logo

Luận văn - Hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn - hoàn thiện hạch toán tscđ tại công ty công trình đường thuỷ', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Luận văn Hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ 1 M ục Lục L ời nói đầu. ................................ ................................ ................................ ............... 2 Phần 1 : Khái quát chung về Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ................................ ... 4 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ................ 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ............. 4 1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Công ty Công Trình Đường Thuỷ .............................. 5 2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty công trình đường thuỷ. ................................ . 6 2.2. Quy trình công ngh ệ và sản phẩm của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. .............. 7 2.3. Kết quả kinh doanh. ................................ ................................ ............................... 8 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ................ 9 4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình vận đụng chế độ kế toán của Công ty Công trình Đường Thuỷ. ................................ ................................ ............................ 12 4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ .............. 12 4.2 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ................................ ................................ ................................ .......................... 14 Phần 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ... 26 1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ ................................ ................................ ................................ ..... 26 1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ................................ ....... 26 1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại công ty công trình dường thuỷ. ................................ ................................ ................................ ................ 27 1 .2.1. Yêu c ầu quản lý ................................ ................................ ........................... 27 1 .2.2. Nhi ệm vụ hạch toán. ................................ ................................ ................... 28 2. Hạch toán biến động TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. ......................... 28 2 .1.1. H ạch toán biến động tăng TSCĐ hữu h ình. ................................ ........... 29 2 .1.1. H ạch toán biến động giảm TSCĐ hữu h ình. ................................ ........... 42 3. Kế toán sửa chữa TSCĐ ................................ ................................ ......................... 53 Phần 3: Một số nhận xét, đánh giá và giảI pháp hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại công ty công trình đường thuỷ. ................................ ................................ ............................... 65 1.Một số nhận xét về hạch toán TSCĐ tại công ty công tr ình đường thuỷ. .................. 65 1 .1.V ề bộ máy quản lý ................................ ................................ ............................... 65 1 .2.2. Công tác h ạch toán kế toán ................................ ................................ ...... 67 2.Phương pháp hoàn thiện ................................ ................................ ........................ 70 K ết luận ................................ ................................ ................................ ................... 77 D anh m ục t ài li ệu tham khảo. ................................ ................................ ............. 78 2 L ời nói đầu. T rong th ời kỳ hiện nay, công tác kế toán luôn đ ư ợc chú trọng ở tất c ả các doanh nghiệp v ì t ầm quan trọng của nó. Chức năng của kế toán l à g hi chép v à ph ản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh d oanh c ủa một doanh nghiệp. Ngo ài ra, k ế toán c òn cung c ấp thông tin c ho nhi ều đối t ư ợng khác ngo ài doanh nghi ệp. Đối với các nh à qu ản lý, c ác thông tin này giúp cho h ọ có những c ơ s ở để đ ưa ra nh ững q uy ết định p hù h ợp để định h ư ớng phát triển Công ty c òn đ ối với các nh à đ ầu t ư, c ác thông tin này là cơ s ở để đ ưa ra các quy ết định đầu t ư. H ạch toán TSCĐ có ý nghĩa quan trọng (đặc biệt đối với các đ ơn v ị x ây l ắp) v à là một bộ phận không thể thiếu trong q uá trình s ản xuất kinh d oanh c ủa Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ. Trong điều kiện ng ày càng c ó nhi ều đối thủ cạnh tranh tr ên th ị tr ư ờng nh ư hi ện nay, kế toán l à công c ụ hữu hiệu để Công ty có thể phân tích t ình hình tài chính c ủa m ình, t ừ đ ó có đ ịnh h ư ớng p hát tri ển, đầu t ư và có phương pháp qu ản lý tốt tạo n ên s ức mạnh nội lực của Công ty. N h ận thức đ ư ợc vai tr ò c ủa công tác kế toán nói chung v à h ạch t oán TSCĐ nói riêng, cùng v ới sự h ư ớng dẫn của cô L ê Kim Ng ọc, cô c hú phòng k ế toán Công ty Công Tr ình Đ ư ờ ng Thu ỷ. Em đ ã l ựa chọn đề t ài " Hoàn thi ện hạch toán TSCĐ tại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng T hu ỷ" c ho báo cáo chuyên đ ề của mình. Báo cáo này g ồm 3 phần: Phần 1 : Khái quát chung về Công ty Công Trình Đường Thuỷ P h ần 2: Thực trạng hạch toán TSC Đ t ại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ. P h ần 3: Một số nhận xét đánh giá v à gi ải pháp ho àn thi ện hạch t oán TSCĐ t ại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ M ặc d ù đ ã c ố gắng trong quá tr ình vi ết báo cáo n ày, tuy nhiên k hông th ể trách đ ư ợc nhứng thiếu sót. Bởi vậy, em r ất mong nhận đ ư ợc ý 3 k i ến v à hư ớng dẫn của các thầy cô, của các cô chú trong ph òng k ế toán t ại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ để b ài vi ết đ ư ợc ho àn thi ện h ơn. E m xin chân thành c ảm ơ n! N gày 07 tháng 05 năm 2005 S inh viên Đ ỗ Văn Toàn 4 Phần 1 : Khái quát chung về Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ tiền thân l à Công ty Công Trình Đ ư ờng Sông I đ ư ợc th ành l ập theo quyết định số 288 QĐTC ng ày 01 - 07 - 1972 thu ộc Tổng Công ty Xây dựng Đ ư ờng Thuỷ (Bộ Giao Thông Vận T ải). Từ ng ày thành l ập đến nay Công ty đ ã qua 3 l ần thay đổi t ên. N ăm 1983, Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Sông I đổi t ên thành Xí n ghi ệp cầu cảng 204 trực thuộc li ên hi ệp các Xí nghiệp Quản lý Giao T hông Đư ờng Thuỷ II. N ăm 1986, Xí nghi ệp cầu cảng 204 lại đổi t ên thành X í nghi ệp Công T rình Đ ư ờng Thuỷ trực thuộc li ên hi ệp các Xí nghiệp Quản lý Giao t hông Đư ờng Thuỷ I. Lần thứ 3, năm 1989 Xí nghiệp Công Trình Đường Thuỷ được đổi tên thành Công ty Công Trình Đường Thuỷ trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Đ ường Thuỷ. Tên gọi Công ty Công Trình Đường Thuỷ được giữ cho đến bây giờ. Tên giao dịch việt nam: Công Ty Công Trình Đường Thuỷ Tên giao dich quốc tế : WACO (Waterway Construcsion Conpany) Trụ sở chính : 159 Thái Hà - Quận Đống Đa-Hà Nội Chi nhánh : 14B8 - Ngô Tất Tố - Quận Bình Thạnh - Thành Phố Hồ Chí Minh ĐT : 04.8561482 Fax: 84. 