Lê Trọng Tấn ,PXK số 129 ngày
11/5 , cửa hàng đã thanh toán bằng tiền mặt , phiếu thu số 111. Công ty đã
trả tiền triết khấu 1% cho khách hàng bằng tiền mặt , PC số 106.
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Giá bán
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
1 Sơ mi nữ dài tay chiếc 300 55.000
2 Quần nam chiếc 450 78.000
3 Quần nữ chiếc 250 59.500
31. Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty Sao Phương Bắc
,PC số 107 ngày 11/ 5.
32. Trích chi phí trả trước cho từng sản phẩm
STT Tên sản phẩm số tiền
1 Bộ đồ nam 1.356.200
2 Bộ đồ nữ 2.233.150
3 Bộ đồ trẻ em 1.965.000
33. Trích KHTSCĐ cho từng bộ phận
STT Bộ phận Số tiền
1 Dây chuyền sản xuất bộ đồ 21.438.634
nam
2 Dây chuyền sản xuất bộ đồ 29.307.450
nữ
3 Dây chuyền sản xuất bộ đồ 17.542.183
trẻ em
4 Bộ phận bán hàng 965.412
5 Bộ phận quản lý doanh 1.896.373
nghiệp
34. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất .
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 22.454.211
2 Bộ đồ nữ 31.683.726
3 Bộ đồ trẻ em 16.454.211
35. Phân bổ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng .
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 3.020.000
2 Bộ đồ nữ 3.126.500
3 Bộ đồ trẻ em 2.250.000
36. Tiền lương phải trả cho :
- Bộ phận bán hàng : 2.115.158
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 5.931.820
37. Trích BHXH,BHYT ,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
38. Phế liệu thu hồi nhập kho
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 2.415.310
2 Bộ đồ nữ 5.018.435
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
3 Bộ đồ trẻ em 1.765.892
Trường CĐ KT- KT CN I
Báo cáo kế toán
39. Thanh toán tiền điện , phiếu chi số 108 ngày 19/ 5 VAT 10%
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 562.135
2 Bộ đồ nữ 539.600
3 Bộ đồ trẻ em 413.258
40. Thanh toán tiền nước , PC số 109 ngày 19/ 5 VAT 5%.
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 165.360
2 Bộ đồ nữ 240.187
3 Bộ đồ trẻ em 152.109
41. Thanh toán tiền điện thoại ,phiếu chi số 110 ngày 20/ 5
STT Tên sản phẩm Số tiền
1 Bộ đồ nam 102.070
2 Bộ đồ nữ 125.786
3 Bộ đồ trẻ em 97.850
42. Nhập kho thành phẩm ,PNK số 107 ngày 20/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng Giá vốn
1 Bộ đồ nam 3.640 37.913,8
2 Bộ đồ nữ 6.392 30.057,9
3 Bộ đồ trẻ em 3.389 28.542,5
43. Xuất gửi bán cho cửa hàng 25 Bà Triệu ,PXK số 130 ngày 21/ 5
STT tên sản phẩm Số lượng Giá bán
1 Bộ đồ nam 650 63.450
2 Bộ đồ nữ 1.010 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 415 48.000
44. Trả tiền chi phí làm vệ sinh ,PC số 111 ngày 21/ 5 số tiền 1.515.700
45. Mua dầu sấy của công ty Thiên Trường theo hợp đồng số 005313 ngày
22/ 5 Giá chưa thuế là 1.750.000 VAT 10% XN chưa thanh toán tiền hàng .
46. Anh Ngô Viết Thanh thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng trong kỳ
Phiếu thu số 111 ngày 22/ 5 ; 625.400đ
47. Xuất gửi bán siêu thị Hà Nội Marko ,PXK số 131 ngày 23/ 5
STT Tên sản phẩm Số lượng giá bán
1 Bộ đồ nam 410 63.450
2 Bộ đồ nữ 620 52.000
3 Bộ đồ trẻ em 395 48.000
4 Sơ mi nam dài tay 155 71.500
48. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt ;100.000.000 PT số 112
49. Thanh toán tiền lương cho CBCNV nhà máy PC số 112 ngày 25/ 5
Trường CĐ KT- KT CN I