logo

LẬP TRÌNH MẠNG VỚI CÁC LỚP UDP VÀ TCP

Nguyên lý: + Trong một máy có rất nhiều ứng dụng muốn trao đối với các ứng dụng khác thông qua mạng. (ví dụ trên có 2 ứng dụng trong máy A muốn trao đổi với với 2 ứng dụng trên máy B)
Bài giảng số 11 LẬP TRÌNH MẠNG VỚI CÁC LỚP UDP VÀ TCP Mục tiêu của bài giảng: Sau khi kết thúc bài học sinh viên có thể  Trình bày được chức năng của các lớp Socket, UDP, TCP (TCPClient & TCPListener) và các lớp IPAddress, IPHostEntry, IPEndpoint trong lập trình mạng.  Khai báo và sử dụng được các lớp UDP, TCP  Vận dụng các lớp UDP, TCP để viết một số ứng dụng Client và Server đơn giản như Chat, Ping, Telnet, Server … Nội dung: 1. Khái niệm Địa chỉ và cổng (Address & Port) Port Port 1 1 …   … 101001010 100 100 A: 192.168.1.1 B: 192.168.1.2 - Nguyên lý: + Trong một máy có rất nhiều ứng dụng muốn trao đối với các ứng d ụng khác thông qua mạng. (ví dụ trên có 2 ứng dụng trong máy A muốn trao đổi với v ới 2 ứng d ụng trên máy B) + Mỗi máy tính chỉ có duy nhất một đường truyền dữ liệu (để gửi và nhận) Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 1 ? Vấn đề : Rất có thể xảy ra "nhầm lẫn" khi dữ liệu từ máy A gửi đến máy B thì không biết là dữ liệu đó gửi cho ứng dụng nào trên máy B?  Giải quyết: Mỗi ứng dụng trên máy B sẽ được gán một số hiệu (mà ta vẫn quen gọi là cổng : Port), số hiệu cổng này từ 1..65535. Khi ứng d ụng trên máy A mu ốn g ửi cho ứng dụng nào trên máy B thì chỉ việc điền thêm số hi ệu cổng (vào tr ường RemotePort) vào gói tin cần gửi. Trên máy B, Các ứng dụng chỉ vi ệc ki ểm tra giá tr ị C ổng trên m ỗi gói tin xem có trùng với số hiệu Cổng của mình (đã được gán – chính là giá tr ị Localport) hay không ? Nếu bằng thì xử lý, còn trái lại thì không làm gì (vì không phải là của mình). Như vậy: Khi cần trao đổi dữ liệu cho nhau thì hai ứng dụng c ần ph ải bi ết thông tin tối thiểu là Địa chỉ (Address) và số hiệu cổng (Port) của ứng dụng kia. + Hai ứng dụng có thể cùng nằm trên một máy + Hai ứng dụng trên cùng một máy không được trùng số hiệu cổng. + LocalHost : (Địa chỉ máy hiện đang chạy ứng dụng):, V ới B: LocalHost = 192.168.1.2, với A thì Localhost = 192.168.1.1; + RemoteHost (Địa chỉ của máy chạy ứng dụng đang tham gia trao đổi thông tin v ới ứng dụng hiện tại). RemoteHost của ứng dụng chạy trên máy A là : 192.168.1.2; RemoteHost của ứng dụng chạy trên máy B là : 192.168.1.1; + LocalPort: LocalPort của ứng dụng chạy trên máy A (FTP) là 100, c ủa ứng d ụng chạy trên máy B (FTP) là 5; + RemotePort: RemotePort của ứng dụng chạy trên máy A (FTP) là 5, của ứng d ụng chạy trên máy B (FTP) là 100; + Hai ứng dụng đặt trên hay máy khác nhau thì LocalPort có th ể gi ống nhau (Nh ưng nếu đặt trên một máy thì không được trùng nhau) 2. Lớp IPAddress 2.1 Giới thiệu Trên Internet mỗi một trạm (có thể là máy tính, máy in, thi ết bị …) đ ều có m ột đ ịnh danh duy nhất, định danh đó thường được gọi là m ột địa ch ỉ (Address). Đ ịa ch ỉ trên Internet là một tập hợp gồm 4 con số có giá trị từ 0-255 và cách nhau bởi dấu chấm. Để thể hiện địa chỉ này, người ta có thể viết dưới các dạng sau: - Tên : ví dụ May01, Server, …. - Địa chỉ IP nhưng đặt trong một xâu: ", "127.0.0.1" - Đặt trong một mảng 4 byte, mỗi byte chứa m ột số từ 0-255. Ví d ụ đ ể bi ểu diễn địa chỉ 192.168.1.1 ta có thể viết: Dim DiaChi(3) as Byte"192.168.1.1 DiaChi(0) = 192 DiaChi(1) = 168 DiaChi(2) = 1 DiaChi(3) = 1 - Hoặc cũng có thể là một số (long), có độ dài 4 byte. Ví dụ, với địa chỉ 192.168.1.1 ở trên thì giá trị đó sẽ là: 16885952 (đây là số ở hệ thập phân khi xếp liền 4 byte ở trên lại với nhau 00000001 00000001 10101000 11000000 1 (Byte 0) 1 168 192 (Byte 3)  Như vậy, để đổi một địa chỉ chuẩn ra dạng số ta chỉ việc tính toán cho t ừng thành phần. Ví dụ: Đổi địa chỉ 192.168.1.2 ra số, ta tính như sau : 2 * 256 ^ 3 + 1* 256 ^ 2 + 168 * 256 ^ 1 + 192 * 256 ^ 0 Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 2 Trong MS.NET, IPAddress là một lớp dùng để mô tả địa chỉ này. Đây là l ớp rất c ơ b ản được sử dụng khi chúng ta thao tác (truyền) vào các lớp như IPEndpoint, UDP, TCP, Socket … 2.2 Các thành viên của lớp Phạm Name Description vi Cung cấp một địa chỉ IP (thường là 0.0.0.0) để chỉ ra rằng Server phải lắng nghe các hoạt động của Client Any trên tất cả các Card mạng (sử dụng khi xây dựng Server). Thuộc tính này chỉ đọc. Cung cấp một địa chỉ IP quảng bá (Broadcast, thường là 255.255.255.255), ở dạng số Long. Muốn lấy ở Broadcast dạng xâu, viết: Broadcast.ToString(). This field is read-only. Trả về một địa chỉ IP lặp (IP Loopback, ví dụ Loopback 127.0.0.1). This field is read-only. Một địa chỉ IP (An Internet Protocol (IP) address) ở dạng số Long. (Muốn chuyển sang dạng dấu chấm, Address viết : Address.ToString(). (Khong con su dung trong phien ban moi !!!!!! Trả về họ địa chỉ của địa chỉ IP hiện hành. Nếu địa chỉ AddressFamily ở dạng IPv4 thì kết quả là Internetwork, và InternetworkV6 nếu là địa chỉ IPv6. P/Vi Method Name Description - IPAddress(Số_Long) As IPAddress  Tạo địa chỉ IP từ một số long k/tạo Constructor - IPAddress(Mảng_Byte)  Tạo địa chỉ IP từ một mảng byte (4 byte). GetAddressBytes as Chuyển địa chỉ thành mảng byte (4 byte). bytes() Đảo thứ tự byte của một số cho đúng với thứ tự byte HostToNetworkOrder trong địa chỉ IPAddress. IsLoopback Cho biết địa chỉ có phải là địa chỉ lặp hay không? Đảo thứ tự byte của một địa chỉ cho đúng với thứ tự NetworkToHostOrder byte thông thường. Chuyển một địa chỉ IP ở dạng xâu thành một địa chỉ IP Parse chuẩn (Một đối tượng IPAddress) Trả về địa chỉ IP (một xâu) nhưng ở dạng ký pháp có ToString as String dấu chấm. (Ví dụ "192.168.1.1"). TryParse (Địa_ChỉIP: Kiểm tra xem một địa chỉ IP (ở dạng xâu) có phải đúng String) là địa chỉ IP hợp lệ hay không ? True = đúng 2.3 Ví dụ a) Tạo một địa chỉ IP (Tạo một đối tượng IPAddress) có giá trị là 16885952 Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 3 00000001 00000001 10101000 11000000 b) Tạo một địa chỉ IP từ một mảng byte tương ứng với địa chỉ 192.168.10.10 c) Tạo một địa chỉ IP từ một xâu. d) Tạo một địa chỉ 192.168.1.2 Imports System.Net Public Class Form1 Private Sub TaoDiaChi() Dim b(3) As Byte b(0) = 192 b(1) = 168 b(2) = 10 b(3) = 10 '/// Tạo địa chỉ từ các hàm khởi tạo Dim Ip1 As New IPAddress(b) '//Tạo địa chỉ từ mảng byte ở trên Dim Ip2 As New IPAddress(16885952) Dim Ip3 As IPAddress=IPAddress.Parse("172.16.1.1") MsgBox(Ip1.ToString) MsgBox(Ip2.ToString) MsgBox(Ip3.ToString) '/// Tạo địa chỉ thông qua việc tính toán. Dim So As Long = 192* 256^0+168* 256^1+1* 256^2 + 2*256^3 Dim Ip4 As New IPAddress(So) Msgbox Ip4.ToString() End Sub End Class e) Kiểm tra xem 192.168.1.300 có phải là địa chỉ IP hợp lệ không ? Private Sub KiemTra() Dim Ip4 As string = "127.0.0.1" Dim Ip5 As String = "999.0.0.1" MsgBox(IPAddress.TryParse(Ip4, New IPAddress(1))) MsgBox(IPAddress.TryParse(Ip5, New IPAddress(1))) End Sub *** Lưu ý: Tham số thứ hai là một đối tượng bất kỳ thuộc ki ểu IPAddress, do v ậy b ạn có thể viết New IPAddress(0), IPAddress(1),… f) Chuyển địa chỉ hiện hành ra mảng byte và hiển thị từng thành phần trong mảng đó Sub ChuyenDoi() Dim Ip3 As New IPAddress(16885952) Dim b() As Byte b = Ip3.GetAddressBytes() MsgBox("Address: " & b(0) &"." & b(1) &"." & b(2) & "." & b(3)) Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 4 End Sub 3. Lớp IPEndpoint 3.1 Giới thiệu Trong mạng, để hai trạm có thể trao đổi thông tin được với nhau thì chúng c ần ph ải bi ết được địa chỉ (IP) của nhau và số hiệu cổng mà hai