logo

Luận văn: Kế toán các khoản tiền vay tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Phú


Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ..... KHOA .... Luận văn Kế toán các khoản tiền vay tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Phú 1 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập tại trường Đại học Thương Mại và được thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú em đã hiểu rõ hơn công việc của một người làm công tác kế toán. Đồng thời đợt thực tập này cũng giúp em nắm bắt được tầm quan trọng của nguồn vốn vay và kế toán các khoản tiền vay trong doanh nghiệp thương mại. Chuyên đề đã đề xuất những định hướng cơ bản cũng như một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hơn trong kế toán các khoản tiền vay nói riêng cũng như công tác kế toán nói chung . Trong quá trình thực tập làm chuyên đề này, em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo ân cần của các Thầy Cô giáo trong trường, các anh chị trong công ty, điều đó đã giúp em được tiếp cận với thực tế và hoàn thành tốt chuyên đề của mình. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô, đặc biệt là TS. Vũ Mạnh Chiến, là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú đã nhiệt tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập một cách có hiệu quả. Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Thị Tuyết Lan 2 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Mục lục Lời cảm ơn..................................................................................................................1 Mục lục.......................................................................................................................2 Danh mục sơ đồ, hình vẽ............................................................................................4 Chương I: Tổng quan nghiên cứu về kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp.........................................................................................................................5 1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................5 1.1.1. Lý luận........................................................................................................5 1.1.2. Thực tế........................................................................................................6 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề............................................................................6 1.3. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................7 1.3.1. Về mặt lý thuyết..........................................................................................7 1.3.2. Về mặt thực tế.............................................................................................7 1.4. Phạm vi...........................................................................................................8 1.4.1. Đối tượng....................................................................................................8 1.4.2. Không gian nghiên cứu..............................................................................8 1.4.3. Thời gian nghiên cứu..................................................................................8 1.5. Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp.........................................................................................8 1.5.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................8 1.5.1.1. Các khái niệm .về các khoản tiền vay..........................................8 1.5.1.2. Nội dung các khoản tiền vay........................................................9 1.5.2. Phương pháp kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp....................11 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................11 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................12 1.5.2.3. Trình tự hạch toán......................................................................12 1.5.2.4. Sổ kế toán...................................................................................15 Chương II: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán các khoản tiền vay tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú.....................19 3 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan 2.