logo

Luận văn - Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành XDCB tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư XDCB cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng...
Luận văn Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đà 12-6 M ục L ục C H ƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề K Ế T O Á N T ẬP H Ợ P CHI PH Í S ẢN X U ẤT V À T ÍNH GIÁ TH À NH S ẢN PHẨM Ở D OANH NGHIỆ P X Â Y D Ự NG C Ơ B ẢN ................................ ................................ ................ 5 1 .1. Sự cầ n thiế t tổ c hứ c kế toán tập h ợp chi phí sả n xu ấ t và tính giá t h à nh sả n phẩ m trong Doanh nghiệp Xây d ự ng c ơ b ả n. ......................... 5 1 .1.1. Đ ặc đ i ểm ngà nh Xây d ự ng c ơ b ả n v à s ản ph ẩm xây l ắp tác đ ộ ng đ ế n công tác kế toán. ................................ ................................ .......... 5 1 .1.2. Yêu c ầ u v à nhi ệ m v ụ củ a công tác quả n lý, h ạ ch toán chi phí sả n x uấ t v à t ính giá thà nh sả n phẩm trong Doanh nghiệ p xây d ự ng c ơ b ả n. .. 6 1 .2. Nhữ ng v ấn đ ề lý luậ n v ề k ế toán t ập h ợp chi phí s ả n xuấ t v à t ính g iá th à nh s ản ph ẩm trong Doanh nghi ệp xây d ựng c ơ b ả n. .................... 8 1 .2.1. Khái ni ệm chi phí sả n xu ấ t v à p hân lo ạ i chi phí sả n xu ấ t trong Xây d ự ng cơ b ả n. ................................ ................................ ...................... 8 1 .2.2. Giá thà nh và p hân lo ạ i giá thà nh sap xây l ắp. ............................ 11 1 .2.3. M ố i quan h ệ g iữa chi phí s ả n xuấ t v à g iá thà nh s ả n phẩ m. ......... 13 1 .3. Ph ươ ng pháp k ế toán t ập h ợp chi phí s ả n xuấ t v à t ính giá thà nh s ả n p hẩ m trong Doanh nghiệp xây d ự ng c ơ b ả n. ................................ ....... 14 1 .3.1. Ph ươ ng pháp k ế toán t ập hợp chi phí sả n xu ấ t. .......................... 14 1 .3.2. Đ ánh giá s ả n ph ẩm d ở d ang trong Doanh nghi ệp xây l ắp. .......... 22 1 .3.3. Đ ố i tư ợ ng ph ươ ng pháp tính giá th à nh s ả n phẩ m xây l ắp. .......... 24 1 .4. H ệ t hố ng sổ sách k ế toán s ử d ụ ng đ ể t ập hợp chi phí s ả n xu ấ t và tính g iá th à nh s ản ph ẩm ở D oanh nghi ệp xây d ự ng cơ b ả n. ........................ 26 C h ươ ng 2: TH Ự C TR ẠNG CÔNG TÁ C K Ế TO Á N T ẬP H Ợ P CHI PH Í S Ả N XU ẤT V À TÍNH GIÁ TH À NH S ẢN PH ẨM T Ạ I X Í N GHIỆ P S ÔNG Đ À 1 2 -6 ................................ ................................ ................ 28 2 .1. V à i nét v ề q uá trình thà nh lậ p và sản xuấ t kinh doanh củ a Xí nghiệ p S ông Đ à 1 2 -6. ................................ ................................ .................. 28 2 .1.1. Quá trình hình trình hình th à nh và p hát tri ể n c ủ a Xí nghi ệp Sông Đ à 1 2 -6. ................................ ................................ ......................... 28 2 .1.2. Đ ặc đ i ểm ho ạ t đ ộ ng sả n xuấ t kinh doanh c ủa Xí nghiệ p. ............ 29 2 .1.3. Tổ c hứ c b ộ m áy quả n lý c ủ a Xí nghi ệp. ................................ .... 29 2 .1.4. Đ ặc đ i ểm tổ ch ức công tác kế toán Xí nghiệp Sông Đ à 1 2 -6 ....... 31 2 .2.1. K ế toán t ập h ợp chi phí sả n xu ấ t tạ i xí nghi ệp Sông Đ à 1 2 -6 ...... 37 2 .2.2. Đ ánh giá s ả n ph ẩm d ở d ang cu ố i kỳ . ................................ ........ 57 2 .2.3. Tính giá thà nh sả n phẩ m ở X í nghi ệp Sông Đ à 1 2.6................... 58 C ộ ng phát sinh quý 4 ................................ .......................... 60 C h ươ ng 3: HO À N THIỆ N CÔNG TÁ C K Ế TO Á N T Ậ P H Ợ P CHI PH Í S Ả N XU ẤT V À TÍNH GIÁ TH À NH S ẢN PH ẨM T Ạ I X Í N GHIỆ P S ÔNG Đ À 1 2.6 ................................ ................................ ................ 