bên dùng để trao đ ổi thông tin. Lớp IPAddress mới chỉ cung cấp cho ta một vế là địa chỉ IP (IPAddress ), còn thiếu vế thứ hai là số hiệu cổng (Port number). Như vậy, lớp IPEndpoint chính là lớp chứa đựng c ả IPAddress và Port number. Đối tượng IPEndpoint sẽ được dùng sau này để truyền trực ti ếp cho các đ ối t ượng UDP, TCP… 3.2 Các thành viên của lớp Hàm khởi tạo IPEndPoint (Int64, Int32) Tạo một đối tượng mới của lớp IPEndPoint, tham số truyền vào là địa chỉ IP (ở dạng số) và cổng sẽ dùng để giao tiếp. IPEndPoint (IPAddress, Int32) Tạo một đối tượng mới của lớp IPEndPoint, Tham số truyền vào là một địa chỉ IPAddress và số hiệu cổng dùng để giao tiếp. (Tham khảo cách tạo IPAddress ở phần trên) P/Vi Thuộc tính Description Address Trả về hoặc thiết lập địa chỉ IP cho endpoint. (Trả về một đối tượng IPAddress) AddressFamily Lấy về loại giao thức mà Endpoint này đang sử dụng. Port Gets or sets số hiệu cổng của endpoint. P/Vi Phương thức Description Create Tạo một endpoint từ một địa chỉ socket (socket address). ToString Trả về địa chỉ IP và số hiệu cổng theo khuôn dạng ĐịaChỉ: Cổng, ví dụ: “192.168.1.1:8080” 3.3 Ví dụ Tạo một đối tượng IPEndpoint có địa chỉ là "127.0.0.1", cổng là 1000 Để tạo một IPEndpoint, ta có thể dùng 2 hàm thiết lập, trong đó có m ột hàm thi ết l ập đòi hỏi phải truyền một đối tượng IPAddress vào. Khi đó chúng ta c ần ph ải t ạo đ ối t ượng IPAddress trước theo các cách như đã đề cập trong phần 1. Private Sub TaoEndpoint() '/// Tạo một địa chỉ IP Dim IPAdd As IPAddress = IPAddress.Parse("127.0.0.1") Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 5 '/// Truyền vào cho hàm khởi tạo để tạo IPEndpoint Dim IPep As New IPEndPoint(IPAdd, 1000) MsgBox(IPep.ToString) End Sub Tạo một EndPoint từ tên máy: Ta cũng có thể tạo đối tượng IPAddress t ừ tên c ủa máy thông qua phương thức tĩnh DNS.GetHostAddresses của lớp DNS. Sau đó truyền đ ối tượng IP này vào cho phương thức khởi tạo của IPEndPoint để tạo đối tượng IPEndpoint mới. Private Sub TaoEndPointBoiTenMay() Dim IPAdd As IPAddress IPAdd = Dns.GetHostAddresses("Localhost")(0) Dim IPep As New IPEndPoint(IPAdd, 1000) MsgBox(IPep.ToString) End Sub *** Lưu ý : Vì một máy tính có thể có nhiều Card mạng (Interface) do vậy có thể có nhiều hơn 1 địa chỉ IP. Hàm GetHostAddresses sẽ trả về cho ta một mảng chứa tất cả các địa chỉ đó. Ta truyền giá trị 0 để lấy địa chỉ của Card mạng đầu tiên. 4. Lớp IPHostEntry 4.1 Giới thiệu IPHostEntry là lớp chứa (Container) về thông tin địa chỉ của các máy trạm trên Internet. Lưu ý: Nó chỉ là nơi để "chứa" , do vậy trước khi sử dụng c ần phải "N ạp" thông tin vào cho nó. Lớp này rất hay được dùng với lớp DNS 4.2 Các thành viên của lớp Public Properties Name Description AddressList Gets or sets a list of IP addresses that are associated with a host. Aliases Gets or sets a list of aliases that are associated with a host. HostName Gets or sets the DNS name of the host. 4.3 Ví dụ …… 5. Lớp DNS 5.1 Giới thiệu Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 6 DNS (Domain Name Service) là một lớp giúp chúng ta trong vi ệc phân gi ải tên mi ền (Domain Resolution) đơn giản. (Phân giải tên miền tức là : Đầu vào là Tên c ủa máy trạm, ví dụ ServerCNTT thì đầu ra sẽ cho ta địa chỉ IP tương ứng của máy đó, ví dụ 192.168.3.8) Ngoài ra lớp Dns còn có rất nhiều phương thức cho ta thêm thông tin v ề máy c ục b ộ nh ư tên, địa chỉ v.v… 5.2 Các thành viên của lớp Name Description GetHostByAddress (IP As Trả về thông tin (IPHostEntry) của trạm String) có địa chỉ IP được truyền vào. GetHostByAddress (IP As IPAddress) As IPHostEntry  Thay bằng GetHostEntry() GetHostByName (Tên trạm: Trả về thông tin (IPHostEntry) DNS của String) As IPHostEntry một trạm .  