Luận văn - KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn - kế toán nguyên vật liệu', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Luận văn
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
MỤC LỤC ý
trang
TT Tên tiêu đề
Lời nói đầu
1. 3
2. Chương I : Các vấn đề chung về kế toán NLVL 4
Khái niệm và đặc điểm của NLVL
3. 4
Vai trò của nguyên liệu vật liệu
4. 4
Phân loại nguyên liệu vật liệu
5. 5
6. Đánh giá nguyên liệu vật liệu 6
Nhiệm vụ của kế toán NLVL
7. 11
Thủ tục nhập kho NLVL
8. 12
Thủ tục xuất kho NLVL
9. 13
Các chứng từ kế toán có liên quan
10. 13
11. Phương pháp kế toán chi tiết NLVL 14
12. Phương pháp thẻ song song 15
13. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 16
14. Phương pháp sổ số dư 17
Kế toán tổng hợp chi tiết NLVL
15. 18
Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp KKTX
16. 18
Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp KKĐK
17. 22
18. Chương II : Thực tế công tác kế toán NLVL tại XN X -18 25
Qúa trình phát triển của xí nghiệp
19. 25
Giới thiệu về công ty Hà Thành
20. 25
Giới thiệu về x í nghiệp X -18
21. 25
Chức năng , nhiệm vụ , đặc điểm hoạt động SXKD,XN X-18
22. 26
Công tác tổ chức quản lí , sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán
23. 27
Thực tế công tác kế toán NLVL tại xí nghiệp
24 32
Công tác phân lo ại NLVL
25. 32
Kế toán chi tiết NLVL
26 . 33
-1-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
Thủ tục nhập NLVL và ví dụ minh ho ạ
27. 33
Trang
TT Tên tiêu đề
Thủ tục xuất kho NLVL và ví dụ minh hoạ
28. 37
29. Phương pháp kế toán chi tiết NLVL tại XN X -18 39
Bảng tổ ng hợp nhập -xuất tồ n NLVL
30. 44
31. Phương pháp tính giá gốc NLVL tại xí nghiệp 45
Kế toán tổng hợp nhập , xuất kho NLVL
32. 47
Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
33. 47
Kế toán tổng hợp hợp trường hợp nhập kho NLVL
34. 47
Kế toán tổng hợp trường hợp xuất kho NLVL
35. 52
36. Chương III : nhận xét và kiến nghị về công tác 60
kế toán NLVL tại xí nghiệp X -18
Nhận xét chung về kế toán NLVL tại xí nghiệp
37. 60
Những ưu điểm và những tồn tại trong công
38. 61
tác kế toán NLVL tại xí nghiệp X-18 .
Một số ýkiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán
39 . 63
ở xí nghiệp X-18 .
Kết luận
40. 64
Nhận xét của đơn vị thực tập .
41. 65
-2-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
LỜI NểI ĐẦU
D oanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động tạo ra sản
phẩm .Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trường , có tính cạnh tranh cao phải sản xuất ra được những sản phẩm có
chất lượng cao và giá cả hợp lí .Như vậy doanh nghiệp phải khai thác tốt các
nguồn lực tài chính , phải quản lí và sử dụng có hiệu quả những nguồ n nguyên
nhiên vật liệu …Bởi nguyên vậ t liệu là một trong những nhân tố chính đ ể làm
ra sản phẩm . Một sản phẩm tốt phải được làm ra từ nguyên liệu vật liệu có chất
lượng , tuân theo đúng quá trỡnh và quy cỏch tạo ra sản phẩm . Ngược lại
nguyên vật liệu không được bảo quản ở kiện quy định đem vào sản xuất sẽ tạo
ra những sản phẩm kém chất lượng . Nếu sản phẩm tốt giá thành thấp thỡ
doanh nghiệp sẽ bỏn được và ngược lại . Nếu lóng phớ nguyờn vật liệu sẽ làm
cho giỏ thành sản phẩm tăng ,chí phí sản xuất cũng tăng theo . Nguyên vật liệu
kém chất lượng ,thiếu nguyên vật liệu sẽ làm cho quá trỡnh sản xuất phải
ngừng lại . Doanh nghiệp cú thể khụng hoàn thành được hợp đồng đó kớ kết
với đối tác dẫn đến làm ăn thua lỗ …Đ ể khắc phục tất cả những ảnh hưởng của
nguyên vật liệu đố i với chất lượng sản phẩm và quá trỡnh sản xuất kinh doanh ,
cần phải tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn nguyờn liệu vật liệu . V ỡ kế toỏn nguyờn
vật liệu nhằm cung cấp thụng tin một cỏch khoa học cho cụng tỏ c quản lớ
nguyờn vật liệu cả về mặt giỏ trị và hiện vật ở tất cả cỏc khõu mua sắm , d ự trữ
, bảo quản , và sử d ụng .
