Luận văn - Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu Công ty cơ khí oto 1-5
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn - hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu công ty cơ khí oto 1-5', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Luận văn
Hoàn thiện công tác hạch toán
nguyên vật liệu với việc tăng
cường hiệu quả sử dụng nguyên
vật liệu tại Công ty cơ khí ô tô 1-5
1
Mục Lục
Lời nói đ ầu ...................................................................................................................... 6
1. Khái niệm, đ ặc điểm .................................................................................................... 8
II. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU- NVL: ................................................................. 10
2.1. Phương pháp tính giá thực tế bình quân: ................................................................. 11
Giá trịn NVL tồn đầu kỳ+ giá trị NVL nhập trong k ỳ .................................................... 11
Ưu điểm: Giảm nh ẹ việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ............................................ 11
2.2. Phương pháp nh ập trước - xuất trước (FIFO) .......................................................... 12
2.3. Phương pháp nh ập sau - xu ất trước (LIFO) ............................................................. 12
2.4. Phương pháp trực tiếp (gọi là phương pháp giá th ực tế đích danh hay phương pháp
đặc đ iểm riêng) .............................................................................................................. 12
2.5. Phương pháp trị giá hàng tồn cuố i kỳ ................................ ................................ ...... 12
2.6. Phương pháp hệ số giá ............................................................................................ 13
III. HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU: ..................................................................... 13
1. Tổ chức chứng từ kế toán ........................................................................................... 13
1.1. Chứng từ kế toán nhập nguyên vật liệu ................................................................... 14
1.2. Chứng từ kế toán xuất nguyên vật liệu: ................................................................... 14
2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu .............................................................................. 15
2.1. Phương pháp thẻ song song..................................................................................... 15
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ H ẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ
SONG SONG ............................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.2: H ẠCH TO ÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU
LUÂN CHUYỂN.......................................................................................................... 16
Ghi hàng ngày, định kỳ .................................................................................................. 16
Ghi cuối tháng ............................................................................................................... 16
2.3. Phương pháp sổ số dư: ........................................................................................... 17
Sơ đồ 1.3: H ẠCH TO ÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ..... 17
Ưu điểm: không trùng lặp, ghi sổ thư ờng xuyên, không b ị dồn vào cuối k ỳ ................... 18
3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: .......................................................................... 18
3.1. Hạch toán tổng h ợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX ............................... 18
3.1.1. Tài kho ản sử dụng ................................ ................................ ............................... 18
3.1.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX: ........................... 19
Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ H ẠCH TOÁN TỔ NG HỢP NVL THEO PHƯƠ NG PH ÁP KKTX
................................................................................................ ................................ ...... 20
3.2.1. Tài kho ản sử dụng:................................ ................................ ............................... 21
3.2.2. Phương pháp hạch toán: ....................................................................................... 21
Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ H ẠCH TOÁN TỔ NG HỢP NVL THEO PHƯƠ NG PH ÁP
KK ĐK. ................................................................ ................................ ......................... 22
4. Sổ sách kế toán sử dụng đ ể h ạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: ................................ 22
4.1. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung (NKC) ............................................................. 22
Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TO ÁN NVL THEO HÌNH THỨ C NKC:
................................................................................................ ................................ ...... 23
Sơ đồ 1.6: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ K Ế TOÁN NVL THEO HÌNH THỨC NK - SC. ..... 24
Ghi chú: Ghi hàng ngà y................................ ................................ ......................... 24
Quan hệ đố i chiếu .......................................................................................................... 24
4.3. Hình thức sổ chứng từ - ghi sổ (CTGS) ................................................................... 26
2
Sơ đồ 1.7: KHÁI QUÁT TRÌNH TỰ K Ế TOÁN NVL THEO HÌNH THỨC SỔ
CTGS. ........................................................................................................................... 26
Ghi chú: Ghi hàng ngày................................................................ ................... 26
Ưu điểm: Dễ, đơn giản ................................................................................................... 27
4.4. Hình thức sổ Nhật ký chứng từ (NKCT) ................................................................. 27
Sơ đồ 1.8: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ K Ế TOÁN NVL THEO HÌNH THỨC SỔ NKCT... 27
Ghi chú: Ghi hàng ngày................................................................ ................... 27
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cơ khí ô tô 1 -5: ................................ ....... 29
Biểu 1.2: Kết quả thực hiện mộ t số chỉ tiêu chủ yếu của công ty............................... 30
Năm ................................ ........................................................................... 30
2.1. Nhiệm vụ sản xuất: ................................................................................................. 31
2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: ................................................................................. 32
3. Đặc đ iểm tổ ch ức bộ máy quản lý củ a công ty. .......................................................... 32
4. Đặc đ iểm tổ ch ức công tác kế toán và hệ thống sổ kế toán tại Công ty cơ khí ô tô 1 -5:
................................................................................................ ................................ ...... 34