Đã bị loại bỏ. Thay bằng GetHostEntry() Thuộc tính HostName Cho ta biết tên của máy vừa được phân giải. Nếu không phân giải được thì có giá trị là địa chỉ IP. GetHostAddresses Trả về tất cả các địa chỉ IP của (IP_Or_HostName: String) một trạm. as IPAddress() GetHostEntry Giải đáp tên hoặc địa chỉ IP truyền (IP_Or_HostName As vào và trả về một đối tượng String) as IPHostEntry IPHostEntry tương ứng. GetHostEntry (IP As IPAddress) GetHostName As String Lấy về tên của máy tính cục bộ. Resolve (Hostname: String) Chuyển tên của máy hoặc địa chỉ IP thành IPHostEntry tương ứng.  Đã bị bỏ !, Thay bằng GetHostEntry() *** Lưu ý: Đây là các phương thức tĩnh, do vậy khi gọi thì gọi trực tiếp từ tên lớp mà không cần phải khai báo một đối tượng mới của lớp này. Ví d ụ ta gọi: DNS.Resolve, Dns.GetHostname, Dns.GetHostEntry v.v… 5.3 Ví dụ a. Hiển thị tên của máy tính hiện tại MsgBox(Dns.GetHostName()) b. Hiển thị tất cả địa chỉ IP của một máy nào đó. Private Sub ShowIPs() Dim ip As IPAddress Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 7 Dim add() As IPAddress Dim i As Integer '/// Lấy tất cả địa chỉ IP của máy Notebook. (Một máy có thể có nhiều IP) add = Dns.GetHostAddresses("notebook") '/// Duyệt sử dụng For Each… (tập hợp) For Each ip In add MsgBox(ip.ToString) Next '/// Or Duyệt theo kiểu mảng For i = 0 To add.Length - 1 MsgBox(add(i).ToString) Next End Sub c. Tạo một IPHostEntry từ máy có tên là "Notebook" d. Tạo một IPHostEntry từ địa chỉ "127.0.0.1" e. Tạo một IPHostEntry từ một đối tượng IPAddress, có địa chỉ IP là 127.0.0.1 Private Sub CreatIPHostEntry() Dim iphe1, iphe2, iphe3 As IPHostEntry Dim ipadd As IPAddress = IPAddress.Parse("127.0.0.1") iphe1 = Dns.GetHostEntry("Notebook ") iphe2 = Dns.GetHostEntry("127.0.0.1") iphe3 = Dns.GetHostEntry(ipadd) MsgBox(iphe1.HostName) '/// Notebook (tùy vào máy) MsgBox(iphe2.HostName) '/// Notebook MsgBox(iphe3.HostName) '/// Notebook End Sub *** Lưu ý: Đối tượng IPHostEntry chúng ta tạo ở trên sẽ đ ược dùng r ất nhi ều trong các phần sau của bài giảng này. 6. Lớp UDP 6.1 Giới thiệu Giao thức UDP (User Datagram Protocol hay User Define Protocol) là m ột giao th ức phi kết nối (Connectionless) có nghĩa là một bên có thể gửi dữ li ệu cho bên kia mà không c ần biết là bên đó đã sẵn sàng hay chưa ? (Nói cách khác là không c ần thi ết l ập k ết n ối gi ữa hai bên khi tiến hành trao đổi thông tin). Giao thức này không tin c ậy bằng giao th ức TCP nhưng tốc độ lại nhanh và dễ cài đặt. Ngoài ra, với giao th ức UDP ta còn có th ể g ửi các gói tin quảng bá (Broadcast) cho đồng thời nhiều máy. Trong .NET, lớp UDPClient (nằm trong System.Net.Sockets) đóng gói các chức năng của giao thức UDP. Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 8 6.2 Các thành viên của lớp UDPClient Constructor methods Description UdpClient () Tạo một đối tượng (thể hiện) mới của lớp UDPClient. UdpClient (AddressFamily) Tạo một đối tượng (thể hiện) mới của lớp UDPClient. Thuộc một dòng địa chỉ (AddressFamily) được chỉ định. UdpClient (LocalPort: Int32) Tạo một UdpClient và gắn (bind) một cổng cho nó. UdpClient (IPEndPoint) Tạo một UdpClient và gắn (bind) một IPEndpoint (gán địa chỉ IP và cổng) cho nó. UdpClient (Int32, AddressFamily) Tạo một UdpClient và gán số hiệu cổng, AddressFamily UdpClient (Remotehost: String, Int32) Tạo một UdpClient và thiết lập với một trạm từ xa mặc định. PUBLIC Method Name Description BeginReceive Nhận dữ liệu Không đồng bộ từ máy ở xa. BeginSend Gửi không đồng bộ dữ liệu tới máy ở xa Close Đóng kết nối. Connect Thiết lập một Default remote host. EndReceive Kết thúc nhận dữ liệu không đồng bộ ở trên EndSend Kết thúc việc gửi dữ liệu không đồng bộ ở trên Receive Nhận dữ liệu (đồng bộ) do máy ở xa gửi. (Đồng bộ có (EndPoint của nghĩa là các