Từ các vấn đề đó phõn tớch ở trờn ,chớnh là lớ d o em lựa chọn làm về đ ề tài
kế toán nguyên liệu vật liệu tại xí nghiệp X 18 - công ty Hà Thành -BQP để
làm báo cáo thực tập tốt nghiệp .Bản bỏo cỏo này chắc chắn vẫn cũn nhiều sai
-3-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
xút cần phải gúp ý và chỉnh sửa .Em rất mong nhận được sự giúp đỡ , chỉ bảo
của cô giáo.
-4-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬ T LIỆU
1.KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM VAI TRề CỦA K Ế TOÁN NLVL :
1.1 Khái niệm đặc điểm của nguyên liệu vật liệu :
- Khỏi niệm :
N guyờn liệu vật liệu trong cỏc doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động -
một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trỡnh sản xuất kinh doanh,
cung cấp d ịch vụ - là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm .
-Đặc điểm : Nguyờn liệu vật liệu
+ chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ
+ khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất nguyên liệu vật liệu thay đổ i hoàn toàn
hỡnh thỏi vật chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ,một lần vào chi phí
sản xuất kinh doanh .
1.2 Vai trũ của NLVL trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh :
N guyờn vật liệu cú vai trũ là cở sở vật chất hỡnh thành nờn sản phẩm , là
một trong ba yếu tố khụng thể thiếu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Việc
cung cấp nguyên liệu vật liệu có kịp thời hay không ,số lượng chủng loại có
phù hợp hay không, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quá trỡnh sản xuất kinh
doanh .Mặt khỏc chi phớ nguyên liệu vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn
trong tổng chi phí sản xuất . Vỡ vậy trong quỏ trình sản xuất kinh doanh cần
phải theo dừi quản lớ chặt chẽ nguyên liệu vật liệu về cả mặt hiện vật và giỏ trị
ở tất cả cỏc khõu mua sắm dự trữ, b ảo quản và sử d ụng .
- Ở khâu mua hàng phải quản lí việc thực hiện kế hoạch mua hàng về số
lượng , khối lượng ,chất lượng ,qui cách, phẩm chất ,chủng loạị, giá mua , chi
phí mua cũng như đ ảm b ảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu của
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .
- Ở khõu bảo quản phải tổ chức tốt kho tàng bến bói ,trang bị đầy đủ các
phương tiện đo lường cần thiết ,tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế đ ộ bảo
-5-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
quản với từng loại nguyên liệu vật liệu tránh hư hỏng, mất mát đảm b ảo an
toàn tài sản.
-Ở khâu sử dụng đũi hỏi phải sử dụng hợp lớ, tiết kiệm chấp hành tố t cỏc định
mức dự toán nhằm tiết kiệm chi phí nguyên liệu vật liệu góp phần quan trọng
vào việc hạ giá thành sản phẩm , tăng doanh thu và tích luỹ cho đơn vị .
2. PHÂN LOẠI NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU :
2.1 Phõn loại nguyờn liệu vậ t liệu :
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, thứ nguyên liệu
vật liệu có vai trò, chức năng và có đặc tính lí hoá … khác nhau . Để tiến hành
cụng tỏc quản lớ và hạch toỏn nguyên liệu vật liệu cú hiệu quả thỡ cần phải
phõn loại nguyên liệu vật liệu .
Phõn loại nguyên liệu vật liệu là căn cứ vào vai trũ cỏc tiờu thức nhất định để
chia nguyên liệu vật liệu sử d ụng trong doanh nghiệp thành từng lo ại, từng thứ ,
từng nhúm .