4.1. Đặc điểm tổ chứ c bộ m áy kế toán: .......................................................................... 34
Sơ dồ 2: BỘ MÁY K Ế TOÁN CỦA CÔNG TY .................................................... 37
4.2. Đặc điểm tổ chứ c h ệ thống kế toán: ........................................................................ 37
1. Khái quát chung tình hình nguyên vật liệu tại công ty: ............................................... 39
1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty: ................................................. 39
1.2. Công tác quản lý vật liệu ở công ty: ........................................................................ 39
2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty: .......................................................................... 40
2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho: ........................................................................ 40
2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho: .......................................................................... 41
3. Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty: ................................................................ ....... 41
3.1. Chứng từ và thủ tụ c nhập, xuất nguyên vật liệu. ..................................................... 41
Biểu 2.2. ................................ ................................ ........................................................ 42
Mẫu số 01GTKT-3LL ................................ ..................................................................... 42
Ngày 4-3 -2004 ............................................................................................................... 42
Đơn vị bán h àng: Xí ngh iệp vật tư Đông Anh ................................ ............................... 42
Biểu 2.3: ................................ ................................ ........................................................ 43
HOÁ ĐƠN..................................................................................................................... 43
PHIẾU NHẬP KHO ................................................................ ................................ ...... 45
Ngày 10 tháng 03 năm 2004 .......................................................................................... 47
Đơn vị bán h àng: Công ty cơ khí ôtô 1 -5 ................................................................ ....... 47
2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ôtô 1 -5 .................................. 47
Sơ đồ 2 .3: ...................................................................................................................... 48
SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL LIỆU TẠI CÔNG TY CƠ
KHÍ Ô TÔ 1 -5 ........................................................................................................ 48
Lập ngày 1-1-2004 ......................................................................................................... 49
Biểu 2.11: TRÍCH SỔ SỐ DƯ................................................................ ................... 49
2.3.1. Tổ chức TK .......................................................................................................... 50
2.3.2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: ............................................... 50
Sơ đồ 2.4: ...................................................................................................................... 50
TRÌNH TỰ GHI SỔ K Ế TOÁN NVL THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨ NG
TỪ................................................................................................. ................................ 50
Ghi chú: : Ghi hàng ngày .......................................................................................... 50
3
Nợ TK 152: 27.000.000 ................................................................................................. 51
Nợ TK 133: 1.350.000 ................................................................................................... 51
Nợ TK 152: 24.115.680 .............................................................................................. 51
Cách ghi: ...................................................................................................................... 51
Nợ TK 331: 18.350.000 ................................ ................................ ............................... 52
Nợ TK 331: 23.413.320 ................................ ................................ ............................... 52
Nợ TK 331: 10.000.000 .............................................................................................. 52
Cách ghi: ....................................................................................................................... 52
Cột 1: Ghi số thứ tự ................................................................................................ ....... 52
Biểu 2.1.3: Sổ chi tiết tài khoản 331 (ghi Nợ TK 331) T3 -2004.................................. 53
Biểu 2.15: ...................................................................................................................... 55
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 141 ................................................................ ................... 55
Biểu 2.16: NHẬT KÝ CHỨ NG TỪ SỐ 10 (TK 141) ............................................ 55
Trích tháng 3-2004 ........................................................................................................ 55
Nợ TK 152: 10.055.035 ................................................................................................. 55
Nợ TK 133: 502.752 ................................ ..................................................................... 55
Để tính giá nguyên vật liệu xuất dùng, kế toán áp dụng tính giá h ạch toán .................... 56
Biểu 2.17: BẢNG KÊ SỐ 3 (BẢNG KÊ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU) ............ 56
Tháng 3 -2004 ............................................................................................................... 56
Ghi có TK .................................................................................................. 56
Biểu 2.18: Bảng phân bổ số 2................................................................................. 57
Biểu 2.19: TRÍCH BẢNG KÊ SỐ 4 ........................................................................ 57
Biểu 2.21: TRÍCH BẢNG KÊ SỐ 6- CHI PH Í BẢO HÀNH SẢN PHẨM TK 335 .. 58
BIỂU 2.22: TRÍCH NHẬT KÝ CHỨ NG TỪ SỐ 7 .............................................. 58
Tháng 3 - 2004............................................................................................................... 58
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn công ty:................................ ............. 58
BIỂU 2.23: SỔ CÁI TK 152 - NVL ..................................................................... 59
Số dư đ ầu năm : 11.113.997.679VNĐ ................................ ............................................ 59
Ghi nợ TK 152 ........................................................................................... 59
Biểu 2.24: BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ : .......................................................... 60
Từ 0h ngày 1 -1 -2004................................................................ ................................ ...... 60
