logo

Lập trình ngắt_chương 12

Như đã đề cập trong phần 10 (bài toán 10.1), việc sử dụng lệnh “JNB TF0,target” để giám sát cờ TF0 là sự hoang phí thời gian vô cùng lớn  Bài toán: Đảo bit P3.0 mỗi khi Timer 0 tràn: FOREVER: JNB TF0, SKIP_TOGGLE ; 2MC CPL P3.0 ; 1MC CLR TF0 ; 1MC
1. Giới thiệu 2. Sơ đồ khối và chân 3. Tổ chức bộ nhớ 4. Các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) 5. Dao động và hoạt động reset 6. Tập lệnh 7. Các mode định địa chỉ (addressing modes) 8. Lập trình IO 9. Tạo trễ 10.Lập trình Timer/Counter 11.Giao tiếp nối tiếp 12.Lập trình ngắt (interrupt programming) 13.Lập trình hợp ngữ 1 Dẫn nhập • Như đã đề cập trong phần 10 (bài toán 10.1), việc sử dụng lệnh “JNB TF0,target” để giám sát cờ TF0 là sự hoang phí thời gian vô cùng lớn Bài toán: Đảo bit P3.0 mỗi khi Timer 0 tràn: FOREVER: JNB TF0, SKIP_TOGGLE ; 2MC CPL P3.0 ; 1MC CLR TF0 ; 1MC SKIP_TOGGLE: ... LJMP FOREVER • Các ngắt cho phép chúng ta quên cái việc kiểm tra tệ hại đó • VĐK tự nó kiểm tra và khi điều kiện thỏa mãn, nó nhảy tới CTC, thực thi nhiệm vu, sau đó trở về chương trình chính • CTC cho bài toán trên chỉ đơn giản như sau: CPL P3.0 2 RETI ; 2MC 12-1. Giới thiệu time Main (a) Thực thi chương trình không có ngắt ISR ISR ISR Thực thi ở mức ngắt Main Main Main Main Thực thi ở mức nền time (a) Thực thi chương trình có ngắt 3 12-2. Tổ chức ngắt • Có 5 nguyên nhân tạo ngắt đối với họ 51: – 2 ngắt ngoài, – 2 ngắt bộ định thời, – 1 ngắt do port nối tiếp • Khi reset, tất cả các ngắt đều bị vô hiệu hóa • Khi xảy ra 2 hay nhiều ngắt đồng thời, hay 1 ngắt mới xuất hiện trong khi 1 ngắt đang thực thi ta có 2 sơ đồ xử lý ngắt: sơ đồ chuỗi vòng (cố định) và sơ đồ 2 mức ưu tiên (lập trình bởi người dùng) 4 Thanh ghi cho phép ngắt IE Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IE.7 EA AFH Cho phép/không cho phép toàn cục IE.6 -- AEH Non-used IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt do Timer 2 IE.4 ES ACH Cho phép ngắt do port nối tiếp IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt do Timer 1 IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt từ bên ngoài ( ngắt ngoài 1) IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt do Timer 0 IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt từ bên ngoài ( ngắt ngoài 0) 5 Thanh ghi ưu tiên ngắt IP Bit Tên Địa chỉ bit Mô tả 7 - - Undefined 6 - - Undefined 5 - - Undefined 4 PS BCh Serial Interrupt Priority 3 PT1 BBh Timer 1 Interrupt Priority 2 PX1 BAh External 1 Interrupt Priority 1 PT0 B9h Timer 0 Interrupt Priority 0 PX0 B8h External 0 Interrupt Priority 6 12-3. Xử lý ngắt Khi có 1 ngắt xuất hiện và được CPU chấp nhận có các thao tác sau: • Hoàn tất việc thực thi lệnh hiện hành • PC được cất vào stack • (Trạng thái của ngắt hiện hành được lưu giữ lại) • Các ngắt được chận lại ở mức ngắt • PC được nạp địa chỉ vector ngắt của ISR • Thực thi ISR 7 Các cờ gây ngắt Ngắt Cờ gây ngắt SFR & vị trí bit Do bên ngoài (ngắt ngoài 1) IE1 TCON.3 Do bên ngoài (ngắt ngoài 0) IE0 TCON.1 Do bộ định thời 1 TF1 TCON.7 Do bộ định thời 0 TF0 