*Phõn loại nguyên liệu vật liệu theo vai trũ tỏc dụng của nguyên liệu vật
liệu trong quỏ trình sản xuất kinh doanh gồm :
-Nguyên liệu vật liệu chớnh : ( bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài ) là cỏc
nguyên vật liệu khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất cấu thành thực thể vật chất
của sản phẩm .
- Nguyên liệu vậ t liệu phụ : là những nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào
quỏ trình sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng có vai trũ nhất
định và cần thiết trong quá trình sản xuất .
Căn cứ vào công d ụng NLVL phụ được chia thành các nhóm :
+ nhúm vật liệu làm tăng chất lượng nguyên liệu vật liệu chính
+ nhúm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm
+ nhúm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trỡnh sản xuất
- nhiờn liệu :là loại vật liệu phụ trong quỏ trỡnh sử dụng cú tỏc dụng cung cấp
nhiệt lượng . Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn , thể lỏng ,thể khí.
-6-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
- Phụ tựng thay thế : là những chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị được dự trữ
để sử dụng cho việc thay thế ,sửa chữa các bộ phận của tài sản cố định hữu
hình.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : là cỏc vật liệu và thiết bị dùng cho
công tác xây dựng cơ bản để hỡnh thành tài sản cố định .
- Vật liệu kh ỏc bao gồm : Cỏc lo ại vật liệu chưa được phản ánh ở những loại
vật liệu trên .
Đ ể phục vụ cho công tác quản lí và kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu trong
các doanh nghiệp sản xuất ,có thể căn cứ vào đặc tính lí hoá của từng lo ại để
chia thành từng nhóm, từng thứ, nguyên liệu vật liệu .
2.2 Đánh giá nguyên liệu vậ t liệu:
- Nguyên tắc đánh giá nguyờn liệu vật liệu :
Là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc
nhất định .V ề nguyên tắc kế toán hàng tồn kho (trong đó bao gồm cả nguyên
liệu vật liệu) phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.Trường hợp giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần cú
thể thực hiện được . Sổ d anh điểm nguyên liệu vật liệu .
22.1 Đánh giá nguyên liệu vật liệu theo nguyên tắc giá gốc:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại .
N guyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, nên nộ i dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên liệu vật liệu
được xác định theo từng trương hợp nhập xuất
. Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu nhập kho :
- Giá g ốc NLVL mua ngoài nhậ p kho được tính theo công thức sau:
Giỏ gốc nguyờn Giỏ mua ghi trờn Cỏc loại thuế Chi phi cú
liệu,vật liệu mua = hoá đơn sau khi trừ + không được + liên quan
-7-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
ngoài nhập kho đi các khoản chiết hoàn lại trực tiếp đến
khấu giảm giỏ việc mua hàng
Cỏ c chi phí cú liờn quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí vận
chuyển, bốc xếp,b ảo quản trong quỏ trỡnh mua hàng và cỏc chi phớ khỏc cú
liờn quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bỡ, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập ,chi phí thuờ kho , thuờ bói … ) .
- Giá g ốc của NLVL tự chế biến nhập kho được tính theo công thức :
G iỏ gốc nguyờn liệu, Giỏ gốc nguyờn liệu Chi phớ
vật liệu nhập kho vật liệu xuất kho chế biến
= +
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồmnhững chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất như :Chi phí nhân công trực tiếp ,chi phí sản xuất chung cố
định . Chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trỡnh chế biến
nguyên liệu vật liệu .
-Giỏ gốc NLVL thuờ ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo công
thức :
Chi phớ vận
Giỏ gốc nguyờn Giỏ gốc nguyờn Tiền cụng Chuyển bốc dỡ
liệu vật liệu thuờ = liệu vật liệu xuất + phải trả cho + và cỏc chi phớ
GCCB nhập kho kho thuê GCCB người chế b iến có liên quan trực
tiếp khỏc.
- Giỏ gốc của NLVL nhậ n gúp vốn liờn doanh ,vốn cổ phần hoặc thu hồ i
vốn gúp :
Được ghi nhận theo giá thực tế do Hội đồng đ ịnh giá lại và đó được chấp
thuận cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu cú) .