Kho 1: nguyên vật liệu chính ................................ ................................ ......................... 60
Sổ sách ................................................................................................ ....... 60
Nợ TK 642.6 : 8500 .................................................................................................. 60
1. Nếu chưa xác định được nguyên nhân ........................................................................ 60
Nợ TK 1381: 105.000 ................................................................................................. 60
2. Nếu do nhân viên trong Công ty lấy cắp thì trừ lương. ............................................ 60
Nợ TK 334: 105.000 ............................................................................................. 61
Đơn vị tính: 1000đ ......................................................................................................... 61
1.Những ưu đ iểm trong hạch toán NVL tại Công ty ...................................................... 63
2.Những hạn chế trong công tác h ạch toán NVL ............................................................ 64
*Xây dựng hệ thống danh đ iểm NVL ................................................................ ............. 65
Biểu 3.1: SỔ DANH ĐIỂM NVL- KHO 1 .............................................................. 66
*Lập phiếu giao nhận chứng từ xuất (nhập) nguyên liệu ............................................... 66
BIỂU 3.2: MẪU PHIẾU GIAO NHẬN CHỨ NG TỪ NHẬP (XUẤT) VẬT LIỆU
67
BIỂU3.5: MẪU SỔ CÁI TK 151 ................................................................... 68
4
Năm 2002 ...................................................................................................................... 68
Dư Nợ: ph ản ánh số tiền công ty ứng trước cho người bán tháng trước.......................... 69
Tiền thu ế GTGT ghi cột tài kho ản 133 .......................................................................... 69
Ý kiến thứ tư về việc lập dự phòng giảm giá NVL: .................................................. 69
Biểu 3.6: BẢNG THEO DÕI DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU. ....... 70
Kho 1: Năm 2003 .......................................................................................................... 70
Ý kiến thứ nă m, về việc tă ng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu: ................... 71
Ý kiến thứ sáu về việc áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán:........................ 72
KẾT LUẬN ................................ ................................ .................................................. 74
Hà nội, tháng 07 n ăm 2004 ............................................................................................ 74
Hà Thị Tân ................................................................................................ ................... 75
TÊN TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75
5
Lời nói đầu
Nền kinh tế thị trường đã và đang mang lại những cơ hội và thách
thức lớn cho các doanh nghiệp, đồng thời mang lại những lợi ích cho
người tiêu dùng, đó là sản phẩm đẹp, mẫu mã đẹp chất lượng cao, giá
thành phù hợp. Với nhiều loại hình sản xuất và với nhiều hình thức sở
hữu, các doanh nghiệp muốn tồn tại được thì phải tìm phương hướng
sản xuất kinh doanh phù hợp để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh
được và đáp ứng nhu cầu thị trường. Chính vì vậy, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao khả
năng cạnh tranh. Để làm được điều đó thì các doanh nghiệp phải sử
dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau, trong đó hạch toán đóng vai trò
rất quan trọng để quản lý hoạt động kinh doanh sản xuất, kiểm tra, giám
sát việc sử dụng tài sản nhằm đảm bảo sản xuất được tiến hành liên tục,
quản lí và sử dụng tài sản, nhằm đảm bảo sản xuất được tiến hành liên
tục, quản lý và sử dụng một cách tốt nhất các yếu tố chi phí để đạt được
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh đồng thời phục vụ cho các nhà quản
lý kinh tế, từ đó đưa ra các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch, quyết định nên sản xuất sản phẩm gì, bằng nguyên vật liệu
nào? mua ở đâu và xác định hiệu quả kinh tế của từng thời kỳ. Vì vậy
các doanh nghiệp cần xây dựng quy trình hạch toán một cách khoa học,
hợp lý, trong đó hạch toán nguyên vật liệu là rất quan trọng.
Và đối với các doanh nghiệp sản xuất, thì hạch toán nguyên vật liệu là
rất quan trọng bởi các lý do sau:
Thứ nhất, nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào của qúa trình sản xuất, nó
quyết định chất lượng sản phẩm đầu ra.
Thứ hai, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá
thành sản xuất, vì thế nó mang tính trọng yếu. Mỗi sự biến động về chi phí
nguyên vật liệu làm ảnh hưởng đến sự biến động của giá thành sản phẩm. Vì
thế sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu là rất quan trọng.
Thứ ba, nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp hết sức đa dạng, nhiều
chủng loại do đó yêu cầu phải có điều kiện bảo quản thật tốt và thận trọng.
Việc bảo quản tốt sẽ là một trong những yếu tố quan trọng quyết định thành
công của công tác quản lý sản xuất kinh doanh.
6
Trong mấy năm gần đây, hạch toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh đã có những bước tiến rõ rệt. Tuy nhiên do trình độ
quản lý và phát triển sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế thể hiện ở
nhiều mặt, nhất là chế độ kế toán tài chính chưa phù hợp với quy mô và đặc
điểm sản xuất của đơn vị.
Cũng giống như các doanh nghiệp khác để hoà nhập với nền kinh tế thị
trường, công ty cơ khí ô tô 1 -5 luôn chú trọng công tác hạch toán sử dụng
nguyên vật liệu cho phù hợp và coi đó như một công cụ quản lý không thể
thiếu được để quản lý vật tư nói riêng và quản lý sản xuất nói chung. Từ
thực tiễn nền kinh tế thị trường, trước việc đổi mới quản lý kinh tế, việc lập
định mức đúng đắn nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất, giảm mức
tiêu hao vật liệu, duy trì và bảo quản tốt các loại vật tư là việc làm quan
trọng không chỉ đối với các doanh nghiệp sản xuất nói chung mà còn đối với
công ty cơ khí ô tô 1-5 nói riêng. Vì vậy, việc tăng cường cải tiến công tác
quản lý vật tư phải đi liền với việc cải tiến và hoàn thiện công tác hạch toán
với việc tăng cường hiệu quả sử dụng các loài tài sản trong đó hạch toán và
quản lý nguyên vật liệu đóng vai trò hết sức quan trọng.
Với ý nghĩa như vậy của nguyên vật liệu đối với các doanh nghiệp sản
xuất, và qua một thời gian thực tập tìm hiểu công tác hạch toán kế toán tại
Công ty cơ khí ô tô 1-5, em đã nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện công tác hạch
toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu
tại Công ty cơ khí ô tô 1-5" làm chuyên đề thực tập cuối khoá.
Cấu trúc chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lí luận cơ bản về hạch toán nguyên vật liệu
tại các doanh nghiệp sản xuất
Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu tại
Chương II:
Công ty cơ khí ô tô 1-5 .
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
Chương III:
nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng
nguyên vật liệu tại Công ty cơ khí ô tô 1-5 .
7
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN NGUY ÊN VẬT
L IỆU VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUY ÊN VẬT
L IỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.