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................19 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................19 2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu.......................................................................19 2.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nhân tố môi trường ảnh hưởng đến kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp Hoàng Phú...........................20 2.2.1. Tổng quan về công ty................................................................................20 2.2.2. Nhân tố môi trường ảnh hưởng................................................................22 2.2.2.1. Nhân tố bên trong.......................................................................22 2.2.2.2. Nhân tố bên ngoài.......................................................................23 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp Hoàng Phú.....................23 2.2.3.1. Đặc điểm bộ máy kế toán...........................................................23 2.2.3.2. Kế toán vay ngắn hạn, vay dài hạn............................................24 2.2.3.2.1. Chứng từ..........................................................................24 2.2.3.2.2. Tài khoản.........................................................................24 2.2.3.2.3. Trình tự hạch toán...........................................................26 2.2.3.2.4. Sổ kế toán.......................................................................28 2.2.3.3. Kế toán chi phí đi vay.................................................................29 2.2.3.3.1. Chứng từ..........................................................................29 2.2.3.3.2. Tài khoản.........................................................................29 2.2.3.3.3. Trình tự hạch toán...........................................................30 2.2.3.3.4. Sổ kế toán........................................................................31 Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế toán các khoản tiền vay..................32 3.1. Các kết luận......................................................................................................32 3.1.1. Về mặt lý thuyết...................................................................................32 3.1.2. Về mặt thực tế......................................................................................33 3.2. Các đề xuất và kiến nghị.................................................................................34 3.2.1. Những vấn đề liên quan đến vốn vay bao gồm nguồn vay và hình thức vay.............................................................................................34 3.2.2. Những vấn đề trong công tác kế toán..................................................35 Tài liệu tham khảo.....................................................................................................36 4 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Phụ lục......................................................................................................................37 Danh mục sơ đồ, hình vẽ Sơ đồ 1: Kế toán vay ngắn hạn và vay dài hạn bằng tiền Việt Nam Sơ đồ 2: Kế toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ Sơ đồ 3: Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ vay ngắn hạn và vay dài hạn cuối kì Sơ đồ 4: Kế toán chi phí đi vay được vốn hoá Sơ đồ 5: Kế toán chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang khi ngừng vốn hoá Sơ đồ 6: Kế toán chi phí trong quá trình làm thủ tục vay và thu nhập từ đầu tư tạm thời của khoản vay dùng cho mục đích chung Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Chứng từ Sơ đồ 9:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hoàng Phú Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Hoàng Phú 5 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1.1.1. Lý luận Khi nền kinh tế đang trên đà phát triển, hội nhập quốc tế, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ là vốn đề kinh doanh. Song không phải doanh nghiệp nào nội lực cũng đủ vững mạnh để tự cung cấp cho chính mình ( nguồn vốn chủ sở hữu). Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải vay vốn từ ngân hàng hoặc các đối tượng khác. Việc quản lý và kế toán các khoản vay này là vô cùng khó khăn và phức tạp. Điển hình như một vài trường hợp mà các doanh nghiệp hay gặp phải : - Khi vay vốn cả ngắn hạn và dài hạn mà có gốc là ngoại tệ thì việc hạch toán các khoản chênh lệch này không được rõ ràng - Hay việc ra thông báo mới đây của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các tổ chức tín dụng về việc hạn chế sử dụng vốn huy động trung và ngắn hạn cho vay dài hạn. Trong khi đó chính phủ Việt Nam lại khuyến khích các doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn để đầu tư pháp triển công nghệ, kỹ thuật...