8562198 E- mail : [email protected] 5 T ừ khi th ành l ập cho tới nay, đặc biệt sau khi Nh à nư ớc ta chuyển đ ổi sang nền kinh tế thị tr ư ờng Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ luôn p hát tri ển một cách v ững chắc, luôn ho àn thành các k ế hoạch của cấp t rên giao. Vì v ậy đ ã t ạo đ ược nhiều uy tín tr ên th ị tr ư ờng, với khách h àng, các nhà cung c ấp. Có thể thấy được quy mô của Công ty qua một số tài liệu tổng quan sau: Khi mới thành lập vốn kinh doanh của Công ty là 2.174 triệu đồng. Trong đó: + Vốn lưu động là 897 triệu đồng; + Vốn cố định là 1.277 triệu đồng. Bao gồm các nguồn vốn : + Vốn ngân sách nhà nước cấp 480 triệu đồng; + Vốn doanh nghiệp tự bổ sung 994 triệu đồng; + Vốn vay 700 triệu đồng. B ây gi ờ tổng số vốn kinh doanh của Công ty đ ã là: 17.135,5 tri ệu đ ồng. C ông ty g ồm 10 đ ơn v ị, 1124 cán bộ công nhân vi ên ho ạt động tr ên đ ịa b àn c ả n ước ( 8 đ ơn v ị Miền Bắc, 2 đ ơn v ị Miền Nam). Công ty có 2 13 k ỹ s ư, 129 cán b ộ trung cấp, 7 62 công nhân các ngành, thi ết bị: 500 c h ủng loại gồm thiết bị thi công c ơ gi ới, ph ương ti ện vận tải thuỷ bộ. 1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Công ty Công Trình Đường Thuỷ C ông ty Công trình Đ ư ờng Thuỷ l à m ột Doanh nghiệp Nh à nư ớc đ ư ợc th ành l ập theo quy đị nh c ủa Bộ Giao Thông Vận Tải. V ì v ậy, Công t y có đ ầy đủ mọi t ư cách pháp nhân như có con d ấu ri êng, có tài kho ản t ại Ngân h àng, có v ốn pháp định v à v ốn điều lệ. Công ty có quyền quyết đ ịnh các vấn đề của Công ty trong khuôn khổ pháp luật v à quy đ ịnh của T ổ ng Công ty như đư ợc quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ c h ức v à các cá nhân trong ho ặc ngo ài ngành, quy ền khai thác các nguồn v ật t ư, k ỹ thuật, đ ư ợc quyền mua, sử dụng thanh lý các t ài s ản cố định... 6 Công ty là doanh nghiệp Nhà nước có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính theo quy định tại điều lệ của Tổng Công ty, có quyền ký kết các hợp đồng theo quy định của pháp luật. Công ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh và các nguồn lực khác mà Công ty đã ký nhận với Tổng Công ty và chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng Công ty. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của Công ty. Công ty thực hiện đúng nghĩa vụ đối với người lao động. Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật. Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ về kế toán, hạch toán, kiểm toán. 2 . Đ ặc điểm hoạt động kinh doa nh c ủa Công ty Công Tr ình Đ ư ờng T thu ỷ. 2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty công trình đường thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ l à m ột doanh nghiệp nh à nư ớc c huyên ngành xây d ựng với ng ành ngh ề kinh doanh đa dạng bao gồm: - T hi công các công trình : C ầu t àu b ến cảng sông v à c ảng biển, các c ông trình b ế trọng lực, k è b ờ công tr ình c ầu đ ư ờng sắt, đ ư ờng bộ, các n hà máy cơ khí và đ ại tu t àu sông l ớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; t hi công đóng móng c ọc các công tr ình thu ỷ sông; kiến trúc công tr ình d ân d ụn g và n ền móng bến b ãi, đ ường xá, sản xuất các loại vật liệu xây d ựng. - N h ận gia công c ơ khí các lo ại phao neo sông, biển, sửa chữa các l o ại ôtô, máy móc thiết bị, tham gia đấu thầu v à nh ận đấu các công tr ình t rong và ngoài nư ớc. 7 - Làm đ ại lý v à cho thuê c ác phương ti ện thiết bị: cần cẩu, x à lan. đ ầu kéo ôtô máy thi công v à mua bán các lo ại vật liệu xây dựng. - T h ực hiện li ên doanh, liên k ết với các c ơ quan, Xí nghi ệp, Công t y, các cá nhân trong và ngoài nư ớc. 2.2. Quy trình công nghệ và sản phẩm