1. Khái niệm, đặc điểm
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật
hoá, chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và khi tham gia
vào quá trình sản xuất dưới tác động của sức lao động chúng bị tiêu hao toàn b ộ
hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm
và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong
kỳ.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, chiếm tỷ trọng lớn trọng
tổng chi phí sản xuất do đó nó quyết định chất lư ợng của cả quá trình sản xuất. Đầu vào
có tốt thì đ ầu ra mới đảm bảo, đó là sản phẩm sản xuất ra mới có chất lượng cao.
Nguyên vật liệu tồn tại dư ới nhiều hình thái vật chất khác nhau, có thể ở thể rắn
như sắt,thép, ở thể lỏng như dầu, xăng, sơn ở dạng bột như cát, vôi… tu ỳ từng loại hình
sản xuất.
Nguyên vật liệu có thể tồn tại ở các dạng như:
- Nguyên vật liệu ở dạng ban đầu, chưa ch ịu tác động của bất kỳ quy trình sản xuất
nào.
- Nguyên vật liệu ở các giai đoạn sản xuất khác: nguyên vật liệu là sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm đẻ tiếp tục đưa vào sản xuất, chế tạo th ành thực thể của sản phẩm.
Nh ững đặc điểm trên đã tạo ra những đặc điểm riêng trong công tác hạch toán
nguyên vật liệu từ khâu tính giá, đến hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp nguyên vật
liệu và sử dụng quản lý tốt nguyên vật liệu.
2. Phân loại nguyên vật liệu:
Do nguyên vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có rất nhiều loại
nhiều thứ có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều
kiện đó, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phân loại nguyên vật liệu thì mới tổ chức tốt việc
quản lý và h ạch toán nguyên vật liệu. Có nhiều cách phân loại nguyên vật liệu khác nhau
tu ỳ theo yêu cầu quản lý đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
* Theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Theo đặc
trưng này, thì nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất được phân ra thành:
- Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu sau quá trình gia công ch ế biến
sẽ thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm. Ngoài ra, còn có cả bán thành ph ẩm
mua ngoài đ ể tiếp tục chế biến.
8
- Nguyên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình
sản xuất kinh doanh được sử dụng kết hợp nguyên vật liệu chính để hoàn thiện nâng cao
tính năng, ch ất lư ợng sản phẩm, thay đổi màu sắc, hình dáng, mùi vị, hoặc dùng đ ể bảo
quản hoặc để sử dụng để theo dõi bảo đảm cho công cụ lao động bình th ường hoặc d ùng
để phục vụ cho nhu cầu kỹ th uật, nhu cầu quản lý.
- Nhiên liệu là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất
kinh doanh như than, củi, xăng dầu…
- Phụ tùng thay th ế: Là các loại vật tư được sử dụng cho hoạt động xây lắp, xây
dựng cơ b ản.
Vật liệu khác: Là các loại vật liệu đặc trưng của từng doanh nghiệp hoặc phế liệu
thu hồi . Hạch toán nguyên vật liệu theo cách phân loại trên đáp ứng được yêu cầu phản
ánh tổng quát về mặt giá trị đối với mỗi loại nguyên vật liệu.
Ngoài ra còn có cách phân lo ại khác:
* Phân loại theo nguồn hình thành:
- Vật liệu mua ngoài: Là những vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh được
doanh nghiệp mua ngoài thị trường.
- VL sản xuất: Là những VL do doanh nghiệp tự chế biến hay thu ê ngoài chế biến
- Vật liệu nhận vốn góp liên doanh.
- Vật liệu được biếu tặng, cấp phát.
* Phân loại theo quan hệ sở hữu:
- Vật liệu tự có: Bao gồm tất cả những vật liệu thuộc sở hữu của doanh nghiệp
- Vật liệu nhận gia công chế biến cho b ên ngoài
- Vật liệu nhận giữ hộ.
3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu:
Do nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng trong tổng số giá th ành sản phẩm; có vị trí
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp cần tiến h ành tốt việc
quản lý, bảo quản và h ạch toán các qúa trình thu mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và
dự trữ nguyên vật liệu; Do đó đặt ra yêu cầu đối với quản lý và sử dụng nguyên vật liệu:
- Doanh nghiệp cần phải có đầy đủ các thông tin chi tiết và tổng hợp của từng thứ
nguyên vật liệu cả về số lượng lẫn chất lượng.
- Phải quản lý nguyên vật liệu xuất kho cho sản xuất kinh doanh theo đối tượng sử
dụng hay các khoản chi phí.
- Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các quy định về lập “Sổ danh điểm nguyên
vật liệu”, thủ tục lập và luân chuyển đúng chứng từ, mở các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết theo chế độ quy định.
- Doanh nghiệp phải quản lý định mức tiêu hao nguyên vật liệu, tránh tình trạng ứ
đọng, hoặc khan hiếm ảnh hư ởng đến tình trạng sản xuất kinh doanh.
9
- Doanh nghiệp cần thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê, đối chiếu nguyên vật liệu,
quy trách nhiệm vật chất trong công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu trong từng
phân xưởng, phòng ban trong toàn doanh nghiệp.
Như vậy, nếu quản lý tốt nguyên vật liệu tạo điều kiện thúc đẩy việc cung cấp kịp
thời, ngăn ngừa hiện tư ợng hư hỏng, mất mát góp phần hạ giá thành sản phẩm, và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
Từ những đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trên đ ã d ặt ra nhiệm vụ
hạch toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp sản xuất.
4. Nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất:
Để cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cho công tác quản lý nguyên vật liệu,
hạch toán nguyên vật liệu phải đảm bảo các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Ghi chép tính toán, ph ản ánh chính xác, trung thực kịp thời số lượng, chất lư ợng,
giá mua thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
- Tập hợp và ph ản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời số lượng, giá trị nguyên vật liệu
xuất kho, kiểm tra tình hình ch ấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu
- Phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Tính toánvà phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho,
phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, kém phẩm chất, ứ đọng để doanh nghiệp có
biện pháp xử lý kịp thời hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
II. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU- NVL:
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán
nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là dùng tiền để biểu hiện giá trị của chúng.
Trong công tác hạch toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu
được tính theo giá thực tế.
Giá th ực tế của nguyên vật liệu là loại giá được hình thành trên cơ sở các chứng từ
hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra nguyên vật liệu.
Các doanh nghiệp tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì
giá thực tế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá thực tế không bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
1. Tính giá nguyên vật liệu nhập trong kỳ:
Giá thực tế của VL nhập kho được xác định tuỳ thuộc vào từng nguồn nhập:
- Vật liệu mua ngoài: Giá thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn của người bán, các
khoản thuế(nếu có), chi phí thu mua vận chuyển, lưu kho, lưu bãi.... trừ đi các khoản
giảm trừ như: giảm giá, chiết khấu(nếu được người bán chấp nhận).
- Vật liệu chế biến xong nhập kho: Giá thực tế bao gồm chi phí tự chế biến, chi phí
thuê ngoài gia công chế biến( nếu thuê ngoài gia công).
10
- Đối với NVL nhận góp vốn liên doanh: Giá thực tế là giá trị NVL đ ược các bên
tham gia góp vốn thoả thuận cộng (+) các chi phí tiếp nhận (nếu có).
- Nguyên vật liệu được tặng th ưởng: Giá thực tế tính theo giá thị trư ờng tương
đương cộng (+) các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Giá thực tế
được tính theo đánh giá thực tế hoặc giá thị trường.
2. Tính giá nguyên vật liệu xuất trong kì.
Việc lựa chọn phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào đ ặc
điểm của từng doanh nghiệp và trình độ của kế toán trong doanh nghiệp.
Các phương pháp tính giá thực tế NVL xuất kho thường dùng là:
2.1. Phương pháp tính giá thực tế bình quân:
Giá thực tế của Giá bình quân Lượng NL xuất
= x
NVL xuất kho kho
1 đơn vị NVL
Trong đó:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trịn NVL tồn đầu kỳ+ giá trị NVL nhập trong kỳ
Giá bình quân
=
1 đơn vị NVL Số lượng NVL(tồn đầu kỳ+ số lượng nhập trong kỳ)
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu
nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều:
Ưu điểm: Giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Nhược điểm: công việc tính giá NVL vào cuối kỳ hạch toán nên ảnh hư ởng đế tiến
độ của các khâu kế toán; đồng thời phải tính cho từng loại NVL.
- Phương pháp giá thực tế b ình quân sau mỗi lần nhập :
Theo phương pháp này, kế toán phải xác định giá b ình quân của từng danh điểm
nguyên vật liệu sau mỗi lần nhập:
Giá trị thực tế NVL (tồn trước khi nhập+ nhập vào lần
Giá đơn vị bình quân này
=
sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế VL(tồn trước khi nhập+ nhập vào lần này)
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên vật liệu
và số lần nhập nguyên vật liệu mỗi loại ít.
Ưu điểm: Theo dõi thường xuyên, kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều.
- Phương pháp giá thực tế b ình quân cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình quân Giá thực tế VL tồn đầu kỳ(hoặc cuối kỳ
=
cuối kỳ trước trước)
11
Lượng VL tồn đầu kỳ ( hoặc cuối kỳ trước)
- Phương pháp này có:
Ưu điểm: Đ ơn giản, giảm nhẹ khối lượng tính toán.
Nhược: Không chính xác nếu giá cả NVL trên thị trường có sự biến động.
Phương pháp này chỉ áp dụng đối với những doanh nghiệp có danh điểm nguyên
vật liệu có giá thị trư ờng ổn định.
2.2. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả
định là lô NVL nào nhập trước sẽ được xuất trước. Vì vậy, lượng NVL xuất kho
thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Ưu điểm: kế toán có thể tính giá nguyên vật liệu xuất kho kịp thời
Nhược điểm: Hạch toán chi tiết theo từng loại, từng kho mất thời gian công sức,
chi phí kinh doanh không phản ánh kịp thời theo giá thị trường NVL.
Phương pháp này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ, chủng loại NVL ít, số
lượng nhập, xuất NVL ít, giá cả thị trư ờng ổn định...
2.3. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, NVL được tính giá thực tế xuất kho giả định là lô
NVL nào nhập vào kho sau sẽ được dùng trước. Vì vậy, việc tính giá xuất của
NVL được làm ngược lại với phương pháp nhập sau - xuất trước.
Ưu điểm: Tính giá NVL xuất kho kịp thời, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
được phản ảnh kịp thời theo giá thị trư ờng của ngân h àng.
Nhược điểm: Ph ải hạch toán theo chi tiết từng nguyên vật liệu, tốn công.