67 3 .1. Sự cầ n thiế t ph ả i ho à n thiệ n công tác kế toán tậ p h ợp chi phí sả n x uấ t v à t ính giá thà nh sả n phẩm................................. ........................ 67 1 3 .2. Nhữ ng nh ậ n xét chung về c ông tác kế toán t ập h ợp chi phí s ả n xu ất v à t ính giá th à nh s ả n phẩ m xây lắp ở X í nghi ệp Sông Đ à 1 2.6. ............ 69 3 .3. Ho àn thi ệ n công tác k ế toán t ập hợp chi phí sả n xu ấ t và t ính giá t h à nh sả n phẩ m tạ i Xí nghi ệp Sông Đ à 1 2.6: ................................ ...... 73 2 L ỜI NÓI ĐẦU T rong những năm gần đây, nền kinh tế thị tr ư ờng theo định hư ớng X HCN ở n ước ta đang có những b ư ớc phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát t ri ển c ơ s ở hạ tầng v ì thế m à c ũng phát triển nhanh chóng l àm thay đ ổi b ộ mặt của đất nư ớc từng ngày, từng giờ. Đ i ều đó không chỉ có nghĩa k h ối l ượng công việc của ng ành XDCB tăng lên mà kéo theo đó là số v ốn đầu t ư XDCB c ũng gia tăng. Vấn đề đặt ra l àm sao đ ể quản lý vốn m ột cách có hiệu quả, khắc phục t ình tr ạng thất thoát, l ãng phí vốn trong đ iều kiện sản xuất kin h doanh xây l ắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ t hi ết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu....), thời gian thi công kéo d ài nhi ều tháng, nhiều năm. C hính vì l ẽ đó hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành là m ột p hần c ơ b ản, không thể thiếu của công tác h ạch toán kế toán đối với k hông ch ỉ đối với các Doanh nghiệp m à rộng hơn là đ ối với cả x ã hội. V ới các Doanh nghiệp, thực hiện công tác hạch toán kế toán chi p hí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm l àm cơ sở để giám sát các hoạt đ ộng, từ đó khắc phụ c những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo c ho doanh nghiệp luôn đứng vững trong c ơ chế thị trư ờng luôn tồn tại c ạnh tranh v à nhiều rủi ro như hi ện nay. V ới Nhà nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá t hành ở D oanh nghiệp c ơ sở để Nhà n ước kiểm soát vốn đầu t ư XDCB v à kiểm tra việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính c ủa các Doanh n ghi ệp. N hận thức đ ư ợc vấn đề đó, với những kiến thức đ ã tiếp thu đ ư ợc t ại tr ường c ùng thời gian t ìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Xí nghiệp S ông Đà 1 2 -6. Đư ợc sự giúp đỡ nhiệt t ình c ủa các thầy, cô giáo cùng t oàn thể các anh chị Ph òng Tài chính - K ế toán của Xí nghiệp, em đ ã đ i s âu nghiên cứu đề t ài "T ổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính g iá thành s ản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đ à 12 -6". 3 N ội d ung c ủa đề t ài đư ợc chia l àm 03 chương như sau: C hương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à t ính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp xây dựng c ơ b ản. C hương 2: Th ực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản p hẩm tại Xí nghiệp Sông Đ à 12 -6. C hương 3:Hoàn thi ện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à t ính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Sông Đ à 12 -6 D o quỹ thời gian thực tập có hạn, bản thân ch ưa có nhi ều kiến thức t h ực tế, kinh nghiệm nghi ên c ứu còn hạn c h ế n ên chuyên đ ề không tránh k h ỏi những thiếu sót nhất định. Bởi vậy, em rất mong nhận đ ư ợc những ý k i ến đóng góp, chỉ bảo của thầy, cô giáo v à anh ch ị Phòng Tài chính - K ế toán của Xí nghiệp để b ài viết của em đ ư ợc ho àn thiện h ơn. Q ua đây em c ũng xin b ày tỏ lòng c ảm ơn sâu s ắc đến cô giáo Mai B ích Ngọc, các anh chị Phòng Tài chính - K ế toán Xí nghiệp Sông Đ à 1 2 -6 đ ã t ận t ình h ướng dẫn v à giúp đ ỡ em ho àn thành chuyên đ ề này. H à N ộ i, tháng 7 nă m 2003 T ác gi ả c huyên đ ề N guy ễ n Th ị H ạ nh 4 C H Ư Ơ NG 1 : C Ơ S Ở L Ý LU Ậ N V Ề K Ế TO Á N T Ậ P H ỢP CHI PH Í S