của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. D o ngành ngh ề kinh doanh của Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ l à c huyên ngành xây d ựng. V ì v ậy, quy tr ình công ngh ệ (quy tr ình ho ạt đ ộng) của một công tr ình xây d ựng th ư ờng gồm các giai đoạn: có thể k hái quát theo mô hình sau: Đấu thầu Ký hợp đồng Thực hiện Nghiệm Tổng - Giấy mời - Bảo lãnh hợp đồng thu giai nghiêm thu đ ấ u t hầ u thực hiện hợp đoạn và bàn giao - Khảo sát - Biên bản đồng công trình thanh mặt bằng đ ấ u t hầ u - Ứng tiền toán - Rà soát . hợp đồng. - …. … ... Thanh lý hợp đồng Sơ đồ 1.1: Q uy trình côn g ngh ệ s ả n xu ấ t 8 2.3. Kết quả kinh doanh. B ảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ ti êu c ủa Công ty trong 2 năm vừa q ua. C hênh l ệch N ăm N ăm C h ỉ ti êu 2 003 2 004 %  D oanh thu thu ần (1000đ) 7 9.865.597 8 5.221.789 5 .35 6.192 6 ,71 L ợi nhuận thuần (1000đ 5 90.990 6 07.194 1 6.204 2 ,74 T hu ế phải nộp nh à nư ớc (1000đ) 1 45.478 1 51.799 6 .321 4 ,34 L ợi nhuận sau thuế (1000đ) 4 45.512 4 55.395 9 .883 2 ,22 S ố l ư ợng công nhân vi ên (ngư ời) 1 .078 1 .124 46 4 ,27 T hu nh ập b ình quân tháng (VNĐ/ 8 22.480 8 91.870 6 9.390 8 ,44 n gư ời) Qua bảng trên ta thấy, doanh thu thuần năm 2004 tăng so với năm 2003 là 5.356.192.000đ tương ứng 6.71%. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những nỗ lực trong việc giành được nhiều các hợp đồng xây dựng các công trình. Sở dĩ đạt được điều đó là nhờ ở uy tín của Công ty về chất lượng các công trình đã hoàn 9 thành. Lợi nhuận thuần năm 2004 tăng so với năm 2003 là 16.204.000đ tương ứng 2,74%, mức tăng thấp. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế. Điều này có thể giải thích được bởi vì năm 2004 là một năm có nhiều biến động về thị trường cung cấp vật tư gây khó khăn cho toàn ngành xây dựng. Hơn nữa, do hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay, nhất là vay vốn để đầu tư thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp, lãi vay phải trả lớn nên mặc dù kinh doanh có lãi nhưng còn rất thấp. Lợi nhuận sau thuế tăng 9.883.000đ tương ứng 2,22%. Số lượng công nhân viên tăng 46 người đó cũng là một tất yếu khách quan khi Công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận tăng nên thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện tăng từ 822.480đ lên 891.870đ tương ứng với 8,44%. Qua sự phát triển trên cho thấy hướng đi hoàn toàn đúng đắn và có lợi. Để đạt được mục tiêu dề ra năm 2005 công ty sẽ tiếp tục đầu tư chiều sâu mua sắm mới tài sản cố định nhằm đổi mới công nghệ, tăng ngân sách lao động đáp ứng nhu cầu của thị trường trong năm 2005 Công ty sẽ nỗ lực sản xuất kinh doanh như tìm hiểu thị trường, tiếp cận công nghệ mới, tăng vòng quay của vốn tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và trình độ cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm truyền thống mở rộng thị trường tiêu thụ để phấn đấu đạt kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra năm 2005. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. C ông ty Công Trình Đ ư ờng Thuỷ l à m ột doanh nghiệp Nh à nư ớc h ạch toán độc lập, l à thành viên c ủa Tổng công ty Xây Dựng Đ ư ờng T hu ỷ hoạt động theo phân cấp của điều lệ Tổng Công ty v à đi ều lệ của C ông ty. B ộ máy quản lý của Công ty đ ư ợc tổ chức theo mô h ình tr ực tuyến c h ức năng. Mỗi ph òng ban th ực hiện một chức năng khác nhau v à đư ợc q u ản lý v à đi ều h ành b ởi Giám đốc Công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của T ổng Công ty Xây Dựng Đ ư ờng Thuỷ. Ngo ài ra còn có cá c phó giám đ ốc 10 p h ụ trách giúp việc cho giám đốc. Các công tr ư