2.4. Phương pháp trực tiếp (gọi là phương pháp giá thực tế đích danh hay
phương pháp đặc điểm riêng)
NVL được xác định theo đ ơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho
đến lúc xuất dùng (trừ trư ờng hợp điều chỉnh). Vì vậy, khi xuất nguyên vật liệu ở lô nào
thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng
từng lô nguyên vật liệu nhập kho với các loại NVL có giá trị cao, phải xây dựng hệ thống
kho tàng cho phép bảo quản riêng từng lô NVL nhập kho.
Ưu điểm: công tác tính giá được thực hiện kịp thời, thông qua đó kho kế toán có
thể theo dõi được thời gian bảo quản riêng từng loại NVL.
Nhược điểm: chi phí lớn cho việc xây dựng kho tàng đ ể bảo quản NVL.
2.5. Phươ ng pháp trị giá hàng tồn cuối kỳ
Áp dụng đối với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL mẫu mã
khác nhau nhưng không có điều kiện kiểm kê từng nghiệp vụ xuất kho. Vì vậy,
12
doanh nghiệp phải tính giá cho số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước, sau đó mới
xác định được NVL xuất kho trong kỳ:
Giá thực tế NVL Số lượng tồn Đơn giá NVL nhập
= x
tồn cuối kỳ cuối kỳ kho lần cuối
Giá thực tế NVL Giá thực tế Giá trị thực tế tồn Giá trị thực
= + -
xuất kho NVL nhập kho tế tồn cuối kỳ
đầu kỳ
Doanh nghiệp nên áp dụng đối với những NVL có giá thị trường ổn định.
2.6. Phương pháp hệ số giá
Áp dụng đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL, giá cả th ường xuyên
biến động, nghiệp vụ nhập- xuất NVL diễn ra thường xuyên thì việc hạch toán theo giá
thực tế trở nên phức tạp tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực hiện đ ược. Do đó,
việc hạch toán h àng ngày nên sử dụng giá hạch toán.
Giá hạch toán là loại giá ổn định có thể sử dụng trong thời gian dài để hạch toán
nhập- xuất- tồn kho NVL trong khi tính được giá thực tế của nó.
Giá h ạch toán có thể là giá kế hoạch, giá mua vật liệu ở thời điểm n ào đó hoặc giá
bình quân tháng trước.
Việc tính giá thực tế xuất trong kỳ dựa trên cơ sở hệ số chênh lệch giữa giá thực tế
và giá hạch toán.
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ+Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Hệ số giá VL =
Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ+Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Do đó, giá thực tế:
VL xuất trong kỳ Giá hạch toán VL xuất
= x Hệ số giá VL
(hoặc tồn cuối kỳ) trung k ỳ (tồn cuối kỳ)
Phương pháp này cho phép kết hợp chặt chẽ giữ a hạch toán chi tiết và tổng hợp
NVL trong công tác tính giá nên công việc tính giá được tiến hành nhanh chóng không b ị
phụ thuộc vào chủng loại, số lần nhập- xu ất NVL; Vì vậy khối lượng công việc ít, hạch
toán chi tiết đơn giản h ơn.
Tuy nhiên, khối lư ợng công việc dồn vào cuối kỳ.
Phương pháp này có thể tính cho từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên vật liệu
chủ yếu tùy thu ộc vào yêu cầu và trình độ quản lý.
Trên đây là một số phương pháp tính giá xuất NVL trong kỳ. Từng phương pháp
có ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng riêng. Vì vậy, tuỳ vào quy mô, đặc điểm doanh
nghiệp và trình độ quản lý của kế toán m à sử dụng phương pháp tính toán thích hợp.
III. HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU:
1. Tổ chức chứng từ kế toán
13
Trong doanh nghiệp sản xuất các chứng từ được sử dụng để hạch toán NVL gồm:
Hoá đơn bán hàng(hoặc HĐ GTGT), phiếu nhập- xu ất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ... tuỳ theo từng nội dung nghiệp vụ kinh tế.
Các ch ứng từ liên quan đến nguyên vật liệu phải phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời theo đúng ch ế độ quy định. Mỗi chứng từ phải chứa đựng các chỉ tiêu đặc trưng cho
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nội dung, quy mô, chất lượng, thời gian… xảy ra cũng nh ư
trách nhiệm pháp lý của các bên liên quan.
1.1. Chứng từ kế toán nhập nguyên vật liệu
Phiếu nhập kho: Dùng để xác định số lượng quy cách giá trị NVL, nhập kho và
làm căn cứ để thủ kho và kế toán ghi vào các bảng, sổ kế toán.
Phiếu nhập kho được lập dựa trên mẫu 01 VT do Bộ tài chính ban hành.
Phiếu nhập kho được lập và luân chuyển như sau:
- Phiếu nhập kho do phòng kế toán hoặc bộ phận vật tư của đơn vị lập th ành 3 liên
và người lập phải ký vào đó. Trước khi lập phiếu nhập, ngư ời lập phải căn cứ vào chứng
từ b ên bán như hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư, các chứng từ khác
- Chuyển phiếu nhập kho cho thủ trưởng đ ơn vị hoặc người phụ trách ký.
- Người giao h àng nhận phiếu nhập.
- Chuyển phiếu nhập xuống kho, thu kho ghi số lượng, quy cách vào cột thực nhập
cùng người giao ký xác nhận.
Ba liên của phiếu nhập kho được lưu giữ nh ư sau:
Liên 1: lưu tại quyển gốc.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ; định kỳ chuyển cho kế toán ghi sổ.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
1.2. Chứng từ kế toán xuất nguyên vật liệu:
Phiếu xuất kho: dùng để xác định số lư ợng, giá trị nguyên vật liệu xuất kho. Phiếu
này là căn cứ để thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán vật tư
tính thành tiền và ghi vào sổ kế toán.