Ả N XU Ấ T V À T ÍNH GIÁ T H À NH S Ả N PH Ẩ M Ở D OANH N GHIỆ P XÂ Y D Ự NG C Ơ B Ả N 1 .1. S ự cần thiết tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá t hành s ản phẩm trong Doanh nghiệp Xây dựng c ơ b ản. 1 .1.1. Đ ặc điểm ng àn h Xây d ựng c ơ b ản và sản phẩm xây lắp tác đ ộng đến công tác kế toán. C ũng nh ư b ất k ì ngành s ản xuất n ào khác. Xây d ựng c ơ b ản ( XDCB) khi tiến h ành s ản xuất - k inh doanh - T h ực chất là quá trình b iến đổi đối tượng trở thành sản phẩm, h àng hoá. Trong nhóm c ác ngành t ạo ra của cải vật chất cho x ã hội, ng ành XDCB là ngành s ản xuất vật c h ất độc lập, có chức năng tái tạo T ài sản cố định (TSCĐ) cho nền kinh t ế, tạo c ơ sở vật chất kỹ thuật cho x ã hội, tăng tiềm lực kinh tế - q uốc p hòng cho đ ất nư ớc. Do vậy, XDCB luôn thu hút m ột bộ phận không n h ỏ vốn đầu tư trong nư ớc và nước ngo ài, đ ồng thời cũng là ngành c hi ếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc dân (GDP). So với các n gành sản xuất, XDCB mang những nét đặc th ù v ới những đặc điểm kỹ t hu ật ri êng đư ợc thể hiện rõ qua đ ặc trưng v ề sản phẩm xây lắp và quá t rình tạo sản phẩm. T h ứ nhất, sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp v à mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất d ài, t rình đ ộ kỹ thuật thẩm mĩ cao. Do vậy việc tổ chức q uản lý phải nhất t hi ết có dự toán, thiết kế và thi công. Trong suốt quá tr ình xây lắp, giá d ự toán sẽ trở thành thư ớc đo hợp lý hạch toán các khoản chi phí v à t hanh quyết toán các công tr ình. T h ứ hai, mỗi công tr ình xây d ựng gắn với vị trí nhất định, nó t hường cố định tại n ơi sản xuất c òn các đ iều kiện sản xuất khác nh ư: Lao đ ộng, vật tư, thiết bị máy móc... luôn phải di chuyển theo mặt bằng v à v ị t rí thi công mà m ặt bằng v à v ị trí thi công th ường nằm rải rác khắp nơi 5 v à cách xa trụ sở đ ơn v ị. Do đó, luôn tồn tại một khoảng cách lớn giữa n ơi trực tiếp phát sinh chi phí v à nơi hạch toán chi phí đ ã gây không ít k hó khăn cho công tác kế toán các đ ơn v ị. Mặt khác hoạt động xây lắp l ại tiến h ành ngoài tr ời, th ường chịu ảnh hư ởng của các nhân tố khách q uan như: t h ời tiết, khí hậu...n ên d ễ dẫn đến t ình tr ạng hao hụt, l ãng phí v ật t ư, tiền vốn......làm tăng chi phí s ản xuất. T h ứ ba, khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị công trình đ ã đ ược x ác đ ịnh thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có n gh ĩ a là s ản phẩm xây lắp th ường đ ư ợc ti êu th ụ theo giá trị dự toán hoặc g iá tho ả thuận với chủ đầu tư t ừ trư ớc. Do đó, có thể nói tính chất h àng h oá c ủa sản phẩm xây lắp không đ ược thể hiện rõ. T h ứ tư, xét về quá tr ình tạo ra sản phẩm xây lắp, từ khi khởi c ông đ ến khi thi công ho àn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian th ường d ài, ph ụ thuộc vào quy mô tính ch ất phức tạp của từng công tr ình. Bên c ạnh đó, quá tr ình thi công xây d ựng đ ư ợc chia thành nhi ều giai đoạn k hác nhau, m ỗi giai đoạn đ ư ợc chia th ành n hiều công việc khác nhau... T ừ những đặc điểm tr ên đây, đ òi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứ ng những y êu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán một Doanh n ghi ệp sản xuất vừa phải đảm bảo ph ù h ợp đặc trưng riêng c ủa ng ành X DCB nhằm cung cấp thông ti n chính xác, k ịp thời, cố vấn l ãnh đ ạo cho v i ệc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong sản xuất - k inh doanh c ủa D oanh nghi ệp. 1 .1.2. Yêu c ầu và nhiệm vụ của công tác quản lý, hạch toán chi phí s ản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây d ựng c ơ bản. 1 .1.2.1. Yêu c ầu quản lý đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm xây lắp. N hư đ ã trình bày ở t rên, sản xuất XDCB có những đặc thù riêng từ đ ó làm cho việc quản lý về XDCB khó khăn phức tạp h ơn m ột số ng ành 6 k hác. C hính lẽ đó, trong quá tr ình đ ầu tư, XDCB phải đáp cứng đ ược các y êu c ầu là :" Công tác qu ản lý đầu tư XDCB ph ải đảm bảo tạo ra n h ững sản phẩm dịch vụ đ ược x ã h ội và th ị tr ường chấp nhận về giá c ả, chất l ượng v à đáp ứng các mục ti êu phát triển KT - XH trong từng t h ời k ì, chuy ển dịch c ơ c ấu kinh tế theo h ướng CNH - HĐH, đ ẩy mạnh t ốc độ tăng tr ưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của n hân dân. Huy đ ộng v à sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu t ư t rong nước cũng nh ư các ngu ồn vốn đầu t ư n ước ngo ài đ ầu t ư vào V i ệt Nam, khai thác tốt tài nguyên, ti ềm năng lao động, đất đai và m ọi t i ềm lực khác nhằm động vi ên tất cả những tiềm năng của đất n ước p h ục vụ cho quá tr ình tăng trưởng phát triển nền kinh tế, đồng thời b ảo vệ môi tr ường sinh thái. Xâ y d ựng phải theo quy hoạch đ ược d uy ệt, thiết kế hợp lý, ti ên tiến, thẩm mĩ, công nghệ hiện đại, xây dựng đ úng tiến độ đạt chất l ượng cao với chi phí hợp lý v à th ực hiện bảo h ành công trình" ( Trích đi ều lệ Quản lý v à xây d ựng ban h ành kèm theo Ngh ị định s ố 1 77/CP ngày 20/10/1994 c ủa Chính phủ {03}). Ở n ước ta trong nhiều năm qua, do việc quản lý vốn đầu t ư trong l ĩnh vực XDCB chưa th ật chặt chẽ đ ã đ ể xảy ra t ình trạng thất thoát vốn đ ầu tư và kéo theo đó là hàng lo ạt các hậu quả nghiêm trọng khác...Từ t h ự c tr ạng đó, Nh à nư ớc đ ã th ực hiện quản lý xây dựng thông qua việc b an hành các chế độ, chính sách về giá, các nguy ên t ắc các phương pháp l ập dự toán, các căn cứ định mức kinh tế - k ỹ thuật...Từ đó xác định tổng m ức VĐT, tổng dự toán công tr ình...nhằm hạn c hế sự thất thoát vốn đầu t ư c ủa Nh à nư ớc, nâng cao hiệu quả cho quá tr ình đ ầu tư. T rong cơ ch ế thị tr ường hiện nay, mục ti êu hàng đ ầu của các D oanh nghi ệp (DN) nói chung phải tăng c ường quản lý kinh tế m à trư ớc h ết l à quản lý chi phí sản xuất và tính giá s ản phẩm. 7 1 .1.2.2. Nhiệm vụ của công tác quản lý hạch toán chi phí sản xuất v à t ính giá thành sản phẩm xây lắp. Đ ể đáp ứng đ ư ợc y êu c ầu trên, k ế toán ng ành phải thực hiện các n hi ệm vụ sau: - T ham gia vào việc lập dự toán chi phí sản xuất xây lắp tr ên n gu yên tắc phân loại chi phí. - X ác đ ịnh đối tư ợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à đ ối tư ợng t ính giá thành sản phẩm xây lắp. - Tổ chức kế toán chi phí xây lắp theo đúng đối t ư ợng v à phương p háp đ ã xác đ ịnh trên sổ kế toán. - X ác đ ịnh đúng chi phí xây l ắp dở dang làm căn cứ tính giá th ành. - T h ực hiện tính giá thành s ản phẩm kịp thời, chính xác. - P hân tích tình hình thực hiện định mức chi phí v à giá thành s ản p hẩm để có quyết định tr ước mắt cũng nh ư lâu dài. 1 .2. Nh ững vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và t ính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp xây dựng c ơ b ản. 1 .2.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân lo ại chi phí sản xuất trong X ây d ựng c ơ b ản. 1 .2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất. N hư đã biết, bất kỳ một doanh nghiệp lớn hay nhỏ…muốn tiến hành sản xuất cũng cần bỏ ra những chi phí nhất định. Những chi phí này là điều kiện vật chất tiền đề, bắt buộc để các kế hoạch, dự án xây dựng trở thành hiện thực. Trong quá trình tái sản xuất mở rộng thì giai đoạn sản xuất là giai đo ạn quan trọng nhất- nơi đó luôn diễn ra quá trình biến đổi của cải, vật chất, sức lao động (là các yếu tố đầu vào), đ ề tạo ra các sản phẩm, hàng hoá - tiền tệ thì các chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất đều được biểu hiện dưới hình thái giá trị (tiền tệ). Hiểu một cách chung nhất, chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà các Doanh nghiệp phải bỏ ra tiến hành ho ạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định. 8 Nếu xét ở một phạm vi hẹp hơn, chi phí sản xuất XDCB là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cùng các chi phí khác mà DN phải bỏ ra để tiến hành sản xuất trong một thời kỳ nhất định. 1 .2.1.2. Phân lo ại chi phí sản xuất trong sản xuất c ơ b ản. T rong XDCB, chi phí s ản xuất bao gồm nhiều loại có nội dung k inh tế,công dụng v à yêu c ầu quản lý đối với từng loại khác nhau. Việc q uản lý chi phí, không chỉ dựa v ào số liệu tổng hợp m à còn c ăn c ứ vào s ố liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng công tr ình (CT). H ạng mục c ông trình (HMCT). Do đ ó, phân lo ại chi phí sản xuất là m ột y êu c ầu tất y ếu để hạch toán chính xác chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm. 1 .2.1.2.1. Phân lo ại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của c hi phí. T heo cách phân lo ại này các c hi phí n ội dung, tính chất kinh tế g i ống nhau đ ư ợc xếp vào m ột yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát s inh trong l ĩnh vực n ào, ở đ âu, mục đích v à tác d ụng của chi phí đó nh ư t h ế n ào. T heo cách phân lo ại n ày chi phí s ản xuất đ ược chia th ành các y ếu t ố sau đ ây. - C hi phí nguyên v ật liệu: Bao gồm to àn b ộ các chi phí về các loại n guyên v ật liệu chính, vật liệu phục, phụ t ùng thay th ế, thiết bị X DCB...mà doanh nghi ệp đ ã s ử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ n hư: Xi măng, sắt, thép, cát, đá, các loại dầu mỡ vậ n hành máy móc… - C hi phí nhân công: Bao g ồm to àn b ộ số tiền l ương ph ải trả v à các k ho ản trích theo lương c ủa các công nhân sản xuất trong kỳ. - C hi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm to àn b ộ số tiền doanh nghiệp t rích kh ấu hao cho tất cả các loại TSCĐ tham gia ho ạt động xây lắp như : c ác lo ại máy thi công (máy vận thăng, máy cẩu…), nh à xư ởng, phương t i ện vận chuyển… 9 - C hi phí d ịch mua ngo ài: Là toàn b ộ số tiền DN đ ã chi tr ả về các l o ại dịch mua ngo ài: ti ền điện, tiền nư ớc, tiền điện thoại…phục vụ cho h o ạt động sản x uất của doanh nghiệp. - C hi phí b ằng tiền khác: L à toàn b ộ các chi phí d ùng cho ho ạt đ ộng sản xuất ngo ài chi phí k ể trên. P hân lo ại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí giúp n hà quản lý biết đ ư ợc kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí trong t ổng chi p hí qua đó đánh giá đư ợc t ình hình thực hiện dự toán chi phí. H ơn nữa, c ách phân lo ại n ày còn là c ơ sở để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu t ố tr ên B ảng thuyết minh báo cáo t ài chính, xây d ựng định mức Vốn lưu đ ộng, lập kế hoạch mua sắm vật t ư, tổ chức lao động tiền l ương, thuê m áy thi công… 1.2.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí. T heo cách phân lo ại n ày, căn cứ vào m ục đích và công d ụng của c hi phí trong s ản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, m ỗi k ho ản mục chi phí bao gồm những chi phí có c ùng m ục đích v à công d ụng. - C hi phí nguyên v ật liệu trực tiếp: Gồm to àn b ộ trị giá nguy ên v ật l i ệu sử dụng trực tiếp cho thi công công tr ình mà đ ơn v ị xây lắp bỏ ra ( v ật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện b ê tông ch ế sẵn…) chi phí n ày k hông bao gồm thiết bị do chủ đầu tư bàn giao. - C hi phí nhân công trực tiếp: gồm to àn b ộ tiền lương chính, lương p hụ v à phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển v ật liệu thi công, công nhân l àm nhiệm vụ b ảo d ưỡng, dọn dẹp tr ên công t rư ờng. - C hi phí sử dụng máy thi công: Gồm chi phí trực tiếp li ên quan đ ến việc sử dụng máy thi công để thực hiện công tác xây dựng v à lắp đặt c ác CT, HMCT bao gồm: Tiền lương