logo

Luận văn tốt nghiệp "Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cơ khí An Giang"

Quá trình chuyển hóa nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ....
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thanh Dũng Họ tên sinh viên : Nguyễn Thái Phương Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. MỤC LỤC PHẦN MỞ ÐẦU ............................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài : ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu : ......................................................................... 1 3. Phương pháp nghiên cứu : ................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu : .......................................................................... 2 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1................................................................................................ 3 1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................... 3 1.1.Các phương thức bán hàng : ........................................................ 3 1.2. Khái niệm doanh thu :................................................................... 4 1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :.................................................. 4 1.4. Tài khoản sử dụng :...................................................................... 4 1.5. Sơ đồ hạch toán : ......................................................................... 5 2. Kế toán các khoản giảm trừ : .............................................................. 7 2.1. Kế toán chiết khấu thương mại : .................................................. 7 2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :.......................................................... 7 2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :......................................................... 8 2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :.................... 9 3. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 10 3.1. Khái niệm : ................................................................................. 10 3.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 10 4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : ........................................... 14 4.1. Khái niệm : ................................................................................. 14 4.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 14 4.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 14 5. Kế toán chi phí tài chính :.................................................................. 16 5.1. Khái niệm : ................................................................................. 16 5.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 16 5.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 16 6. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 18 6.1. Khái niệm : ................................................................................. 18 6.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 18 6.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 18 7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 20 7.1. Khái niệm : ................................................................................. 20 7.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 20 7.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 20 8. Kế toán thu nhập khác : .................................................................... 22 8.1. Khái niệm : ................................................................................. 22 8.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 22 8.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 22 9. Kế toán các khoản chi khác : ............................................................ 24 9.1. Khái niệm : ................................................................................. 24 9.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 24 9.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 24 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : ............................................ 25 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 86 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 10.1.Tài khoản sử dụng :................................................................... 25 10.2. Sơ đồ hạch toán : ................................................................. 27 11. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:........................................... 28 11.1. Nội dung và nguyên tắc :.......................................................... 28 11.2.Tài khoản sử dụng :................................................................... 29 11.3. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 30 CHƯƠNG 2.............................................................................................. 31 1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cơ khí An Giang .................................................................................................... 31 2. Quy mô hoạt động : .......................................................................... 32 2.1. Tổng diện tích mặt bằng :........................................................... 32 2.2. Nguồn vốn hoạt động : ............................................................... 32 3. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp : ............................................ 32 3.1. Ban giám đốc : ........................................................................... 34 3.2. Phòng kỹ thuật và phòng KCS : ................................................. 34 3.3. Phòng điều phối sản xuất : ......................................................... 34 3.4. Phòng kinh doanh tiếp thị : ......................................................... 34 3.5.Phòng tổ chức hành chánh : ....................................................... 34 3.6. Phòng kế toán : .......................................................................... 34 3.7. Các phân xưởng sản xuất trực tiếp : .......................................... 34 3.8. Nhân lực :................................................................................... 34 4. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cơ khí An Giang : ............... 35 4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : .............................. 35 4.2. Chức năng các phần hành kế toán : .......................................... 35 4.3.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty : ................ 36 5. Những thuận lợi và những khó khăn của công ty : ........................... 38 5.1. Thuận lợi : .................................................................................. 38 5.2. Khó khăn : .................................................................................. 38 CHƯƠNG 3.............................................................................................. 39 1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................. 39 1.1. Doanh thu bán hàng hóa : .......................................................... 39 1.2. Doanh thu bán thành phẩm : ...................................................... 41 2. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 55 3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :................................................. 58 4. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 60 5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 65 6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác : ........................................... 71 7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : .............................................. 71 8. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:............................................. 77 PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 78 1. Đội ngũ nhân viên : ........................................................................... 79 2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :....................................................... 80 3.Về hình thức sổ kế toán : ................................................................... 81 4.Việc áp dụng và ghi chép kế toán : .................................................... 81 5.Về phần mềm kế toán : ...................................................................... 83 6.Thị trường tiêu thụ : ........................................................................... 84 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 87 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PGĐ.TRỰC PGĐ.SẢN XUẤT PGĐ.PT LIÊN DOANH P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT P.KCS QTNSỰ ĐẦU RA PHÒNG XƯỞNG XƯỞNG ĐỘI XÂY SP ĐPSX CK GH LẮP LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ P.CHỦ TỊCH HĐQT Cty LD ANTRACO GIÁM ĐỐC CHVT.TBVP XNCK.LX KẾ TOÁN TRƯỞNG PGĐ.SX Tổ Kế Toán Tổ Kinh Doanh Tổ Kỹ Thuật P.Kế Toán X. ÔTÔ X. Tiện Hàn CHVT Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Kế Toán TCHC KHVT KHVT KHVT KHVT GHI CHÚ : - Giám đốc lãnh đạo toàn diện - Lãnh đạo trực tuyến chức năng TP.LONG XUYÊN, NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2002 - Quan hệ trao đổi phối hợp C ÔNG TY C Ơ KHÍ AN GIANG - Quan hệ trực tuyến nghi ệp vụ Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. PHẦN MỞ ÐẦU 1. Lí do chọn đề tài : Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lí mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là "Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang". 2. Mục tiêu nghiên cứu : Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở ngành cơ khí. Việc hạch toán đó có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay không? Từ đó, có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của công ty. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 1 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 3. Phương pháp nghiên cứu : ∗ Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập. ∗ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty ( Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, BCTC). ∗ Phỏng vấn lãnh đạo công ty, những người làm công tác kế toán. ∗ Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán. ∗ Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 4. Phạm vi nghiên cứu : ∗ Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty Cơ khí An Giang ∗ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 16/02/2004 đến ngày 30/04/2004 ∗ Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2003. Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý Thầy Cô, các anh chị và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để luận văn này hoàn thiện hơn. SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 2 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Kế toán tập hợp doanh thu : 1.1.Các phương thức bán hàng : 1.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: < Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp (DN) hoặc tại các phân xưởng sản xuất (SX) không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. < Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. 1.1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lý : < Đối với đơn vị có hàng ký gởi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. < Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền thu về hoa hồng. 1.1.3.Phương thức bán hàng trả góp: < Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 3 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu (DT) bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thi tiền một lần. 1.2. Khái niệm doanh thu : Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn (GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán. 1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền ngay (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên nhân : doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. 1.4. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kế toán sử dụng TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511 SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 4 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. TK 511 - T.TTÐB, T.XK hoặc T.GTGT tính - DT bán sản phẩm, hàng hóa, cung theo phương pháp trực tiếp phải nộp cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp tính trên DT bán hàng thực tế của sản thực hiện trong kỳ hạch toán. phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán; - Khoản chiết khấu thương mại; - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản giảm giá hàng bán; - K/c DT bán hàng thuần sang TK 911. TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 511 có 4 TK cấp 2 : • TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa • TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ • TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512 TK 512 - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản - Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên vị thực hiện trong kỳ kế toán. khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toán; - Số T.TTĐB phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ ; - K/c DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK 911 TK 512 không có số dư cuối kỳ TK 512 có 3 TK cấp 2 : • TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa • TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm • TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.5. Sơ đồ hạch toán : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 5 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 333 511, 512 Doanh Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc thu phải nộp NSNN, thuế GTGT phải bán Đơn vị áp nộp hàng phương pháp và cung (Tổng giá tha cấp dịch vụ 521, 531, 532 phát sinh Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm Đơn vị á giá hàng bán phát sinh trong kỳ phương ph (Tổng giá 911 33311 Cuối kỳ, K/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu vào Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 6 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 2. Kế toán các khoản giảm trừ : 2.1. Kế toán chiết khấu thương mại : 2.1.1. Khái niệm : Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối cùng. Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. 2.1.2.Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521 TK 521 - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 : • TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa • TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm • TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ 2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại : 2.2.1. Khái niệm : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 7 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng , giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên. 2.2.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531 TK 531 - Trị giá hàng bán bị trả lại. - K/c toàn bộ doanh thu của số hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 2.3. Kế toán giảm giá hàng bán : 2.3.1.Khái niệm : Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. 2.3.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532 TK 532 Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng người mua hàng. bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 TK 532 không có số dư cuối kỳ Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 8 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng giá trị bán trên hóa đơn. 2.3.3.Sơ đồ hạch toán : 111, 112, 131 521, 531, 532 511 DT HBBTL, GGHB Cuối kỳ k/c DT HBBTL, GGHB, CKTM CKTM(có T.GTGT) phát sinh trong kỳ HBBTL, GGHB, DT HBBTL, CKTM GGHB, CKTM 33311 T.GTGT 2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp : 2.4.1. Cách tính : Giá bán hàng Giá tính T.TTÐB = 1+ (%) thuế suất Thuế TTÐB phải nộp = Giá tính thuế TTÐB x thuế suất 2.4.2. Sơ đồ hạch toán : 111, 112 333 (3333) 511 Thuế XK đã nộp Thuế XK phải nộp NSNN SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 9 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 3332 511, 512 111, 112, 131,… T.TTĐB DT DT bán hàng Tổng giá phải nộp trong kỳ có T.TTĐB (đơn vị áp dụng pp trực Th.toán và T.GTGT tiếp) DT có cả DT bán hàng Tổng giá T.TTĐB (đơn vị áp dụng pp Th.toán và không có khấu trừ) T.GTGT 33311 T.GTGT đầu ra 3. Kế toán giá vốn hàng bán : 3.1. Khái niệm : Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV) hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 3.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 10 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. TK 632 - Phản ánh giá vốn của SP, HH, DV đã - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng tiêu thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài - Phản ánh CPNVL, CP nhân công chính vượt trên mức bình thường và CPSXC - Giá vốn của hàng bán bị trả lại cố định không phân bổ không được - K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế kết quả kinh doanh”. toán. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCÐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCÐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 11 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên : 154 632 TP sx ra tiêu thụ ngay 155, 156 không qua nhập kho 157 TP sx ra gửi đi bán TP, HH đã bán bị trả không qua nhập kho Khi HH gửi đi bán lại nhập kho được xác định là 155, 156 tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi đi bán 911 Cuối kỳ, k/c giá vốn Xuất khoTP, HH để bán hàng bán của TP, HH, DV đã tiêu thụ 154 Cuối kỳ, k/c giá thành DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ 154 159 Hoàn nhập dự phòng giảm CPSXC phát sinh trong kỳ không phân bổ, không giá hàng tồn kho (năm nay tính vào giá thành SP, do phải tính hơn năm trước) vào GVHB 152, 153, 155, 156, 138(1381) Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý 154, 241 CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 12 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 632 - Trị giá vốn TP tồn kho đầu kỳ. - K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ - Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác vào bên Nợ TK 155. định tiêu thụ đầu kỳ. - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa - Tổng giá thành thực tế TP, lao vụ, DV xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ đã hoàn thành. TK 157. - Các khoản khác cho phép tính vào giá - K/c giá vốn HH, TP, DV đã xuất bán vốn. sang TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh". TK 632 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ : 155 632 155 Cuối kỳ, k/c trị giá vốn Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho của TP tồn kho cuối kỳ đầu kỳ 157 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gởi bán Cuối kỳ, k/c trị giá chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ vốn của TP đã gởi bán nhưng 611 chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là tiêu thụ 911 (Doanh nghiệp thương mại) 631 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành TP, HH, DV của TP hoàn thành nhập kho;giá thành DV đã hoàn thành (Doanh nghhiệp SX và kinh doanh) SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 13 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : 4.1. Khái niệm : Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm : ∗ Tiền lãi; ∗ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản; ∗ Cổ tức, lợi nhuận được chia; ∗ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; ∗ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; ∗ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; ∗ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; ∗ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. 4.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515 TK 515 - Số T.GTGT phải nộp tính theo - DT hoạt động tài chính phát sinh phương pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ. - K/c DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 515 không có số dư cuối kỳ 4.3. Sơ đồ hạch toán : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 14 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 911 515 111, 112 Cổ tức,lợi nhuận Cuối kỳ, k/c được chia DT hoạt động tài 222, 221 chính Nếu bổ sung vốn góp, hoặc mua ch.khoán 121, 221 Nếu bổ sung mua ch.khoán Định kỳ thu tiền lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm và thu lãi tiền gởi 3387 Lãi BH trả chậm 121, 221 phải thu từng kỳ Trị giá vốn Lãi Khi bán ch.khoán Giá thanh Thu hồi hoặc thanh toán toán ch.khoán đầu tư ngắn hạn 111,112,… Chiết khấu th.toán được hưởng khi mua TSCĐ, VT… 111,112,.. DT bán bất động sản 33311 1112, 1122 T.GTGT Tỷ giá ghi sổ đầu ra 1111, 1121 Lãi tỷ giá Bán Tỷ giá bán hối đoái ngoại tệ thực tế TK liên quan Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh 4131 Cuối niên độ kế toán, k/c lãi tỷ giá hối đoái (sau khi bù trừ giữa số chênh lệch tỷ giá tăng và tỷ giá giảm do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) (hoạt động SXKD) SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 15 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang. 5. Kế toán chi phí tài chính : 5.1. Khái niệm : Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,… khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. 5.2. Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635 TK 635 - Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chính chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ đầu tư ngắn hạn. chi phí tài chính vá các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và động kinh doanh. chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. TK 635 không có số dư cuối kỳ 5.3. Sơ đồ hạch toán : SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 16 GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net