Phiếu xuất kho được lập dựa trên mẫu số 02 VT do Bộ tài chính ban hành.
Phiếu xuất kho được lập và luân chuyển nh ư sau:
- Phiếu xuất kho do bộ phận xin lĩnh hoặc do phòng cung ứng lập thành 03 liên.
Sau khi lập xong, phụ trách bộ phận, phụ trách cung ứng ký và giao cho người cầm phiếu
xuống kho để lĩnh.
- Thủ kho căn cứ vào lượng xuất để ghi vào cột số lư ợng thực xuất và cùng người
nhận hàng ký vào phiếu xuất kho.
+ Ba liên phiếu xuất được luân chuyển:
- Liên 1: Lưu ở bộ phận rập phiếu.
14
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi ở thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để tính thành
tiền và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Người nhận giữ để ghi ở bộ phận sử dụng. Cuối tháng, kế toán xác
nhận số lượng sử dụng ở từng bộ phận để xác định tính chính xác của kế toán.
2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất thường có nhiều chủng loại. Nếu
thiếu một loại nào đó có thể gây ra ngừng sản xuất. Vì vậy hạch toán chi tiết nguyên vật
liệu đòi hỏi phải đảm bảo theo dõi tình hình biến động của từng danh điểm nguyên vật
liệu, phải phản ánh cả về số lượng, giá trị, chất lượng của từng danh điểm theo từng kho
và từng người phụ trách vật chất.
Để đảm bảo thuận tiện và tránh nhầm lẫn cho công tác quản lý nguyên vật liệu về
mặt hạch toán nguyên vật liệu cả về số lượng và giá trị, các doanh nghiệp cần phải hình
thành nên sổ danh điểm nguyên vật liệu. Sổ này xác định thống nhất tên gọi, quy cách,
mã hiệu, đơn vị tính, giá hạch toán của từng danh điểm NVL.
Trong thực tế công tác kế toán ở nước ta, có thể sử dụng một trong ba phương
pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, đó là:
- Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư.
2.1. Phương pháp thẻ song song
Điều kiện áp dụng: Ch ỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít danh điểm nguyên
vật liệu, khối lượng chứng từ xuất vật liệu ít, không thường xuyên, trình độ chuyên môn
của kế toán không cao.
Tại kho : Thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập- xuất vật liệu để ghi vào thẻ kho.
Thẻ kho được mở theo từng danh điểm nguyên vật liệu.
Tại phòng kế toán : Kế toán vật liệu dựa vào chứng từ nhập - xuất NVL để ghi số
lượng và tính thành tiền NVL nhập- xu ất vào “Sổ kế toán chi tiết vật liệu” (mở tương ứng
với thẻ kho). Sổ này giống như thẻ kho chỉ khác có th êm các giá trị vật liệu. Cuối kỳ, kế
toán tiến h ành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với thẻ kho tương ứng đồng thời
từ sổ kế toán chi tiết NVL kế toán lấy số liệu vào b ảng tổng hợp nh ập - xuất- tồn NVL
theo từng danh điểm NVL để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp NVL.
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp th ẻ song song:
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Phiếu nhập kho
Kế toán
Sổ hoặc thẻ kế Bảng tổng hợp
Thẻ kho tổng hợp
toán chi tiết nhập-xuất-tồn
NVL NVL
Phiếu xuất kho
15
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Ưu điểm : đơn giản trong ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót
đồng thời cung cấp thông tin nhập- xuất- tồn của từng danh điểm nguyên vật liệu
kịp thời, chính xác, thích hợp với việc sử dụng máy tính.
Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lắp về số lượng.
Hạn chế việc kiểm tra của kế toán do chỉ đối chiếu vào cuối tháng
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Ở kho: được ghi chép giống phương pháp thẻ song song.
Ở phòng kế toán: K ế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển NVL theo từng kho.
Cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập- xuất- theo từng danh điểm NVL và
theo từng kho kế toán lập bảng kê nhập NVL, bảng kê xuất NVL, dựa vào các
bảng kê này đ ể ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ. Khi nhận đ ược thẻ
kho, kế toán NVL tiến hành đ ối chiếu giữa thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển,
đồng thời từ sổ đối chiếu luân chuyển vào bảng tổng hợp nhập - x uất- tồn vật liệu
và đồng thời đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về vật liệu.
Sơ đồ hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
chuyển.
Sơ đồ 1.2: HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN.
Bảng kê nhập VL
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp Sổ kế toán
Sổ đối chiếu
Thẻ kho
N-X-T tổng hợp VL
luân chuyển
Phiếu xuất kho Bảng kê xuất VL
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
16
Ưu điềm: giảm nhẹ việc ghi chép của kế toán, tránh sự trùng lắp.
Nhược điểm: Việc kiểm tra giữa kho và phòng kế toán chỉ tiến hành vào cuối
tháng nên trong trường hợp số lư ợng chứng từ nhập, xuất vật liệu của từng danh điểm vật
liệu kh á lớn thì công việc kiểm tra, đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn và ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có nhiều danh điểm nguyên vật
liệu nhưng số lư ợng chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu không nhiều
2.3. Phương pháp sổ số dư:
Điều kiện áp dụng: đối với doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL, số lượng
chứng từ nhập - xuất của mỗi loại nhiều xây dựng thành hệ thống danh điểm nguyên vật
liệu, dùng giá hạch toán để để hàng ngày nắm được tình hình xu ất, nhập, tồn, yêu cầu
trình độ kế toán tương đối cao.