lệnh ngay sau lệnh Receive chỉ được thực thi máy ở xa) As nếu Receive đã nhận được dữ liệu về . Còn nếu nó chưa Byte() nhận được – dù chỉ một chút – thì nó vẫn cứ chờ (blocking)) Send Gửi dữ liệu (đồng bộ) cho máy ở xa. Name Description Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 9 UdpClient.Send (Byte[], Int32) Sends a UDP datagram to a remote host. Supported by the .NET Compact Framework. UdpClient.Send (Byte[], Int32, Sends a UDP datagram to the host at the IPEndPoint) specified remote endpoint. Supported by the .NET Compact Framework. UdpClient.Send (Byte[], Int32, Sends a UDP datagram to a specified port on a String, Int32) specified remote host. Supported by the .NET Compact Framework. - đồng bộ : Synchronous - Không đồng bộ : Asynchronous 6.3 Ví dụ Chuyển đổi một xâu ký tự sang mảng byte: Dim Msg() As Byte Msg = System.Text.Encoding.UTF8.GetBytes("Xin chao !") Chuyển đổi mảng byte sang xâu ký tự: S = System.Text.Encoding.UTF8.GetString(Msg) Ví dụ tổng hợp 2 hàm chuyển đổi trên: Private Sub ConvertingDemo() Dim Msg() As Byte '/// Hỏi thêm: Tại sao không có New !? Msg = System.Text.Encoding.UTF8.GetBytes("Xin Chao !") Dim S As String S = System.Text.Encoding.UTF8.GetString(Msg) MsgBox("Gia tri cua mang byte Msg la : " & S) End Sub a) Tạo một UDPClient gắn vào cổng 10 và Gửi m ột gói tin "Hello" t ới m ột ứng d ụng UDP khác đang chạy trên máy có địa chỉ là "127.0.0.1" và cổng 1000. Ung dung A: Imports System.Net Imports System.Net.Sockets Public Class Form1 Const LOCAL_PORT = 10 Const REMOTE_PORT = 1000 '/// Tạo một UDP và gắn (Bind) vào cổng 10 Dim UngDung1 As New UdpClient(LOCAL_PORT) Private Sub Gửi_Dữ_Liệu() Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 10 Dim Msg() As Byte '/// Chuyển chuỗi "Hello there !" thành mảng byte để gửi đi Msg = System.Text.Encoding.UTF8.GetBytes("Hello there !") '//// Gửi vào cổng 1000 của máy 127.0.0.1 UngDung1.Send(Msg, Msg.Length, "127.0.0.1", REMOTE_PORT) End Sub End Class b) Tạo một UDPClient gắn vào cổng 1000 và nhận dữ liệu từ ứng dụng khác gửi đến. Imports System.Net Imports System.Net.Sockets Public Class Form1 Const LOCAL_PORT = 1000 Const REMOTE_PORT = 10 Dim UngDung2 As New UdpClient(LOCAL_PORT) Private Sub Nhận_Dữ_Liệu() Dim Msg() As Byte '/// Vì phương thức Receive yêu cầu phải cho biết là nhận từ máy nào (mà đại '/// diện cho một máy là một IPEndPoint) nên trước tiên ta cần phải tạo một '/// IPEndPoint. ở đây ta muốn lấy về từ máy 127.0.0.1 và RemotePort là 100 Dim ep As New IPEndPoint(IPAddress.Parse("127.0.0.1"), 100) Msg = UngDung2.Receive(ep) Dim S As String S = System.Text.Encoding.UTF8.GetString(Msg) '//Chuyển byte -> String MsgBox(S) End Sub End Class c) Viết chương trình tổng hợp CHAT giữa hai máy dùng giao thức UDP Mô tả giao diện: Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 11 Giao diện của ứng dụng A (Ứng dụng 1) Giao diện của ứng dụng b (Ứng dụng 2) Code cho mỗi ứng dụng là hoàn toàn giống nhau. Lưu ý: Nếu 2 ứng dụng đặt trên 2 máy khác nhau thỡ chỳng ta cú thể đặt Remote Port và Local Port của hai ứng dụng giống nhau (Vỡ khụng bị xung đột). Listing 1: Chương trình CHAT giữa hai ứng dụng Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 12 Imports System.Net Imports System.Net.Sockets Imports System.Threading Public Class frmCHAT Const LOCAL_PORT = 10 Const REMOTE_PORT = 1000 '/// Tạo một UDP và gắn vào cổng 10 Dim UngDung1 As UdpClient Dim Th As Thread Dim Thoat As Boolean = False Public Event Dữ_Liệu_Về (ByVal Data As String, ByVal RemoteHost As String) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Private Sub Thăm_Dò() '/// Tạo một địa chỉ IP (ở đây dùng GetHostEntry để ta nhập địa chỉ or Hostname) Dim Ip As IPAddress Ip = Dns.GetHostEntry(txtRemoteHost.Text).AddressList(0) Dim