Điều này đã cho thấy mâu thuẫn giữa chính phủ và ngân hàng nhà nước. Vậy các doanh nghiệp đang có nhu cầu vốn lớn cần phải có giải pháp gì trong tình hình mới này - Rồi một số vấn đề liên quan tới kế toán chi phí đi vay. Nếu theo VAS 16 thì không quy định chênh lệch tỷ giá pháp sinh từ các khoản vay bằng ngoại tệ là chi phí đi vay. Mà trong khi đó chuẩn mực kế toán quốc tế lại có quy định cho chi phí này vào chi phí đi vay. Và IAS 23 thì quy định việc vốn hóa chi phí đi vay liên quan đến việc hình thành các tài sản dở dang còn VAS 16 thì quy định chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến đầu tư xây dựng hoặc sản xuất dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó ( được vốn hóa) khi có đủ điều kiện qui định trong chuẩn mực này. Vậy trong quá trình hội nhập quốc tế sẽ có sự khác biệt giữa các quy định trong nước và quốc tế liệu các doanh nghiệp trong nước có gặp phải khó khăn gì không? 6 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan - Hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách đã có sự thống nhất và rõ ràng chưa? 1.1.2. Thực tế Các vấn đề còn tồn tại đó đã đặt ra cho các doanh nghiệp tìm những cách thức giải quyết vấn đề và những con đường đi mà nhiều khi không đúng với các chuẩn mực và chế độ kế toán đã đề ra. Theo bảng điều tra Phỏng vấn một số kế toán và một số người thuộc ban quản lý doanh nghiệp – Họ đã nêu lên vấn đề khó khăn và bức xúc đang gặp phải tại công ty của mình đó là vấn đề về việc sử dụng các tài khoản chưa phản ánh được tính liên hoàn của quá trình sản xuất kinh doanh, hay việc khó khăn trong việc sử lý các khoản chi phí đi vay và việc hạch toán các khoản tiền vay có gốc ngoại tệ. Họ vẫn biết là mình làm chưa đúng, song nhiều khi đó lại là một thói quen đã có trước mà ngại sữa đổi, cũng có người thì cho là vấn đề hạch toán này họ không nhận thấy sai, hay họ không biết cách sữa đổi vì hoàn cảnh thực tế tại doanh nghiệp không cho phép....Khi tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp mới thấy có nhiều vấn đề xảy ra mà nhiều khi người quản lý, người kế toán không hiểu rõ hay họ cố tình lờ đi. 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề Cùng với xu thế toàn cầu hoá, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô, đa dạng về loại hình kinh doanh do đó càng cần nhiều nguồn vốn. Trong đó việc mua bán các công nợ trên thị trường tài chính sẽ đa dạng và trở nên phổ biến hơn. Trong chuyên đề này tôi chỉ xin đề cập đến một phần nhỏ trong kế toán công nợ phải trả tại doanh nghiệp đó là vấn đề về kế toán các khoản tiền vay – bao gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản vay dài hạn, các khoản chi phí lãi vay. Để thực hiện được chuyên đề này, cần phải thực hiện các bước sau: - Thứ nhất là tìm hiểu về chuẩn mực kế toán của Việt Nam. Đặc biệt là các chuẩn mực số 10,15,16,18 và thông tư hướng dẫn đi kèm. - Thứ hai là tìm hiểu rõ về công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú, về bộ máy quản lý, về hoạt động kinh doanh, về công tác kế toán - Thứ ba là khảo sát về nghiệp vụ kế toán các khoản tiền vay tại công ty, thực trạng đang diễn ra và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tình 7 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Việc xác đinh các công việc chuẩn bị, các bước tiến hành khi nghiên cứu sẽ giúp chúng ta thực hiện tốt chuyên đề này 1.3. Mục đích nghiên cứu 1.3.1. Về mặt lý thuyết Thấy được tính cấp thiết của vấn đề kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp. Vậy việc nghiên cứu đề tài này sẽ đạt được mục đích gì về mặt lý thuyết? - Thứ nhất là chuyên đề này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán của Việt Nam, đặc biệt là chuẩn mực số 10, 15, 16, 18, những quy định chung và nội dung của các chuẩn mực - Thứ hai là giúp chúng ta xác định được các khoản tiền vay là thuộc nguồn vốn và thuộc vào công nợ phải trả của doanh nghiệp - Thứ ba là các khoản tiền vay bao gồm những khoản nào - Thứ tư là những quy định chung trong việc hạch toán các khoản tiền vay theo chuẩn mực kế toán của Việt Nam 1.3.2. Về mặt thực tế Với việc nghiên cứu vấn đề này ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ mang lại mục đích : - Tìm hiểu được thực tế việc hạch toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp đang diễn ra như thế nào? So sánh với chuẩn mực - Thu thập ý kiến của nhân viên thuộc bộ phận kế toán và cả các bộ phận khác, ban lãnh đạo về những vấn đề kế toán nói chung và kế toán các khoản tiền vay nói riêng đang diễn ra tại doanh nghiệp cổ phẩn - Nhưng vướng mắc, những sai sót trong việc hạch toán của doanh nghiệp so với chuẩn mực Mục đích về mặt lý thuyết sẽ phục vụ cho mục đích quá trình khảo sát tại doanh nghiệp, đây sẽ là cơ sở làm chuẩn mực để xem xét vấn đề thực tế đang diễn ra. Và quá trình khảo sát tại doanh nghiệp là điều kiện thực tế để chứng minh cho những gì rút ra được từ mặt lý thuyết có đúng hay sai, những vấn đề bất cập còn tồn tại trong thực tế mà lý thuyết chưa đề cập đến 8 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan 1.4. Phạm vi: 1..4.1. Đối tượng - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán các khoản tiền vay, thuộc phân hệ của Nợ phải trả trong phần nguồn vốn. - Trong kế toán các khoản tiền vay đề tài này chỉ nghiên cứu các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí lãi vay trong khuôn khổ các chuẩn mực kế toán số 10, 15, 16, 18 và chế độ kế toán của Việt Nam 1.4.2. Không gian nghiên cứu - Là loại hình công ty Cổ phần - Cụ thể là Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hoàng Phú 1.4.3. Thời gian nghiên cứu - Số liệu sử dụng được lấy tại doanh nghuệp Hoàng Phú trong 6 tháng đầu năm 2009 - Thời gian nghiên cứu chuyên đề là 2 tháng - Quá trình thu thập dữ liệu, điều tra, phỏng vấn trong vòng 2 tháng 1.5. Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp 1.5.1. Các khái niệm cơ bản: 1.5.1.1. Khái niệm về các khoản tiền vay: Các khoản tiền vay bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, vay dài hạn, kế toán trái phiếu phát hành, kế toán chi phí đi vay. Là một phần trong nợ phải trả tại doanh nghiệp. - Vay ngắn hạn 1 : là những khoản tiền vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất kinh doan bình thường hay trong vòng một năm tài chính. Nguồn vốn này nhằm mục đích chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động: mua hàng hoá, vật tư, trang trải các khoản chi phí... - Vay dài hạn 2 : là những khoản tiền vay có thời hạn trả trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hay trên một năm tài chính. Vay dài hạn được sử 1. Bộ Tài chính: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nxb Giao thông vận tải, 2007, t1, tr352 2. Bộ Tài chính: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nxb Giao thông vận tải, 2007, t1, tr371 9 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn khác - Theo quy định các thuật ngữ trong chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay ( Ban hành và công bố theo quyết định số 165/1002/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) “ Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp” - Tài sản dở dang 3 : là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài ( trên 12 tháng ) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích trước hoặc để bán 1.5.1.2. Nội dung các khoản tiền vay Vay ngắn hạn và vay dài hạn là nguồn vốn vay được hình thành trên cơ sở hợp đồng tín dụng, khế ước vay giữa doanh nghiệp với ngân hàng, với các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân khác  Đặc điểm của các khoản tiền vay ngắn hạn ( 4) : - Trường hợp vay vốn theo từng lần ( Vay ngắn hạn theo món): Áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu vay vốn thường xuyên hoặc vay có tính chất thời vụ. Số tiền vay được giải ngân toàn bộ một lần theo hạn mức tín dụng ghi trên hợp đồng tín dụng. Và trả nợ tiền vay một lần khi đáo hạn - Trường hợp vay vốn theo hạn mức tín dụng: áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có vòng quay vốn nhanh, có khả năng tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng. Lúc này giữa doanh nghiệp và ngân hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Không định kì hạn nợ trong mỗi lần giải ngân. Gốc vay không cố định nên lãi tiền vay được tính và trả hàng tháng theo phương pháp tích số  Đặc điểm của khoản vay dài hạn (5) - Đối với vay dài hạn để đầu tư cho máy móc thiết bị, loại tài sản này sau khi 3: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực số 16 4: Bộ Tài chính: Chế độ kế toán doanh nghiệp. Nxb Giao thông vận tải, 2007, tr353 5: Bộ Tài chính: Chế độ kế toán doanh nghiệp. Nxb Giao thông vận tải, 2007, tr371 10 