- Giỏ g ốc của nguyên liệu vật liệu nhận biếu tặng :
-8-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
Giá gốc nguyên Giá trị hợp lí ban đầu Các chi phí khác có liên
liệu vật liệu = của những nguyên liệu + quan trực tiếp đến việc
nhập kho vật liệu tương đương tiếp nhận
-Giỏ gốc của nguyên liệu vậ t liệu được cấp :
Giá gốc nguyên Giá ghi trên sổ của đơn vị Chi phí vận chuyển
liệu, vật liệu = cấp trên hoặc giá được đánh + bốc dỡ, chi phí có
nhập kho giỏ lại theo giỏ trị thuần liờn quan trực tiếp ≠
- Giỏ gốc của phế liệu thu hồi: Là giá ước tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được .
. Giỏ gốc của nguyên liệu vật liệu xuất kho :
Do giá gố c của nguyên liệu vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau
như đ ã trình bày ở trên ,để tính giá gốc hàng xuất kho, kế toán có thể sử dụng
một trong các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho sau :
- Phương pháp tính theo giá đích danh :
Giỏ trị thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất kho tớnh theo giỏ thực tế của từng
lụ hàng nhập . Áp dụng đối với những d oanh nghiệp sử dụng ớt thứ nguyên
liệu vật liệu cú giỏ trị lớn và cú thể nhận diện được .
- Phương pháp bỡnh quõn gia quyền :
Giỏ trị của loại nguyên liệu vật liệu tồn kho được tính theo giá trị trung bỡnh
của từng lo ại nguyên liệu vật liệu tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
nguyên liệu vật liệu tồ n kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bỡnh quõn gia
quyền cuối kỳ ). Giỏ trị trung bỡnh cú thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi
lô hàng về , phụ thuộc vào tỡnh hỡnh doanh nghiệp (bỡnh quõn gia quyền sau
mỗi lần nhập ).
Giá trị thực tế Số lượng nguyên Đơn giá b ỡnh
-9-
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
Nguyờn liệu, vật liệu , vật liệu quõn gia quyền
= +
liệu xuất kho xuất kho
Trong đó giá đơn vị bỡnh quõn cú thể tớnh một trong cỏc phương án sau :
P hương án 1: Tính theo giá bỡnh quõn gia quyền cả kỳ dự trữ
Giỏ trị thực tế NLVL Giỏ trị thực tế N LVL
Đơn giá bỡnh tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
+
quõn gia quyền =
cả kỳ d ự trữ Số lượng NLVL tồn Số lượng NLVL nhập
kho trước khi nhập kho trong kỳ
+
Phương pháp 2: Tính theo giỏ bỡnh quõn gia quyền sau mỗ i lần nhậ p ( cũn
gọi là giỏ bỡnh quõn gia quyền liờn hoàn ) :
Giỏ trị thực tế N LVL Giỏ trị thực tế N LVL nhập
Đơn giá bỡnh tồn kho trước khi nhập + kho của từng lần nhập
quõn gia quyền =
sau mỗi lần nhập Số lượng NLVL tồn Số lượng NLVL nhập kho
kho trước khi nhập của từng lần nhập
+
- Phương pháp nhập trước xuất trước :
Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên liệu vật liệu
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thỡ được xuất trước , và nguyên
liệu vật liệu tồn kho cũn lại cuối kỳ là nguyên liệu vật liệu được mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ . Theo phương pháp này thỡ trị giỏ nguyên liệu vật
liệu xuất kho được tính theo giá của lô nguyên liệu vật liệu nhập kho tại thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của nguyên liệu vật liệu tồn kho được tính
theo giá của nguyên liệu vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuố i
kỳ còn tồn kho .
- 10 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
- Phương pháp nhập sau xuất trước :
Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên liệu vật liệu tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thỡ được xuất trước , và nguyên liệu vật
liệu tồn kho cũn lại cuố i kỳ là nguyên liệu vật liệu được mua hoặc sản xuất
trước đó . Theo phương pháp này thỡ trị giỏ nguyên liệu vật liệu xuất kho được
tính theo giá của lô nguyên liệu vật liệu nhập sau hoặc gần sau cựng , giỏ trị
của nguyên liệu vật liệu tồn kho được tính theo giá trị của nguyên liệu vật liệu
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cũn tồn kho.