Msg() As Byte, S As String Dim Ep As New IPEndPoint(Ip, Integer.Parse(txtRemotePort.Text)) Do While Thoat = False Application.DoEvents() If UngDung1.Available > 0 Then Msg = UngDung1.Receive(Ep) S = System.Text.Encoding.UTF8.GetString(Msg) RaiseEvent Dữ_Liệu_Về (S, Ep.Address.ToString) End If Loop End Sub ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Private Sub Gửi_Dữ_Liệu() Dim Msg() As Byte '/// Chuyển xâu sáng mảng byte để gửi đi Msg = System.Text.Encoding.UTF8.GetBytes(txtMsg.Text) '/// Gửi vào cổng có số hiệu đặt trong txtRemotePort.Text UngDung1.Send(Msg, Msg.Length, txtRemoteHost.Text, Integer.Parse(txtRemotePort.Text)) End Sub ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Private Sub cmdSend_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs)Handles cmdSend.Click Gửi_Dữ_Liệu () lstSent.Items.Insert(0, txtMsg.Text) txtMsg.Text = "" End Sub ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 13 Private Sub frmCHAT_ Dữ_Liệu_Về (ByVal Data As String, ByVal RemoteHost As String) Handles Me.Dữ_Liệu_Về Dim Msg As String Msg = Data & " (Người gửi : " & RemoteHost & ")" ‘lstReceived.Items.Insert(0, Msg) ‘… xử lý ‘…. Xử lý ‘………….. End Sub ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Private Sub frmCHAT_FormClosing(ByVal sender As Object, ByVal e As System.Windows.Forms.FormClosingEventArgs) Handles Me.FormClosing Thoat = True '/// Thoát khỏi vòng lặp. End Sub ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Private Sub frmCHAT_Load(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles Me.Load UngDung1 = New UdpClient(Integer.Parse(txtLocalPort.Text)) Th = New Thread(AddressOf Thăm_Dò) Th.Start() End Sub End Class ** Cõu hỏi: Trong sự kiện Dữ_Liệu_Về ta cú thể bỏ bớt tham số RemoteHost đi được không ? (Hay có thể tăng thêm được không ?) Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 14 Tổng kết: Khi muốn gửi dữ liệu qua mạng bằng lớp UDPClient, ta theo cách đơn giản nhất như sau: 1 Tạo một UDPClient và gán (Bind – gắn) Dim udp as New UDPClient(1000) cho nó một số hiệu cổng. 2 Tạo một địa chỉ IP ứng với địa chỉ của máy Dim IpAdd as IPAddress mà ta muốn giao tiếp bằng IPEndPoint hoặc IPAddress hoặc IPHostEntry. (Lưu ý: Nếu dùng DNS.GetHostEntry thì ta có thể IpAdd = Dns.GetHostEntry("RemoteHost").Address(0) truyền vào là tên của máy. Sau đó muốn lấy địa chỉ thì chỉ việc viết, ví dụ: DNS.GetHostEntry("Tên_Máy").Address(0)) 3 Gửi đi dữ liệu đi: - b1: Chuyển xâu thành mảng byte - b2 : Gọi phương thức Send, trong đó UDPObj.Send(Msg, IpAdd, RemotePort) truyền địa chỉ IP của máy ở xa mà ta vừa tạo ở 2 và thêm vào số hiệu cổng mà máy ở xa đang dùng để nhận dữ liệu. Khi nhận: Dùng phương thức Receive để nhận dữ liệu về. Phương thức đòi h ỏi ta ph ải chỉ ra là lấy về từ máy nào ? (mà đại diện là một IPEndPoint). Khi đó ta c ần tạo m ột đ ối tượng IPEndPoint với địa chỉ và số hiệu cổng của máy chạy ứng d ụng mà ta mu ốn nh ận dữ liệu. Phương thức này trả về cho ta dữ liệu ở dạng mảng byte, do vậy để chuyển sang dạng xâu ký tự thì cần dùng lớp Encoding để chuyển đổi. Phương thức Receive làm việc ở chế độ đồng bộ (Tức là sẽ luôn “Blocking” khi ch ưa có dữ liệu nhận) do vậy thường ta sử dụng cơ chế đa tuyến để gi ải quyết tr ường h ợp này. (Phần Receive sẽ được đặt trong một tuyến riêng biệt) Bài tập: Bài 1: Viết chương trình UDP đặt ở hai máy thực hiện công việc sau: - Khi một ứng dụng gửi xâu "OPEN#" thì ứng dụng trên máy kia sẽ mở file nằm trong phần - Khi một ứng dụng gửi xâu "SHUTDOWN" thì ứng dụng kia sẽ tắt máy tính. - Khi một ứng dụng gửi xâu "RESTART" thì ứng dụng kia sẽ tắt khởi động lại máy tính. Bài 2: Viết chương trình UDP (ứng dụng A) đặt trên một máy. thực hiện các công việc sau: - Khi một ứng dụng (B) gửi một xâu chữ Tiếng Anh thì ứng A sẽ gửi trả lại nghĩa tiếng Việt tương ứng. Nếu từ Tiếng Anh không có trong từ điển (từ điển ở đây chỉ có 3 từ Computer, RAM, HDD) thì ứng dụng A gửi trả lại xâu "Not found". ….  