Ở kho: thủ kho ghi vào thẻ kho giống như các phương pháp trên. Ngoài ra thủ kho
còn phải tập hợp toàn bộ chứng từ nhập- xuất phát sinh theo từng danh điểm nguyên vật
liệu. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và chuyển cho kế toán kèm theo các ch ứng từ
nhập, xuất vật liệu. Thủ kho phải phản ánh số lượng vật liệu tồn cuối tháng theo từng
danh điểm nguyên vật liệu vào sổ số d ư. Sổ này được kế toán mở cho từng kho và dùng
cho cả năm. Trước ngày cuối tháng, kế toán đưa sổ số dư cho thủ kho để ghi vào sổ. Ghi
xong thủ kho gửi về phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền theo giá hạch toán.
Ở phòng kế toán: kế toán dựa vào số lượng nhập, xuất của từng danh điểm NVL
được tổng hợp từ các chứng từ nhập - xuất mà kế toán nhận đ ược khi kiểm tra các kho
theo đ ịnh kỳ 3, 5 hoặc 10 ngày kèm theo phiếu giao nhận chứng từ và dựa vào giá hạch
toán đ ể tính thành tiền NVL nhập- xu ất theo từng danh điểm NVL từ đó ghi vào bảng luỹ
kế nhập- khẩu NVL (lập theo từng danh điểm NVL). Cuối kỳ tính tiền trên sổ số d ư do
thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho ở sổ sách với bảng luỹ kế nhập- xuất- tồn. Từ
bảng lũy kế nhập- xuất- tồn, kế toán vào b ảng tổng hợp nhập - xuất- tồn NVL để đối chiếu
với kế toán tổng hợp về NVL.
Sơ đồ h ạch toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư.
Sơ đồ 1.3: HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ.
Phiếu giao
Phiếu nhập kho
nhận CT nhập
S ổ số Kế toán
Bảng tổng hợp
Thẻ kho X-
Bảng luỹ kế N-
dư tổng hợp
nhập-xuất-tồn
NVL
Phiếu giao
Phiếu xuất kho nhận
ch.từ xuất
17
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ưu điểm : không trùng lặp, ghi sổ thường xuyên, không bị dồn vào cuối kỳ
Nhượcđiểm: kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót gặp nhiều khó khăn.
3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
Để hạch toán NVL nói riềng và các loại hàng tồn kho nói chung có thể áp
dụng một trong hai phương pháp: (KKTX) kê khai thường xuyên, hoặc kê khai
định kỳ (KKĐK).
Việc sử dụng phương pháp nào là tu ỳ thuộc vào đ ặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp, vào yêu cầu sử dụng của công tác quản lý, trình độ kế toán viên cũng như quy
định của chế độ kế toán hiện hành.
3.1. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
3.1.1. Tài khoản sử dụng
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và ph ản ánh tính h ình hiện có, biến
động tăng, giảm một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại
hàng tồn kho.
Phương pháp này đư ợc sử dụng phổ biến ở nước ta vì những thuận lợi của nó.
Phương pháp n ày có độ chính xác cao, thông tin về hàng tồn kho kịp thời, cập nhật, có
thể xác định được lượng nhập - xuất - tồn của từng loại hàng tồn kho. Tuy nhiên đối với
các doanh nghiệp có nhiều loại hàng tồn kho, chủng loại vật liệu nhiều, có giá trị thấp,
nhập- xuất- tồn thường xuyên mà áp dụng phương pháp này rất tốn nhiều công sức, thời
gian.
Để hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên thì kế toán
phải sử dụng các tài khoản sau:
- TK 152: “nguyên vật liệu” TK n ày dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế. Tài khoản n ày có thể
mở chi tiết theo nhóm, thứ, từng loại vật liệu theo yêu cầu quản lí và phương tiện tính
toán.
- TK 151: “hàng mua đi đường”: tài khoản này sử dụn g để theo dõi các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng h àng chưa
về nhập kho.
18
- Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 331, TK
133, TK 621, TK 627, TK 642, TK 111, TK 112.
3.1.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX:
Hạch toán tăng giảm, kết quả kiểm kê nguyên vật liệu được mô tả trong sơ đồ sau:
19
Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK 152 TK 621,627,641,642,335,241
TK 331, 111, 112, 141…
Giá th ực tế NVL xuát sử
Tăng do mua ngoài
cho toàn doanh
Tk 133
nghiệp
VAT theo pp
kh ấu trừ
TK 151 TK 154
Hàng mua đang đi Giá th ực tế NVL
k ỳ trước để g ia công
TK 411 TK 128, 222
Góp vốn bằng NVL
Nhận vốn góp liên 412
cấp phát b ằng NVL Đánh giá Đánh giá
tăng NVL g iảm
TK 222,128 TK 411
NVL
Nhận lại vốn góp liên doanh
Trả vốn góp liên doanh NVL
TK 3388
TK 138, 642
Th ừa phát hiện khi Giá trị NVL thiếu
k iểm kê khi kiểm kê
TK 111, 112, 331
TK 154
Nhập NVL tự chế hoặc Chiết kh ấu th ương mại hoặc trả
NVL cho ng ười bán
thuê gia công
TK 133
VAT khấu trừ
cho phần NVL
trả lại
20