TCON.5 Do port nối tiếp TI SCON.1 Do port nối tiếp RI SCON.0 Do bộ định thời 2 TF2 T2CON.7 (8052) Do bộ định thời 2 EXF2 T2CON.6 (8052) 8 Các vector ngắt Ngắt do Cờ Địa chỉ vector Reset hệ thống RST 0000H Ngắt ngoài 0 IE0 0003H Bộ định thời 0 TF0 000BH Ngắt ngoài 1 IE1 0013H Bộ định thời 1 TF1 001BH Port nối tiếp RI hoặc TI 0023H Bộ định thời 2 TF2 hoặc EXF2 002BH 9 12-4. Thiết kế chương trình sử dụng ngắt Khuôn mẫu chương trình có sử dụng ngắt: ORG 0000H ; Điểm nhập sau khi reset LJMP MAIN . ; các điểm nhập của ISR . . ORG 0030H ; điểm nhập của chương trình chính MAIN: . ; chương trình chính bắt đầu . . 10 12-4-1. ISR kích thước nhỏ ORG 0000H ; Điểm nhập sau khi reset LJMP MAIN ORG 000BH ; điểm nhập của ngắt do Timer 0 T0ISR: . ; bắt đầu ISR cho Timer 0 . RETI ; trở về chương trình chính MAIN: . ; chương trình chính bắt đầu . 11 12-4-2. ISR kích thước lớn ORG 0000H ; Điểm nhập sau khi reset LJMP MAIN ORG 0003H ;external interrupt 0 RETI ORG 000BH ; điểm nhập của ngắt do Timer 0 LJMP T0ISR ORG 0013H ;external interrupt 1 RETI ORG 001BH ;timer 1 interrupt RETI ORG 0023H ;serial port interrupt RETI 12 ORG 0030H ;bắt dầu chương trình chính MAIN: . _____________________________________________ T0ISR: . ; bắt đầu ISR cho Timer 0 . RETI ; trở về chương trình chính • Chú ý: Vì các vector ngắt đặt ở đáy chương trình nên lệnh đầu tiên bao giờ cũng là lệnh nhảy dài qua khỏi vùng nhớ chứa các vector ngắt để tới chương trình chính 13 Bài toán 12.1. Tạo sóng vuông Tạo sóng vuông sử dụng các ngắt do bộ định thời: viết chương trình sử dụng timer 0 và các ngắt để tạo 1 sóng vuông tần số 10KHz trên chân P1.0 14 ORG 0000H LJMP MAIN ORG 000BH T0ISR: CPL P1.0 RETI ORG 0030H MAIN: MOV TMOD, #02H ; mode 2 của timer 0 MOV TH0, #-50 ; trì hoãn 50us SETB TR0 ; bật timer MOV IE, #82H ; cho phép ngắt do timer 0 SJMP $ ; không làm gì END 15 Chú ý • Cờ tràn bộ định thời TF0 không cần được xóa bởi phần mềm do khi các ngắt được cho phép, cờ này tự động được xóa bởi phần cứng khi CPU trỏ tới ISR • Các cờ gây ngắt TF0, TF1, IE0, IE1 tự động được xóa bởi phần cứng khi CPU trỏ tới ISR • Nhưng các cờ gây ngắt RI, TI không được xóa bởi phần cứng khi CPU trỏ tới ISR 16 Bài toán 12.2. Hai sóng vuông Viết chương trình sử dụng các ngắt để tạo đồng thời 2 sóng vuông tần số 7KHz và 0.5KHz trên chân P1.7, P1.6 ? 8051 71us P1.7 1000us P1.6 17 ORG 0000H LJMP MAIN ORG 000BH ; địa chỉ vector timer 0 LJMP T0ISR ORG 001BH ; địa chỉ vector timer 1 LJMP T1ISR ORG 0030H MAIN: MOV TMOD, #12H ; timer 1 : mode 1 ; timer 0 : mode 2 MOV TH0, #-71 ; trì hoãn 71us 7KHz SETB TR0 ; bật timer 0 SETB TF1 ; buộc ngắt do timer 1 MOV IE, #8AH ; cho phép ngắt do timers SJMP $ ; không làm gì 18 T0ISR: CPL P1.7 RETI T1ISR: CLR TR1 MOV TH1, #HIGH (-1000) MOV TL1, #LOW (-1000) SETB TR1 CPL P1.6 RETI END 19 Bài toán 12.3. Hai sóng vuông • Tạo sóng vuông sử dụng các ngắt do bộ định thời: viết chương trình sử dụng timer 0, timer 1 và các ngắt để tạo 2 sóng vuông tần số 10KHz và 5KHz trên chân P1.0, P1.1 ? 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net