công nhân đi ều khiển máy, nhi ên l i ệu, khấu hao m áy thi công,...v.v... 10 - C hi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí có li ên quan đ ến tổ, đ ội xây lắp, tức là liên quan đ ến nhiều CT, HMCT. Nội dung của các k ho ản chi phí n ày bao gồm: lương công nhân sản xuất, lương ph ụ của c ông nhân s ản xuất, khấu hao TSC Đ (không phải là kh ấu hao máy móc t hi công), chi phí d ịch vụ mua ngo ài (đi ện, nư ớc, văn phòng p hẩm….),chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, nghiệm thu b àn g iao công trình. C ác phân lo ại n ày ph ục vụ cho y êu cầu quản lý chi phí sản xuất t heo đ ịnh mức, c ung c ấp số liệu cho công tác tính giá th ành s ản phẩm v à p hân tích tình hình th ực hiện kế hoạch giá th ành, từ đó lập định mức chi p hí s ản xuất và kế hoạch giá th ành cho kỳ sau. D o đ ặc điểm của sản phẩm xây lắp v à phương pháp lập dự toán t rong XDCB là d ự toán đư ợc lập cho từng đối t ượng theo các khoản mục g iá hành nên cách phân lo ại chi phí theo khoản mục l à phương pháp sử d ụng phổ biến trong các DNXDCB. T rên đây là các cách phân lo ại chi phí sản xuất th ường d ùng trong d oanh nghiệp XDCB, ngo ài ra chi phí sản xuất c òn đ ư ợc phân loại t hành: Đ ịnh phí v à biến phí, chi phí trực tiếp v à chi phí gián ti ếp. 1 .2.2. Giá thành và phân lo ại giá th ành sap xây lắp. 1 .2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp. T rong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ l à m ột mặt thể hiện sự hao p hí, đ ể đánh giá chất lượng SX -KD c ủa một doanh nghiệp, chi phí sản x uất phải đ ư ợc xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với kết quả sản xuất q uan h ệ so sánh đó h ình thành nên khái ni ệm giá thành s ản phẩm. G ía thành s ản phẩm xây lắp l à toàn b ộ các chi phí về la o đ ộng và l ao đ ộng vật hoá đ ược biểu hiện bằng tiền để ho àn thành m ột khối l ượng s ản phẩm xây lắp trong kỳ. 11 G iá thành sản phẩm l à m ột chỉ ti êu kinh t ế chất lư ợng tổng hợp q uan trọng bao quát mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của d oanh nghi ệp. 1 .2.2.2. Phân lo ại giá th ành sản phẩm xây lắp. T rong XDCB, giá thành s ản phẩm thư ờng đ ược phân loại theo các t iêu th ức sau đây. 1 .2.2.2.1. Căn c ứ v ào th ời điểm và cơ sở số liệu để tính giá th ành, giá t hành sản phẩm đ ược phân loại th ành: - G iá thành d ự toán: L à tổng chi phí dự toán để ho àn thành khối l ư ợng xây lắp CT, HMCT đ ư ợc xác định trên cơ sở các định mức kinh t ế - kỹ thuật và đơn giá c ủa Nh à nư ớc ban h ành. G iá thành d ự toán G iá tr ị dự toán L ãi đ ịnh mức = - c ủa CT, HMCT c ủa CT, HMCT - G iá thành kế hoạch: L à giá thành đư ợc xây dựng trên cơ sở n h ững điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức đ ơn giá, bi ện p háp thi công…giá thành k ế hoạch đ ược xác định theo công thức: G iá thành k ế G iá thành d ự M ức hạ giá = - h o ạch của CT, t oán c ủa CT, t hàn h k ế hoạch H MCT H MCT - G iá thành thực tế: là biểu hiện bằng tiền của những chi phí thực t ế để ho àn thành khối lư ợng xây lắp. Căn cứ vào k ết quả đánh giá sản p hẩm dở dang cuối kỳ, chi phí sản xuất đ ư ợc tập hợp trong kỳ. Giá th ành s ản phẩm b àn giao đư ợc xác định the o công th ức. C P th ực tế C P khối G iá thành C P thực tế t h ực của KL K L xây lắp l ượng xây lắp = - - p hát sinh x ây l ắp HT d ở dang d ở dang cuối t rong kỳ đ ầu kỳ kỳ b àn giao 12 C ũng cần phải nói thêm r ằng, muốn đánh giá đ ư ợc chất lư ợng của c ông tác xây lắp, ta phải t i ến h ành so sánh các lo ại giá thành với nhau. N ói chung, đ ể đảm bảo có l ãi, v ề nguy ên t ắc khi xây dựng kế hoạch giá t hành và tổ chức thực hiện kế hoạch giá th ành ph ải đảm bảo mối quan hệ s au. G iá thành th ực tế đ ịnh th ì giá thành s ản phẩm lại là tổng các chi phí gắn liền với một khối