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan lắp đặt hoàn thành sẽ sử dụng ngay nên việc trả nợ được thực hiện theo định kỳ dựa trên số tiền khấu hao định lì của máy móc thiết bị và một số nguồn khác - Đối với vay dài hạn để đầu tư xây dựng cơ bản thì trong quá trình xây dựng cơ bản để hoàn thành công trình, lãi tiền vay được tính vào giá trị công trình. Vì vậy toàn bộ quá trình đi vay được chia làm hai giai đoạn + Gai đoạn vay vốn để đầu tư xây dựng cơ bản thông qua từng lần giải ngân trong thời gian xây dựng cơ bản + Giai đoạn xác định lại số tiền vay sau khi hoàn thanh công trình sẽ bằng tổng số tiền của các lần giải ngân cộng thêm lãi tiền vay tính đến thời điểm hoàn thành công trình. Do vậy, sau khi hoàn thành công trình và quyết toán được duyệt, doanh nghiệpu sẽ xác nhận chính thức với ngân hàng số nợ và kì hạn nợ, kế hoạch trả nợ định kì theo số tiền khấu hao của công trình và các nguồn khác  Đặc điểm của chi phí đi vay (6) : Chi phí đi vay bao gồm: chi phí lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay trên các khoản thấu chi; chi phí trong quá trình làm thủ tục vay; chi phí lãi thuê tài sản cố định tài chính; phân bổ chiết khấu trái phiếu và phụ trội trái phiếu phát sinh khi vay vốn bằng phát hành trái phiếu - Chi phi đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh trừ đi khi được vốn hoá theo đúng quy định hiện hành của chuẩn mực kế toán - Chi phí đi vay liên quan đến việc đầu tư xây dựng hoặc tài sản dở dang khi có đủ điều kiện vốn hoá thì đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định tại (7) chuẩn mực kế toán “ chi phí đi vay” về định nghĩa tài sản dở dang, xác định chi phí đi vay được vốn hoá, thời điểm bắt đầu vốn hoá, tạm thời ngừng vốn hoá và chấm dứt việc vốn hoá - Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm: + Các khoản lãi tiền vay + Phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu 6, 7. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: Chuẩn mực số 16 11 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan + Các khoản chi phí phát sinh liên qua tới quá trình làm thủ tục vay Doanh nghiệp phải xác định chi phí đi vay được vốn hoá theo đúng quy định hiện hành của chuẩn mực kế toán cho hai trường hợp: +Trường hợp 1: Khoản vay vốn riêng biệt sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang + Trường hợp 2: Các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang - Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ hi sự gián đoạn đó là cần thiết. - Việc vốn hoá chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh Chi phí đi vay Chi phí đi vay Thu nhập phát sinh được vốn hoá = thực tế phát sinh của - từ hoạt động đầu tư cho mỗi kỳ kế toán khoản vay riêng biệt tạm thời của khoản chi phí đi vay Chi phí luỹ kế BQGQ được vốn hoá = do đầu tư xây dựng cơ bản - Tỷ lệ vốn hoá cho mỗi kỳ kế toán sản xuất tài sản dỡ dang đến cuối kỳ kế toán 1.5.2. Phương pháp kế toán các khoản tiền vay tại doanh nghiệp 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị vay vốn - Hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay vốn - Phiếu thu, báo có; phiếu chi, báo nợ - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu kế toán ( chứng từ tự lập) 12 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng - TK 311: “ Vay ngắn hạn” - TK 341: “ Vay dài hạn” - TK 635: “ Chi phí tài chính” - TK 241: “ Xây dựng cơ bản dở dang” - TK 627: “ Chi phí sản xuất chung 1.5.2.3. Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán các nghiệp vụ vay ngắn hạn, vay dài hạn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, chi phí đi vay được thể hiện qua các sơ đồ sau:. Sơ đồ 1: Kế toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng tiền Việt Nam 8 111,112 311, 341 111, 112 Vay về nhập quỹ Trả nợ vay ngân hàng 152,153,156,241 511,512 Vay để mua hàng hoá Trả nợ tiền khách hàng Vay cho đầu tư xây dựng 121,128,221,222,223,228 131,138 Vay để đầu tư tài chính Trả nợ bằng các khoản phải thu 331,338,315 vay để trả nợ, mua TSCĐ 211, 213 Mua TSCĐ 8: Tác giả tự lập 13 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 2: Kế toán vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ 9 311,341 111,112 111,112 TGXQ TGGS Vay về nhập quỹ TGTT 515 152,153,156,241 131,138 635 Vay để mua hàng hoá TGGS TK…. 