ờng trực thuộc hoạt động k inh t ế theo chế độ hạch toán phụ thuộc, tất cả các hoạt động kinh tế đều p h ải thông qua Công ty. Mỗi công tr ư ờng đều có một chỉ huy tr ư ởng v à 2 c h ỉ huy phó do Công ty bổ n hi ệm quản lý chung v à ch ịu trách nhiệm t rư ớc Công ty. T ổ chức bộ máy của Công ty gồm có: + B ộ phân quản lý gồm có: - G iám đ ốc Công ty. - P hó Giám đ ốc Kế hoạch - T h ị tr ường. - P hó Giám đ ốc Kỹ thuật - T hi công. - P hó Giám đ ốc ki êm Giám đ ốc Chi nhánh. + B ộ phận nghiệp cụ có: - P hòng K ế hoạch - T h ị tr ường. - P hòng Thi ết bị - V ật t ư. - P hòng t ổ chức Lao động - T i ền l ương. - P hòng K ỹ thuật - T hi công. - P hòng Qu ản lý - D ự án. - P hòng Hành chính - Y t ế. + C ác đơn v ị sản xuất kinh doanh trực thuộc có: - X í ng hi ệp Công Tr ình 4. - X í nghi ệp Công Tr ình 6. - X í nghi ệp Công Tr ình 10. - X í nghi ệp Công Tr ình 12. - X í nghi ệp Công Tr ình 18. 11 - X í nghi ệp Công Ttr ình 20. - X í nghi ệp Công Tr ình 75. - C ông trư ờng có thời gian hoạt động xác định. + C hi nhánh công ty t ại Miền N am. C ó th ể khái quát mô h ình t ổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo s ơ đ ồ sau:. Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám Phòng giám đốc kế đốc thiết bị Kỹ thuật thi kiêm giám đốc hoạch thị công chi nhánh Miền trường Nam Phòng Phòng tổ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng quản kế toán - kỹ quản lý kế chức lao hành lý - thuật thiết bị hoạch - tài động tiền chính- dự án chính thi công thị v ật t ư lương y tế trường 12 XN XN XN XN XN XN XN XN CT có CT CT CT CT CT CT CT CT thời gian 4 6 8 10 12 18 20 75 hoạt động xác định S ơ đ ồ 1 . 2 : T ổ c h ứ c b ộ m á y qu ả n lý t ạ i Công ty Công Trình Đ ư ờ ng Thu ỷ 4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình vận đụng chế độ kế toán của Công ty Công trình Đường Thuỷ. 4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ B ộ máy kế toán của Công ty đ ư ợc tổ chức theo mô h ình tr ực tuyến, h ạch toán phân tán. P hòng k ế toán của Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ gồm 6 ng ư ời, m ỗi ng ư ời đảm nhiệm một công v i ệc cụ thể gắn với trách nhiệm công v i ệc v à trách nhi ệm cá nhân mỗi ng ư ời. Cụ thể: - K ế toán tr ư ởng(tr ư ởng ph òng k ế toán): C h ịu trách nhiệm tr ư ớc c ấp tr ên và Giám đ ốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của Công ty, có n hi ệm vụ tổ chức v à ki ểm tra công tác hạc h toán ở đ ơn v ị. Đồng thời, c ũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc thiết kế ph ương án t ự chủ t ài c hính, đ ảm bảo khai thác v à s ử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của Công t y như vi ệc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, t ìm mọi biện pháp g i ảm chi phí, tăng lợi n hu ận cho Công ty. - K ế toán tổng hợp (ki êm phó phòng k ế toán) : Là ngư ời ghi chép, t ổng hợp các nghiệp vụ kinh tế v à t ập hợp chi phí, tính giá th ành, xác đ ịnh kết quả l ãi l ỗ của quá tr ình kinh doanh đ ồng thời v ào S ổ Cái l ên b ảng thống k ê tài s ản. Ngo ài ra k ế toán tổng hợp c òn theo dõi tình hình 13 c ông n ợ phải thanh toán với các bạn h àng (k ết hợp với kế toán thanh t oán) - K ế toán thanh toán, tiền l ương : Ch ịu trách nhiệm theo d õi và h ạch toán các khoản thanh toán công nợ với Ngân sách Nh à nư ớc, với c ác thành p h ần kinh tế, các cá nhân cũng nh ư trong n ội bộ Công ty. Đồng t h ời thanh toán tiền l ương cho cán b ộ công nhân vi ên ch ức theo chế độ h i ện h ành c ủa Nh à nư ớc - K ế toán chi phí, giá th ành : T h ực hiện công việc tập hợp chi phí v à tính giá thành các công tr ình hoàn thành. - K ế toán ngân h àng, th ủ quỹ : Ch