Luận văn - Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và...
Luận văn
Bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cuả Công ty Thương
mại - Dịch vụ Tràng Thi
1
Mục Lục ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG .................................................................................................. 5
1.1 Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của
công tác bán hàng. ........................................................................................................... 5
1.2 Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩ m. .................................................. 6
1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định
doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. ......................................................................... 7
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán. ....................................... 8
1.5 Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ...................... 10
1.6 Kế toán thành phẩ m và tài khoản kế toán sử dụng. ................................................... 10
1.7 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng. ..................... 11
CHƯƠNG II THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TRÀNG THI ...... 37
2.1. Đặc điểm chung của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. ............................. 37
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. .................. 44
Doanh thu ...................................................................................................................... 47
I ..................................................................................................................................... 59
II .................................................................................................................................... 60
Cộng .............................................................................................................................. 61
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ................... 68
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi. ..................................................................... 68
3.2. Một số ý kiến đề xuất. ............................................................................................. 70
Kết luận ......................................................................................................................... 71
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao
thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh
tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng,
phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi
mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng
không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ
chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản
lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một
lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên
quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ
đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong
hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được thị trường
nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo
cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt được những
mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Xuất phát từ nhận
thức và qua thời gian thực tập ở Trung tâm Thương mại Thanh Trì (là một chi nhánh của
Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi), em cho rằng: Bán hàng là một trong những
hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh thu, lợi
nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng với cơ chế thị
trường không.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ phòng
Nghiệp vụ kinh doanh 2 của Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi, em đã lựa chọn
3
chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cuả Công ty Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi”.
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
doanh nghiệp.
Chương II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty
Thương mại - Dịch vụ Tràng Thi
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của doanh nghiệp.
4
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1 Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa
của công tác bán hàng.
Khái niệm thành phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết
thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia
công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã
nhập kho thành phẩm.
Phân biệt thành phẩm với sản phẩm.
Thành phẩm Sản phẩm
Xét về mặt Thành phẩm là kết quả cuối cùng của Sản phẩm là kết quả của
giới hạn quá trình sản xuất và gắn với một quy quá trình sản xuất, cung
trình công nghệ sản xuất nhất định cấp dịch vụ.
trong phạm vi một doanh nghiệp.
Xét về mặt Thành phẩm chỉ là sản phẩm hoàn Sản phẩm gồm thành
phạm vi thành ở giai đoạn cuối cùng của quy phẩm và nửa thành phẩm.
trình công nghệ sản xuất
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất. Hàng
hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành phẩm, vật tư
và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán.
5
Bản chất của quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp
đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền
thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được
thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội gọi
là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty,
tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và
người mua trên thị trường hoạt động.
Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai
đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu
hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp
thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp.
1.2 Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.
1.1.1. Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm.
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực
tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị thành
phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động nhập,
xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều nguyên nhân. Để
phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán thành phẩm còn có thể sử dụng
giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập kho, xuất kho và ghi vào sổ kế toán chi tiết
thành phẩm.
1.1.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
6
TP thuê ngoài Chi phí Chi phí liên quan trực tiếp
= +
chế biến chế biến đến công việc chế biến
1.1.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Số lượng thành Đơn giá bình quân
Giá gốc thành
= x
phẩm xuất kho gia quyền
phẩm xuất kho
Giá gốc TP tồn đầu Giá gốc TP nhập
+
Đơn giá bq gia
= kỳ trong kỳ
quyền cả kỳ dự trữ
Số TP tồn đầu kỳ + Số TP nhập trong kỳ
Theo giá hạch toán
Giá hạch toán
Giá gốc TP
= x H
của TP xuất kho
xuất kho
1.3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác
định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.1.4. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho người mua.
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc
kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
7
DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
1.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.6. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
Công thức tổng quát:
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
Kết quả của hoạt động bán hàng.
Công thức:
Kết quả Các khoản Chi phí bán
Doanh Giá vốn
= - - -
hoạt động giảm trừ hàng và chi
thu thuẩn hàng bán
bán hàng DT phí QLDN
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
1.1.7. Các phương thức bán hàng.
Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của DN.
Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh
toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
8
Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức
mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán
đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy
định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. DN
chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông thường
(bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi như một khoản thu nhập hoạt
động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo
phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực
chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà
DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Giá
trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
1.1.8. Các phương thức thanh toán.
Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời
và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể thanh
toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương .....
9
1.5 Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và giá trị.
Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi phí và
thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám đốc
tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước.
1.6 Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu.
TK 155 - Thành phẩm
Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ. Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ.
Giá gốc của TP phát hiện thừa khi Giá gốc của TP phát hiện thiếu khi
kiểm kê. kiểm kê.
Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho
cuối kỳ. đầu kỳ.
10
SD: Giá gốc của TP tồn kho
TK 155 TK 157
TK 154
Giá thành sản xuất thực tế Trị giá thực tế TP gửi đi bán
TP nhập kho.
TK 632
TK 3381
Trị giá vốn thực tế TP bán, trả
Trị giá TP thừa chưa rõ lương, tặng ...
nguyên nhân
TK 111, 138, 334
TK 412
Đánh giá tăng tài sản Trị giá thành phẩm thiếu
Đánh giá giảm tài sản
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.7 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.
1.1.9. Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
TK 157 – Hàng gửi đi bán
Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, vụ đã được chấp nhận thanh toán.
ký gửi. Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
khách hàng nhưng chưa được thanh Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá,
11
thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
toán.
Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng khách hàng chấp nhận thanh toán đầu
hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương
khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế pháp kiểm kê định kỳ).
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN
xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí
xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
12
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của sản phẩm , hàng Phản ánh khoản hoàn nhập dự
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX tài chính (31/12) (chênh lệch giữa số
chung cố định không phân bổ không phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá
kế toán. vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát để xác định kết quả kinh doanh.
của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh
thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
13
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện
phương pháp trực tiếp phải nộp của trong kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
14
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội
ộ
Số thuế tiêu thụbđặc biệt hoặc thuế Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
của hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất
hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
TK 531 – Hàng bán bị trả
lạ
Trị giá của hàng bán bị trải lại, đã trả lại Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả
tiền cho người mua hàng hoặc tính trừ lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512
vào nợ phải thu của khách hàng về số để xác định doanh thu thuần trong kỳ
15
sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán
thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK 532 – Giảm giá hàng
bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho Kết chuyển các khoản làm giảm trừ giá
người mua hàng. hàng bán vào bên Nợ TK 511 hoặc TK
512.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.10. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.1.10.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
1. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách
hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
16
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho
khách hàng
3.2.Trường hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định
doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
17
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
18
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532
TK 632 TK 911 TK 511, 512
TK 154, 155
Kết Kết Ghi nhận Tổng Các khoản
Giá gốc của
chuyển chuyển giảm trừ
doanh thu giá
sản phẩm,
bán hàng thanh doanh thu
giá vốn doanh thu
dịch vụ đã
toán
thuần
hàng hóa
cung cấp
TK 33311
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.
1.1.10.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng
chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
19
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 157
TK 154, 155 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
2.1
2.2
Trị giá vốn Kết
K/c DTT
Doanh thu
Trị giá vốn
để xác
của hàng thực tế của chuyển
thực tế của
định
hàng gửi giá vốn
gửi bán
hàng gửi
KQKD hàng bán
bán đã bán
bán
TK 33311
Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi
bán.
1.1.10.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155
2. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng
gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
20