- Phương pháp giá hạ ch toán :
Áp dụng với những doanh nghiệp cú quy mụ lớn, sản xuất nhiều mặt hàng
thường sử dụng nhiều lo ại, nhóm, thứ nguyên liệu vật liệu, ho ạt động nhập,
xuất nguyên liệu vật liệu diễn ra thường xuyên ,liờn tục nếu ỏp d ụng nguyờn
tắc tớnh theo giỏ gốc (giỏ trị thực tế ) thỡ rất phức tạp,khú đảm bảo yêu cầu kịp
thời của kế toán . doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống giá hạch toán để ghi
chép hàng ngày trên phiếu nhập,phiếu xuất,và sổ kế toỏ n chi tiết nguyên liệu
vật liệu .
G iỏ hạch toỏ n là giá do kế toỏn của doanh nghiệp tự xõy dựng cú thể là giỏ
kế ho ạch, hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được trên thị trường .Giá hạch
toán được sử d ụng thống nhất trong toàn doang nghiệp và được sử dụng tương
đối ổ n định lâu dài.Trường hợp có sự b iến động lớn về giá cả doanh nghiệp cần
xõy dựng lại hệ thố ng giỏ hạch toỏn .
K ế toỏ n tổng hợp nguyên liệu vật liệu phải tuõn thủ nguyờn tắc tớnh theo giỏ
thực tế . Cuối thỏng kế toỏ n phải xỏc định hệ số chênh lệch giữa giá trị thực tế
và giá trị hạch toán của từng thứ (nhóm hoặc loại ) nguyên liệu vật liệu để điều
chỉnh giá hạch toán xuất kho thành giá thực tế .
- 11 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
Hệ số chờnh lệch giữa giỏ thực tế và giỏ hạch toỏ n của từng loại nguyờn
liệu, vật liệu được tính theo công thức sau :
G iỏ trị thực tế NLVL Giỏ trị thực tế NLVL
Hệ số chênh tồ n kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
+
lệch giỏ =
G iỏ trị hạch toỏn NLVL Giỏ trị hạch toỏn NLVL
tồn kho đ ầu kỳ nhập kho trong kỳ
+
Giỏ trị thực tế Giỏ trị hạch toỏn nguyờn H ệ số chờnh
nguyờn liệu,vật = liệu,vật liệu xuất kho lệch giỏ
x
liệu xuất kho
3 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU:
Đ ể phát huy vai trũ và chức năng của kế toán trong công tác quản lí nguyên
liệu vật liệu trong doanh nghiệp kế toỏ n cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản
sau :
- Tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác kịp thời số lượng,khối lượng, phẩm
chất, quy cỏch và giỏ trị thực tế của từng lo ại , từng thứ nguyên liệu vật liệu
nhập, xuất và tồn kho.
- V ận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán , phương phỏp tớnh giỏ
nguyên liệu vật liệu nhập,xuất kho . Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận phũng
ban chấp hành cỏc nguyờn tắc , thủ tục nhập xuất và thực hiện nghiờm chỉnh
chế độ chứng từ kế toán .
- Mở cỏ c loại Sổ (Thẻ ) kế toỏn chi tiết theo từng thứ nguyờn liệu, vật liệu
theo đúng chế đ ộ và phương pháp quy đ ịnh.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tỡnh hỡnh dự trữ và sử dụng
nguyên vật liệu theo dự toán , tiêu chuẩn , đ ịnh mức chi phí và phát hiện
- 12 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
các trường hợp vật tư ứ đọng, hoặc bị thiếu hụt, tham ụ, lóng phớ ,xỏc định
nguyên nhân và biện pháp xử lí .
-Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên liệu vật liệu theo chế độ q uy định của
nhà nước
- Cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh nhập, xuất ,tồ n kho nguyên liệu vật liệu
phục vụ công tác quản lí . Đ ịnh kỳ tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh mua hàng ,
bảo quản và sử dụng nguyên liệu vật liệu .