Viết các ứng dụng khác ! 7. Lớp TCP (TCPClient) 7.1 Giới thiệu Mục đích của lớp UDPClient ở trên là dùng cho lập trình với giao thức UDP, v ới giao th ức này thì hai bên không cần phải thiết lập kết n ối trước khi gửi do v ậy m ức đ ộ tin c ậy Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 15 không cao. Để đảm bảo độ tin cậy trong các ứng dụng mạng, người ta còn dùng m ột giao thức khác, gọi là giao thức có kết nối : TCP (Transport Control Protocol). Trên Internet ch ủ yếu là dùng loại giao thức này, ví dụ như Telnet, HTTP, SMTP, POP3… Đ ể l ập trình theo giao thức TCP, MS.NET cung cấp hai lớp có tên là TCPClient và TCPListener. 7.2 Các thành viên của lớp TCPClient Constructor Method Name Description TcpClient () Tạo một đối tượng TcpClient. Chưa đặt thông số gỡ. TcpClient (IPEndPoint) Tạo một TcpClient và gắn cho nú một EndPoint cục bộ. (Gán địa chỉ máy cục bộ và số hiệu cổng để sử dụng trao đổi thông tin về sau) TcpClient (RemoteHost: Tạo một đối tượng TcpClient và kết nối đến một String, RemotePort: máy có địa chỉ và số hiệu cổng được truyền vào.. Int32) RemoteHost có thể là địa chỉ IP chuẩn hoặc tên máy. Public Properties (see also Protected Properties ) Name Description Available Cho biết số byte đó nhận về từ mạng và cú sẵn để đọc. Client Trả về Socket ứng với TCPClient hiện hành. Connected Trạng thái cho biết đó kết nối được đến Server hay chưa ? Public Methods (see also Protected Methods ) Name Description Close Giải phóng đối tượng TcpClient nhưng không đóng kết nối. Connect Kết nối đến một máy TCP khác có Tên và số hiệu (RemoteHost, cổng. RemotePort) GetStream Trả về NetworkStream để từ đó giúp ta gửi hay nhận dữ liệu. (Thường làm tham số khi tạo StreamReader Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 16 và StreamWriter để gửi và nhận dữ liệu dưới dạng xâu ký tự) . Khi đó gắn vào StreamReader và StreamWriter rồi thỡ ta cú thể gửi và nhận dữ liệu thụng qua cỏc phương thức Readline, writeline tương ứng của các lớp này. Từ cỏc thành viờn của lớp TCPClient ở trờn ta thấy rằng, việc kết nối và thực hiện gửi nhận rất đơn giản. Theo các trỡnh tự sau: B1: Tạo một đối tượng TCPClient B2: Kết nối đến máy chủ (Server) dùng phương thức Connect B3: Tạo 2 đối tượng StreamReader (Receive)và StreamWriter (Send) và "nối" với GetStream của TCPClient B4: - Dùng đối tượng StreamWriter.Writeline/write vừa tạo ở trên để gửi dữ liệu đi. - Dùng đối tượng StreamReader.Readline/Read vừa tạo ở trên để đọc dữ liệu về. B5: Đóng kết nối. *** Nếu muốn gửi/nhận dữ liệu ở mức byte (nhị phõn) thỡ dựng NetworkStream. (truyền GetStream cho NetworkStream) 7.3 Ví dụ a) Tạo một TCP Client và kết nối đến server (FTP Server-listen on 21 port), sau đó gửi 1 xâu. Imports System.Net.Sockets Imports System.Net Imports System.IO Public Class Form1 '/// Tạo địa chỉ ứng với 127.0.0.1 (Có thể sử dụng nhiều cách đó được đề cập) Dim DiaChi As Long = 1 * 256 ^ 3 + 127 * 256 ^ 0 '//= 127.0.0.1 '// Tạo một IPEndPoint từ địa chỉ IP và cổng (Vỡ TCPClient cần một IPEndPoint) Dim LocalEP As New IPEndPoint(DiaChi, 100) '// cho cục bộ (client) '/// Tạo một đối tượng TCP ứng với địa chỉ và cổng ở trên Dim tcp As New TcpClient(LocalEP) '/// Hai luồng nhập và xuất dùng để đọc/ghi vào kết nối TCP Dim Ghi As StreamWriter Dim Doc As StreamReader Private Sub Form1_Load(…) tcp.Connect("localhost", 21) ‘//Kết nối đến máy chủ FTP 'MsgBox(tcp.Connected) '/// Nối Doc = New StreamReader(tcp.GetStream()) Ghi = New StreamWriter(tcp.GetStream()) Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 