ịu trách nhiệm về các công việc c ó liên quan đ ến ngân h àng, qu ỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các k ho ản nợ… v à c ũng l à ngư ời quản lý v à giám sát lư ợng tiền của Công ty. - Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: T heo dõi s ự biến động, t ình h ình nh ập, xuất, tồn của các loại vật t ư. Đ ề ra các biện pháp tiết kiệm vật t ư dùng vào thi công, kh ắc phục hạn chế các tr ường hợp hao hụt, mất mát. Đ ồng thời, theo d õi tình hình bi ến động của t ài s ản cố định, tính v à p hâ n b ổ khấu hao t ài s ản cố định cho các đối t ư ợng sử dụng theo tỷ lệ q uy đ ịnh. Có thể khái quát mô h ình b ộ máy kế toán theo s ơ đ ồ sau: Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ tổng v ật t ư tiền lương chi phí giá hợp kiêm và thanh thành TSCĐ toán 14 Các nhân viên kế toán xí nghiệp S ơ đ ồ 1 .3: Mô hình b ộ m áy k ế t oán c ủ a C ông ty C ông T rình Đ ườ ng T hu ỷ 4.2 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. C h ế độ kế toán áp dụng tại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng Thuỷ l à : Q uy ết định số 1864/1998/QĐ/BTC ng ày 16/12/1998 N iên đ ộ kế toán mà Công ty áp d ụng l à theo năm tài chính t ừ 01/01 đ ến 31/12 h àng năm. P hương pháp tính thu ế GTGT l à : Phương pháp kh ấu trừ. T hu ế GT GT đư ợc khấu trừ = thuế GTGT đầu ra - t hu ế GTGT đầu v ào P hương pháp h ạch toán h àng t ồn kho l à: Phương pháp kê khai t hư ờng xuy ên. P hương pháp tính kh ấu haoTSCĐ : Ph ương pháp đư ờng thẳng. Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ = trung bình quân Thời gian sử dụng P hương pháp xác đ ịnh giá trị vật t ư: Phương pháp giá th ực t ế đích d anh. a . Ch ứng từ kế toán 15 T rong quá trình h ạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ ( quy ết định số 1864/1998/QĐ/BTC ng ày 26/12/1998) sau: D anh m ục v à bi ểu mẫu chứng từ kế toán Số hiệu chứng STT Tên chứng từ từ Dạng 1 2 3 4 I- Lao động tiền lương Bảng chấm công 01 - LĐTL 1 BB Bảng thanh toán tiền lương 02 - LĐTL 2 BB Phiếu nghỉ hưởng báo hiểm xã hội 03 - LĐTL 3 BB Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội 04 - LĐTL 4 BB Bảng thanh toán tiền thưởng 05 - LĐTL 5 BB Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công 06 - LĐTL 6 trình hoàn thành HD Phiếu báo làm thêm giờ 07 - LĐTL 7 HD Hợp đồng giao khoán 08 - LĐTL 8 HD Biên bản điều tra tai nạn lao động 09 - LĐTL 9 HD II- Hàng tồn kho Phiếu nhập kho 10 01 - VT BB Phiếu xuất kho 11 02 - VT BB Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 12 03 - VT BB Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 13 04 - VT HD Biên bản kiểm nhiệm 14 05 - VT HD Thẻ kho 15 06 - VT BB Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 16 07 - VT HD Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, 17 hàng hóa 08 - VT BB 16 III - Bán hàng Hoá đơn (GTGT) 18 01GTGT - 3LL BB Hoá đơn (GTGT) 19 02GTGT - 2LL BB Phiếu kê mua hàng 20 13 - BH BB Bảng thanh toán đại lý ký gửi 21 14 - BH HD Thẻ quầy hàng 22 15 - BH HD IV - Tiền tệ Phiếu thu 23 01 - TT BB Phiếu chi 24 02 - TT BB Giấy đề nghị tạm ứng 25 03 - TT HD Thanh toán tiền tạm ứng 26 04 - TT BB Biên lai thu tiền 27 05 - TT HD Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, đá 28 quý 06 - TT HD Bảng kiểm kê quỹ 29 07a - TT BB Bảng kiểm kê quỹ 30 07b - TT BB V - Tài sản cố định Biên bản giao nhận TSCĐ 01 - TSCĐ 31 BB Thẻ TSCĐ 02 - TSCĐ 32 BB Biên bản thanh lý TSCĐ 03 - TSCĐ 33 BB Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa tài sản cố định 04 - TSCĐ 34 HD Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05 - TSCĐ 35 HD VI - sản xuất Phiếu theo dõi ca máy thi công 36 01 - SX HD b . H ệ thống t ài kho ản kế toán. 17 T heo quy ết định số 1864/1998/QĐ/BTC ng ày 26/12/1998 c ủa Bộ T ài chính, h ệ thống t ài kho ản trong Công ty C ông Trình Đ ư ờng thuỷ g ồm: 72 t ài kho ản tổng hợp trong Bảng cân đ ối kế toán v à 8 tài kho ản n goài B ảng cân đối kế toán. Về c ơ b ản t ên g ọi, kí hiệu v à n ội dung các t ài kho ản n ày nh ất quán với hệ thống t ài kho ản áp dụng trong các doanh n ghiêp khác ban hành theo Quy ết định 1141 TC/CĐKT ng ày 1/11/1995 c ủa Bộ T ài chính (đ ã s ửa đổi, bổ sung). Theo quy định hiện h ành, đ ể h ạch toán h àng t ồn kho trong xây lắp, kế toán chỉ áp dụng ph ương pháp k ê khai thư ờng xuy ên mà không dùng phương pháp ki ểm k ê đ ịnh kỳ. V ì v ậy, để ph ù h ợp với những đặc điểm của ng ành xây l ắp, hệ thống t à k ho ản k ế toán áp dụng tại Công ty Công Tr ình Đ ư ờng thuỷ có một số k hác bi ệt so với hệ thống t ài kho ản chung. C ụ thể: L o ại 1: T ài s ản l ưu đ ộng. - B ổ sung t ài kho ản 136 “Phải thu nội bộ”: 1362 “Phải thu khối l ư ợng xây lắp giao khoán nội bộ”. - B ổ sung các tiểu kh o ản của t ài kho ản 141, bao gồm: + 1 411 “T ạm ứng l ương và các kho ản trích theo l ương”. + 1 412 “T ạm ứng mua vật t ư, hàng hoá”. + 1 413 “T ạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ”. + 1 418 “T ạm ứng khác”. - B ổ sung các tiểu khoản của t ài kho ản 152, bao g ồm: + 1 521 “Nguyên li ệu, vật liệu chính”. + 1 522 “V ật liệu phụ”. + 1 523 “Nhiên li ệu”. + 1 524 “Ph ụ t ùng thay th ế”. 18 + 1 526 “Thi ết bị XDCB”. + 1 528 “V ật liệu khác” - B ổ sung các tiểu khoản của t ài kho ản 154, bao gồm: + 1 541 “Xây l ắp”. + 1 542 “S ản phẩm khác”. + 1 543 “D ịch vụ”. + 1 544 “Chi phí b ảo h ành xây l ắp”. L o ại 2: T ài s ản cố định - B ổ sung th êm ti ểu khoản 2117 “Gi àn giáo, c ốp pha”. L o ại 3: Nợ phải trả B ổ sung th êm một số t ài kho ản sau: - T ài kho ản 315 “Nợ d ài h ạn đến hạn trả”, chi tiết: + T K 3151 “N ợ d à i h ạn đến hạn trả Ngân h àng”. + T K 3152 “N ợ d ài h ạn đến hạn trả đối t ượng khác”. - T ài kho ản 331 “Phả trả cho ng ư ời bán”, chi tiết: + 3 311 “Ph ải trả cho đối t ư ợng khác”. + 3 312 “Ph ải trả cho b ên nh ận thầu, nhận thầu phụ”. - T ài kho ản 334 “Phải trả công n hân viên”, chi ti ết: + 3 341 “Ph ải trả công nhân vi ên”. + 3 342 “Ph ải trả lao động thu ê ngoài”. - T ài kho ản 335 “Chi phí phải trả”, chi tiết: + 3 351 “Trích trư ớc chi phí bảo h ành”. + 3 352 “Chi phí ph ải trả”. 19 - T ài kho ản 336 “Phải trả nội bộ”, chi tiết: + 3 362 “Ph ải trả về khối l ư ợng xây lắp nhận khoán nội bộ”. + 3 368 “Ph ải trả nội bộ khác”. L o ại 5: Doanh thu. - B ổ sungv ào tài kho ản “Doanh thu bán h àng” : TK 5112 “Doanh t hu bán các thành ph ẩm, sản phẩm xây lắp ho àn thành, chi ti ết TK 51121 “ Doanh t hu s ản phẩm xây lắp”, TK 51122 “Doanh thu bán th ành ph ẩm k hác”. - B ổ sung v ào tài kho ản “Doanh thu bán h àng n ội bộ” : TK 5122 “ Doanh thu bán các thành ph ẩm, sản phẩm xây lắp ho àn thành, chi ti ết T k 51221 “Doanh thu s ản phẩm xây lắp”, TK 51222 “Doanh thu b án t hành ph ẩm khác”. L o ại 6: Chi phí sản xuất - k inh doanh. B ỏ v à b ổ sung các t ài kho ản sau: - B ỏ t ài kho ản 611 “Mua h àng”. - B ổ sung t ài kho ản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”, Chi tiết: + 6 231 “Chi phí nhân công”. + 6 232 “Chi phí v ật liệu”. + 6 231 “Ch i phí d ụng cụ sản xuất”. + 6 231 “Chi phí kh ấu hao máy thi công”. + 6 231 “Chi phí d ịch vụ mua ngo ài”. + 6 231 “Chi phí b ằng tiền khác”. - B ỏ t ài kho ản 631 “Giá th ành s ản xuất”. L o ại 0: T ài kho ản ngo ài b ảng. - B ổ sung t ài kho ản 005 “Nguồn vốn vay bằng ngoại t ệ”.
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net