4. THỦ TỤ C QUẢN LÍ NHẬP - XUẤT - TỒN KHO NGUYấN LIỆU VẬT
LIỆU VÀ CÁC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Cể LIấN QUAN :
4.1 Thủ tục nhập kho :
Bộ phận cung cấp vật tư căn cứ theo kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đó kớ kết , phiếu bỏo giỏ để tiến hành mua hàng .Khi hàng về tới nơi, nếu
xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh giá hàng
mua về các mặt số lượng , khối lượng ,chất lượng và quy cách , căn cứ vào kết
quả kiểm nghiệm b an kiểm nghiệm lập" Biên bản kiểm nghiệm vật tư " .Sau đó
bộ phận cung cấp hàng lập " Phiếu n hập kho " trên cở sở hoá đơn , giấy báo
nhận hàng và biên bản kiểm nhận giao cho người mua hàng làm thủ tục nhập
kho .Thủ kho sau khi cân , đong
đo , đ ếm sẽ ghi số lượng thực nhập vào Phiếu nhập và sử dụng để phản ánh số
lượng nhập và tồn của từng thứ vật tư vào Thẻ kho,trường hợp phát hiện thừa
thiếu sai quy và phẩm chất Thủ kho phải báo cho bộ phận cung ứng biết và
cùng người giao lập biên b ản .Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho chuyển giao
Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toán .
4.2 Thủ tục xuất kho NLVL :
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh các bộ phận sử dụng vật tư viết
phiếu xin lĩnh vật tư .Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận cung
cấp vật tư viết phiếu xuất kho trỡnh giỏm đố c duyệt .Căn cứ vào Phiếu xuất
kho, Thủ kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất , sau đó ghi số
- 13 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
lượng xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho . Hàng ngày hoặc định
kỳ Thủ kho chuyển Phiếu xuất kho cho kế toán vật tư , kế toán tính giá hoàn
chỉnh Phiếu xuất đ ể lấy số liệu ghi sổ kế toán .
4.3 Cỏc chứng từ kế toỏn cú liờn quan :
- Chứng từ kế toỏn thống nhất bắt buộc :
Chứng từ kế toán sử d ụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo QĐ số 1141/ TC/ CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính
và các quyết đ ịnh khác có liên quan , bao gồ m :
+ Phiếu nhập kho ( mẫu số 01- VT )
+ Phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT )
+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ ( mẫu số 03-VT )
+ Biên b ản kiểm kê vật tư , sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 08 -VT)
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ( mẫu số 02- BH )
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn GTGT
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà
nước, phải lập kịp thời , đ ầy đủ theo q uy định về mẫu biểu , nội dung và
phương pháp lập . Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lí, hợp pháp
của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .Ngoài ra tuỳ thuộc vào tình
hình cụ thể của từng doanh nghiệp kế toán có thể sử dụng những chứng từ sau :
- Các chứng từ hướng dẫn :
+ Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức ( mẫu 04-VT )
+ Biên b ản kiểm nghiệm vật tư ( mẫu 05- VT )
+ Phiếu báo vật tư cũn lại cuối kỳ ( mẫu 07-VT )
5. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT NLVL :
Nguyên liệu vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp đa dạng, phong phú về chủng
loại .Để p hục vụ cho công tác quản lí nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp
đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được tiến hành nhịp nhàng cân đ ối , tránh ứ
đọng vật tư ,đảm bảo an toàn tài sản thì kế toán phải theo dõi chi tiết về mặt giá
- 14 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
trị cũng như hiện vật theo từng kho và theo từng loại , nhóm ,thứ nguyên liệu
vật liệu có giá trị, quy cách ,chất lượng riêng biệt .
Kế toán của doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ kế toán , mở sổ kế
toán chi tiết có liên quan phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho công tác quản lí tài sản nói chung và quản lí nguyên liệu vật liệu
nói riêng .
H iện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu
được thực hiện đồng thời ở kho và ở p hòng kế toán được tiến hành theo các
phương pháp sau :
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đố i chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
Mỗi một phương pháp trên đều có những ưu điểm , nhược điểm riêng trong
công việc ghi chép, phản ánh, kiểm tra đối chiếu số liệu . Kế toán căn cứ vào
điều kiện cụ thể từng doanh nghiệp về quy mô chủng loại vật tư sử dụng, trình
độ và yêu cầu quản lí , trình độ của nhân viên kế toán , mức độ ứng dụng tin
học trong công tác kế toán nguyên liệu vật liệu để áp dụng phương pháp kế
toán chi tiết nguyên liệu vật liệu thích hợp, phát huy hiệu quả của công tác kế
toán .