l ư ợng xây lắp ho àn thành bàn giao. Chi phí s ản xuất trong kỳ không chỉ l iên quan đ ến những sản phẩm đ ã hoàn thành mà còn liên quan đ ến cả c hi p hí của sản phẩm dở dang cuối k ì. Trong khi đ ó, giá thành sản phẩm l iên quan đ ến cả chi phí của khối l ượng công tác xây lắp trư ớc chuyển s ang nhưng la ị không bao gồm chi phí thực tế của khối l ư ợng dở dang c uối k ì. 1 .3. Phương pháp k ế toán tập hợp chi phí sả n xu ất và tính giá thành s ản phẩm trong Doanh nghiệp xây dựng c ơ b ản. 1 .3.1. Phương pháp k ế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1 .3.1.1. Đ ối t ư ợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Đ ối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất l à phạm vi, giới hạn để t ập hợp chi p hí nh ằm đáp ứng nhu cầu kiểm soát chi phí v à tính giá t hành sản phẩm. Như v ậy, thực chất của việc xác định đối t ư ợng kế toán t ập hợp chi phí sản xuất l à việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay xác đ ịnh n ơi phát sinh chi phí và nơi ch ịu chi phí. Đ ể xác đ ịnh đúng đắn đối tư ợng kế toán tập hợp chi phí cần căn c ứ vào các y ếu tố sau đây. + Đ ặc điểm v à công d ụng của chi phí trong quá tr ình s ản xuất. + Đ ặc điểm, cơ c ấu tổ chức sản xuất v à quy trình công nghệ, chế t ạo sản phẩm (giản đ ơn, liên tạc hay song song…) + Lo ại h ình sản xuất sản phẩm (Đ ơn chiếc hay h àng lo ạt…) + Y êu c ầu kiểm tra, kiểm soát chi phí v à yêu cầu hạch toán kế toán n ội bộ Doanh nghiệp. + K h ả năng tr ình đ ộ quản lý nói chung v à h ạch toán nói ri êng c ủa D oanh nghi ệp. … ……… 1 .3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 14 Đ ối với XDCB, do phát sinh nhiều chi phí m à quá trình s ản xuất l ại phức tạp và s ản phẩm mang tính đ ơn chiếc có quy mô lớn v à th ời g ian sử dụng lâu d ài. Mỗi CT lại bao gồm nhiều HMCT, nhiều công việc k hác nhau nên có th ể áp d ụng phương pháp t ập hợp chi phí sau: 1 .3.1.2.1. Phương pháp t ập hợp theo công tr ình, h ạng mục công tr ình. T heo phương pháp này, hàng k ỳ (quý, tháng), các chi phí phát sinh c ó liên quan đ ến CT, HMCT n ào thì tập hợp cho CT, HMCT đó. Giá t hành thực tế của đ ối tư ợng đó chính l à t ổng chi phí đ ư ợc tập hợp kể từ k hi b ắt đầu thi công đến khi CT, HMCT ho àn thành. Phương pháp này đ ư ợc sử dụng khi đối t ượng tập hợp chi phí là toàn b ộ CT, HMCT. 1 .3.1.2.2. Phương pháp t ập hợp chi phí theo đ ơn đ ặt h àng. T heo phương ph áp này, hàng k ỳ chi phí phát sinh đ ược phân loại v à t ập hợp theo từng đ ơn đ ặt hàng (ĐĐH) riêng. Khi ĐĐH đư ợc ho àn t hành thì tổng chi phí phát sinh đ ược tập hợp chính l à giá hành th ực tế. P hương pháp này đư ợc sử dụng khi đối tượng tập hợp chi phí l à các Đ Đ H riêng. 1 .3.1.2.3. Phương pháp t ập hợp chi phí theo đ ơn v ị thi công. T heo phương pháp này, các chi phí phát sinh đư ợc tập hợp theo t ừng đ ơn v ị thi công công tr ình. Trong t ừng đ ơn v ị thi công đó, chi phí l ại đ ược tập hợp theo từng đối tư ợng chịu chi phí n hư: CT, HMCT. Cuối t háng t ập hợp chi phí ở từng đ ơn v ị thi công để so sánh với dự toán. Tr ên t h ực tế có nhiều yếu tố chi phí phát sinh li ên quan đ ến nhiều đối tư ợng, k hi đó chi phí c ần đ ư ợc phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí một c ách chính xác và h ợp l í, có thể sử dụng các phương pháp tập hợp sau: + P hương pháp tập hợp trực tiếp. P hương pháp này áp d ụng đối với những chi phí có li ên quan đ ến m ột đối tượng kế toán tập hợp chi phí. Trong tr ường hợp n ày, k ế toán c ăn cứ v ào các ch ứng từ gốc để tập hợp tr ực tiếp cho từng đối tượng. + P hương pháp phân b ổ gián tiếp. 15 P hương pháp này áp d ụng khi một loại chi phí có li ên quan đ ến n hi ều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX), không thể tập h ợp trực tiếp cho từng đối t ượng. Tr