511 TGTT 10 Sơ đồ 3: Kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ vay ngắn hạn và dài hạn cuối kì 413 311,341 TGCK < TGGS TGCK >TGGS 515 635 Kết chuyển Kết chuyển 9, 10 : Tác giả tự lập 14 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 4: Kế toán chi phí đi vay được vốn hoá 11 241,627 111,112 (1a) Trả lãi hàng kỳ , chi phí lãi vay 111,112 (1b) Thu nhập 142,242 Trả lãi trước phân bổ lãi Trả lãi sau 335 Hàng kỳ Lãi vay quá hạn 811 Sơ đồ 5: Kế toán chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang khi ngừng vốn hoá. 12 111, 112 635 Trả lãi hàng kỳ 142, 242 Trả lãi trước phân bổ 335 Trả lãi sau Phân bổ hàng kỳ 11, 12 : Tác giả tự lập 15 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 6: Kế toán chi phí trong quá trình làm thủ tục vay và thu nhập từ đầu tư tạm thời của khoản vay dùng cho mục đích chung 13 515 111,112 635,627, 241 Đầu tư tạm thời Chi phí trong quá trình làm thủ tục vay Trả ngay 142, 242 Trả trước phân bổ 1.5.2.4. Sổ kế toán Có 5 hình thức ghi sổ trong kế toán đối với các tiền khoản vay, tuỳ theo mỗi doanh nghiệp lựa chọn hình thức ghi sổ nào. Sau đây tôi xin được trình bày trình tự ghi sổ của từng hình thức trong kế toán các khoản tiền vay qua các sơ đồ 13: Tác giả tự lập 16 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ bao gồm: - Hợp đồng tín dụng - Phiếu chi, phiếu thu, - Giấy báo nợ giấy báo có SỔ NHẬT KÍ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi Sổ kế toán Nhật kí thu tiền tiết các khoản vay, Nhật kí chi tiền sổ chi tiết chi phí SỔ CÁI CÁC TK Bảng tổng hợp 311, 341, 635, 241, 111, 112 Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đối chiếu 17 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ Chứng từ kế toán - Hợp dồng tín dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, giấy báo nợ - Chứng từ tự lập Sổ, thẻ kế Bảng toán chi tiết kê 1, Nhật ký chứng tiền vay, 2 từ số 1, 2, 4, 7, 8 chi phí Sổ cái TK 311, 341, 111, 112, Bảng tổng hợp 635, 627, 241 chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ Chứng từ kế toán - Hợp đồng tín dụng - Giấy báo nợ,báo có - Phiếu thu,phiếu chi Sổ thẻ kế toán chi Sổ Bảng tổng hợp tiết các khoản tiền quỹ chứng từ kế vay, chi phí vay toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính 18 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán - Hợp dồng tín dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, giấy báo nợ - Chứng từ tự lập Sổ, thẻ kế toán Sổ Bảng tổng hợp chi tiết tiền quỹ chứng từ kế vay, chi phí toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 311, 341, 635,627, 241, 111, Bảng tổng hợp 112 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán - Hợp đồng tín dụng Sổ kế toán - Phiếu thu, phiếu chi - Sổ kế - Giấy báo nợ, báo có toán tổng - Chứng từ tự lập hợp PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Sổ kế TRÊN MÁY VI TÍNH toán chi tiết các khoản tiền vay, chi phí đi Bảng tổng hợp chứng vay từ kế toán cùng loại Báo cáo 19 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Lan CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG PHÚ 2.1. Phương pháp nghiên cứu 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, thiết kế bảng hỏi: phát phiếu điều tra cho các đối tượng được lựa chọn. ( phiếu điều tra theo mẫu ở phần phụ lục) - Sử dụng phương pháp phỏng vấn: chủ yếu là những vấn đề về vốn, sử dụng nguồn vốn và công tác hạch toán các khoản tiền vay ( câu hỏi phỏng vấn ở phần phụ lục) - Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu: các chế độ kế toán của Việt Nam, các chuẩn mực kế toán, các bài báo của Tạp chí kế toán, giáo trình kế toán, các tài liêu trên trang web tailieu.vn.... Là những vấn đề liên quan tới các khoản tiền vay trong đó tập trung vào vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí đi vay. - Đối tượng phát phiếu điều tra và phỏng vấn là những nhân viên của Công ty Hoàng Phú - Chị Trần Thị Tuyết Nhung – Kế toán trưởng của công ty Hoàng Phú. - Chị Đào Thị Hoa – nhân viên phòng kế toán. - Chị Nguyễn Thị Mai Hương – nhân viên phòng kế toán - Anh Nguyễn Văn Hào – nhân viên - Anh Lê Văn Quân – phó giám đốc công ty 2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu - Đối với phương pháp điều tra khảo sát và phương pháp phỏng vấn là loại thu thập số liệu sơ cấp do đó chúng ta sử lý dữ liệu theo cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Tổng kết lại kết quả điều tra phỏng vấn, tạo thang điểm cho phù hợp cho từng vấn đề đang được quan tâm, phục vụ cho công tác nghiên cứu vấn đề ở chuyên đề này - Sử dụng cả phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu với chuẩn mực kế toán Việt Nam 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net