- 15 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
5.1 Phương pháp thẻ song song :
- Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết VL theo phương pháp thẻ song song
Thẻ kho
(1) (1)
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
(2) (2)
vật liệu
(4)
Bảng tổng hợp N-X -T
(5)
Sổ tổng hợp
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
-Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm : V iệc ghi sổ đơn giản , rừ ràng , d ễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lí .
+ Nhược điểm : Việc ghi chép giữa kho và kế toán b ị trùng lặp , việc kiểm tra
đối chiếu dồn hết vào cuố i tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
5.2 Phương pháp sổ đố i chiếu luân chuyển :
- 16 -
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
- Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết vậ t tư theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển :
(1) (1)
Thẻ kho
(4)
Phiếu nhập Phiếu xuất
(2) (2)
(3) (3) Bảng kờ
Bảng kờ Sổ đối chiếu
xuất
nhập luõn chuyển
(5)
Sổ kế toỏn
tổng hợp
: G hi hàng ngày
: G hi cuối tháng
: đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm : giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuố i
tháng.
+ N hược điểm : Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thể kho về mặt số
lượng . Việc kiểm tra , đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế
chức năng của kế toán .
5.3 Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) :
17
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
- Sơ đồ trỡnh tự kế toỏn chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư :
(1) (1)
Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất
(2) ( 4) ( 2)
Bảng giao Bảng giao
Sổ số
nhận chứng nhận chứng
dư
từ nhập từ xuất
(6)
(3) (3)
Sổ tổ ng hợp
N -X-T
(5)
Bảng luỹ kế
N -X-T
- Ưu điểm , nhược điểm :
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày , do kế toán chi tiết
NLVL chỉ theo dừi về m ặt giỏ trị , trỏnh việc trựng lặp , cụng việc kế toỏ n tiến
hành hàng ngày , kiểm tra , giám sát thường xuyên.
+Nhược điểm : khó phát hiện được nguyên nhân khi đố i chiếu phát hiện ra sai
sót, yêu cầu trỡnh độ quản lí của Thủ kho và Kế toán phải cao .
6. K Ế TOÁN TỔNG HỢP NGUYấN LIỆU VẬT LIỆU:
18
Báo cáo thực tập tố t nghiệp
Chu Thị Minh Luận Lớp 38A7
6.1 K ế toỏn tổng hợp nguyên liệu vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên :
P hương pháp kê khai thường xuyên theo dừi phản ỏnh tỡnh hỡnh hiện cú,
tỡnh hỡnh biến độ ng tăng, giảm hàng tồ n kho một cách thường xuyên, liên tục
trên các tài khoản phản ánh từng lo ại hàng tồn kho …Hiện nay
phương pháp này được sử d ụng phổ biến ở nước ta .
- Tài khoản kế toỏ n chủ yếu sử dụng :
TK 152: nguyên liệu vật liệu TK151: hàng mua đang đi đường
TK 133 : Thuế G TGT được khấu trừ TK 331: phải trả cho người bán
. Cụng dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản :
+ TK 152 –Nguyên liệu vật liệu : Để phản ánh giá trị hiện có tỡnh hỡnh tăng
giảm các lo ại nguyên liệu vật liệu trong kho của doanh nghiệp .
Nợ TK 152 Cú
- Trị giỏ thực tế nguyên liệu, vật liệu -Trị giỏ thực tế nguyên liệu vật liệu
mua ngoài , tự chế biến , thuờ ngoài xuất dựng cho sản xuất kinh doanh,
GCCB ,nhận gúp vốn liờn doanh để b án, thuê ngoài GCCB ,hoặc gúp
hoặc nhập từ cỏ c nguồn khỏc. vốn liên doanh .
-Trị giỏ nguyên liệu vật liệu phát - Trị giỏ nguyên liệu vật liệu trả lại
hiện thừa khi kiểm kờ . người bán hoặc được giảm giá .
- Trị giỏ nguyên liệu , vật liệu thiếu
hụt phỏt hiện khi kiểm kê.
Dck : Trị giỏ thực tế nguyên liệu ,
vật liệu tồn kho cuối kỳ .
+ TK 151- hàng đang đi trên đường : Để p hản ánh giá trị vật tư hàng hoá
mua ngoài đó thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp , cũn đang trên đường vận
chuyển , đang ở bến cảng b ến bói ho ặc đó về tới doanh nghiệp
19
Báo cáo thực tập tố t nghiệp