ường hợp này ph ải lựa c họn tiêu t h ức hợp lý để tiến h ành phân b ổ chi phí cho từng đối t ư ợng liên quan t heo công th ức. C x ti Ci = Ti T rong đó - C i: Chi phí s ản xuất phân bổ cho đối t ư ợng thứ i. - C : Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ - T i: Tổng đại lư ợng tiêu chu ẩn d ùng đ ể phân bổ. - t i: Đ ại lư ợng của ti êu chu ẩn d ùng đ ể phân bổ của đ ối tượng i 1 .3.1.3. K ế toán tập hợp chi phí sản xuất trong Doanh nghiệp xây d ựng cơ b ản theo chế độ kế toán hiện h ành. Đ ối với Doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm, ng ành ngh ề r iêng biệt: Các sản phẩm xay lắp thường mang tính đ ơn chi ếc với quy mô lớn, quy trình công ngh ệ phức tạp n ên theo QĐ 1864/1998/QĐ -BTC b an hành ngày 16/12/1998 v ề chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp x ây l ắp th ì trong h ệ thống tài kho ản đ ã b ỏ và thay th ế một số t ài kho ản, t rong đó b ỏ TK611 - “Mua hàng”; TK631 “Giá thàn s ản xuất”. V ì th ế c ơ b ản chỉ tồn tại v à đư ợc áp dụng phương pháp KKTX. 1 .3.1.3.1. K ế toán chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp. * TK s ử dụng: Đ ể phản ánh chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp (CP N VLTT), k ế t oán s ử dụng TK621 “Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp”. TK n ày đư ợc s ản xuất để tập hợp các chi phí nguy ên li ệu, vật liệu sản xuất trực tiếp c ho ho ạt động xây lắp các CT, HMCT hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ của D oanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ, TK n ày được mở chi tiết cho 16 t ừng đối t ượng tập hợp chi phí v à cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 “Chi p hí s ản xuất kinh doanh dở dang’ 1 .3.1.3.2. K ế toán chi phí nhân công trực tiếp - T ài kho ản sử dụng: Đ ể hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CP NC TT), k ế toán sử d ụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. TK n ày đư ợc d ùng đ ể phản á nh các kho ản tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các C T; công nhân ph ục vụ xây dựng v à l ắp đặt gồm cả tiền l ương c ủa công n hân v ận chuyển, bốc dỡ vật liệu t rong phạm vi mặt bằng xây dựng, c ông nhân chuẩn bị thi công v à thu d ọn công tr ường… S ơ đ ồ 1: sơ đ ồ hạch toán chi phí nguy ên v ật liệu trực tiếp T K152 T K621 T K154 X u ất kho nguyên v ật li ệu dùng cho SX C u ối k ỳ k ết chuy ển T K111,112 331,141 T K133 NVL mua s ử d ụng ngay c ho SX T hu ế G TGT K.trừ Ph ế l i ệu thu h ồi, v ật li ệu dùng không h ết S ơ đ ồ 2: Sơ đ ồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 17 T K334 T K622 T K154 C uố i k ỳ k ết chuy ển T K335 Trích trước ti ền l ươ ng nghỉ phép c ủa CNSX T K141 T ạm ứng CPNC v ề g iao k hoán xây l ắ p 1 .3.1.3.3. K ế toán chi phí sử dụng máy thi công. * T ài kho ản sử dụng: Đ ể phản ánh chi phí liên quan đ ến máy thi công, kế toán sử dụng T K 623 “Chi phí s ử dụng máy thi công” TK n ày đư ợc d ùng đ ể tập hợp v à phân b ổ chi phí sử dụng xe, m áy thi công ph ục vụ trực tiếp cho hoạt đ ộng xây lắp theo ph ương pháp thi công h ỗn hợp. T rong trư ờng hợp Doanh nghiệp thực hiện xây lắp CT ho àn toàn b ằng máy th ì không sử dụng TK623 m à k ế toán phản ánh trực tiếp vào T K 621, TK622, TK627. Mặt khác, các khoả n trích BHXH, BHYT, K PCĐ tính theo ti ền lương công nhân s ử dụng máy thi công v à ti ền ca c ũng không hạch toán vào TK này mà ph ản ánh tr ên TK627 “Chi phí s ản x uất chung” 18 S ơ đ ồ 03: S ơ đ ồ kế toán tập hợp và phân b ổ chi phí sử d ụng máy thi công . T K623 T K 154 T K 334, T . l ương CN đ i ều khiển MCT T K 152, 153, 111, 333 K /c hoặ c phân b ổ CP s ử d ụng MCT C hi phí NVL TK 133 T K 214 T hu ế G TGT k h ấu tr ừ Chi phí KH xe, máy thi côn g 19
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net