17 '/// Gửi thử một xõu (tên đăng nhập) cho server (FTP Server) Ghi.Writeline("User quynm") Ghi.Flush() '/// Đọc dữ liệu do Server gửi về Dim S As String S = Doc.ReadLine() MsgBox("Dữ liệu gửi từ server : " & S) End Sub Private Sub Gui_Du_Lieu(ByVal Data As String) Ghi.WriteLine(Data) Ghi.Flush() End Sub End Class b) Ở vớ dụ trờn ta thấy rằng việc gửi thỡ cú thể thực hiện nhiều lần với việc gọi nhi ều lần phương thức Gửi_Dữ_Liệu. Tuy nhiên, đối với việc nhận dữ liệu thỡ ta chỉ thực hiện một lần. Trong trường hợp nếu ta muốn nhận dữ liệu bất cứ khi nào có d ữ li ệu về th ỡ cần áp dụng kỹ thuật "Thăm dũ" và "kớch hoạt sự kiện" như trong phần UDPClient. í tưởng thực hiện như sau: B1 : Tạo một TCPClient B2 : Kết nối B3 : Tạo một luồng mới, luồng này "chuyờn theo dừi" xem cú dữ li ệu m ới về hay kh ụng (chỉ việc kiểm tra bộ đệm (đối tượng StreamReader.EndOfStream = True/False). N ếu b ộ đệm không rỗng (có dữ liệu mới) thỡ giỏ trị EndOfStream sẽ bằng False. Khi có d ữ li ệu trong bộ đệm thỡ ta kớch hoạt (Raise) sự kiện Cú_Dữ_Liệu lờn. Trong sự ki ện này ta sẽ viết cỏc lệnh xử lý. Listing 2 : Viết chương trỡnh Telnet Imports System.Net.Sockets Imports System.Net Imports System.IO Imports System.Threading Public Class frmTelnet '/// Tạo một đối tượng TCPClient Dim tcp As New TcpClient() '/// Hai luồng nhập và xuất dùng để ghi vào kết nối TCP Dim Ghi As StreamWriter Dim Doc As StreamReader '/// Tạo một thread chuyên thăm dũ dữ liệu Dim Th As Thread Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 18 '/// Cờ báo hiệu khi thoát. Để tránh việc lặp vô hạn Dim Thoat As Boolean = False Public Event Dữ_Liệu_Về(ByVal Data As String) Sub Thăm_Dũ() Dim S As String Do While Thoat = False Application.DoEvents() If Doc.EndOfStream = False Then S = Doc.ReadLine RaiseEvent Dữ_Liệu_Về(S) End If Loop End Sub Private Sub frmTelnet_Dữ_Liệu_Về(ByVal Data As String) Handles Me.Dữ_Liệu_Về lstreceived.Items.Insert(0, Data) End Sub Private Sub Form1_Load(ByVal sender As Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles Me.Load Dim RPort As Long = Integer.Parse(txtRemotePort.Text) Dim IpEnd As New IPEndPoint(IPAddress.Parse(txtRemoteHost.Text), RPort) '/// Kết nối tới mỏy chủ tcp.Connect(IpEnd) Doc = New StreamReader(tcp.GetStream()) Ghi = New StreamWriter(tcp.GetStream()) Th = New Thread(AddressOf Thăm_Dũ) Th.Start() End Sub Private Sub cmdSend_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdSend.Click Gui_Du_Lieu(txtMsg.Text) End Sub Private Sub frmTelnet_FormClosing(ByVal sender As Object, ByVal e As System.Windows.Forms.FormClosingEventArgs) Handles Me.FormClosing Thoat = True End Sub Private Sub Gui_Du_Lieu(ByVal Data As String) Ghi.WriteLine(Data) Ghi.Flush() lstSent.Items.Insert(0, txtMsg.Text) End Sub Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 19 End Class Giao diện: Ghi chỳ: Nếu muốn đọc hay ghi dữ liệu ở dạng chuỗi byte thỡ khai bỏo Doc, Ghi As NetworkStream. Bài tập: Viết ứng dụng chơi cờ Caro / Cờ tướng (Hay bất kỳ cờ gỡ khỏc !!!) qua mạng. (Sử dụng giao thức UDP). Gợi ý: mỗi khi người dùng đi thỡ sẽ gửi v ị trí c ủa ô v ừa đi cho ứng dụng kia (đối phương). 8. Lớp TCPListener 8.1 Giới thiệu TCPListerner là một lớp cho phép người lập trỡnh cú th ể xây d ựng các ứng d ụng Server (Ví dụ như SMTP Server, FTP Server, DNS Server, POP3 Server hay server t ự đ ịnh nghĩa ….). Ứng dụng server khác với ứng dụng Client ở chỗ nó luôn luôn th ực hi ện l ắng nghe và chấp nhận các kết nối đến từ Client. 8.2 Các thành viên của lớp Constructor method Name Description TcpListener (Port: Int32) Tạo một TcpListener và lắng nghe tại cổng chỉ Biªn so¹n : NguyÔn Minh Quý – Khoa CNTT - §HSPKTHY 11/2006 20
DMCA.com Protection Status Copyright by webtailieu.net